Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá tác động của nước thải nhà máy đường sông lam nghệ an tới chất lượng mô...

Tài liệu đánh giá tác động của nước thải nhà máy đường sông lam nghệ an tới chất lượng môi trường ở xã đỉnh sơn, huyện anh sơn, tỉnh nghệ an

.PDF
83
523
65

Mô tả:

ĐẠI HỌC HUẾ KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN in h tế H -------------------- uế TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ cK KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC họ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA NƯỚC THẢI NHÀ MÁY ĐƯỜNG SÔNG LAM TỚI CHẤT LƯỢNG TỈNH NGHỆ AN Tr ư ờn g Đ ại MÔI TRƯỜNG Ở XÃ ĐỈNH SƠN, HUYỆN ANH SƠN NGUYỄN THỊ NHUNG Niên khóa: 2009 - 2013 ĐẠI HỌC HUẾ KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN in h tế H -------------------- uế TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ cK KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC họ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA NƯỚC THẢI NHÀ MÁY ĐƯỜNG SÔNG LAM TỚI CHẤT LƯỢNG TỈNH NGHỆ AN ờn g Đ ại MÔI TRƯỜNG Ở XÃ ĐỈNH SƠN, HUYỆN ANH SƠN Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: TS. Trần Văn Giải Phóng Tr ư Nguyễn Thị Nhung Lớp: K43 KT TN-MT Niên khóa: 2009 – 201 Huế, tháng 05/2013 uế tế H Đề tài khóa luận tốt nghiệp này là kết quả của 4 năm học tập, nghiên cứu tại trường Đại Học Kinh Tế- Đại học Huế và hơn 2 tháng thực tập tại Nhà máy Mía đường Sông Lam Nghệ An. Để hoàn thành khóa luận này tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của nhiều tập thể, cá nhân và qua đây cho phép tôi gửi tới họ những lời cảm ơn chân in h thành nhất. Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn sự dìu dắt, dạy dỗ của tập thể cán bộ, giảng cK viên Trường Đại Học Kinh tế - Đại học Huế - Những người đã cho tôi hành trang bước vào đời. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo TS. Trần Văn Giải Phóng, đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt quá trình làm khóa luận tốt nghiệp để tôi hoàn họ thành khóa luận tốt nghiệp này. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các anh, chị, cô, chú cán bộ đang làm việc ại tại Nhà máy Mía đường Sông Lam Nghệ An, UBND xã Đỉnh Sơn, trân trọng cảm ơn bà Đ con nông dân thôn 1, thôn 2 , thôn 3 và thôn 6 đã nhiệt tình cung cấp thông tin giúp tôi hoàn thành được đề tài khóa luận này. ờn g Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và những người thân luôn động viên, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thực tập cũng như hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Tr ư Do kiến thức còn nhiều hạn chế cho nên bài làm không thể tránh khỏi những thiếu sót, tôi mong muốn tiếp nhận những ý kiến đóng góp để đề tài nghiên cứu được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn ! Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Nhung Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Văn Giải Phóng MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN………………………………………………………………………….i uế MỤC LỤC……………………………………………………………………….…….ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT………………………………………………….iii tế H DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ……………………………………………….iv DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU…………………………………………….……….v TÓM TẮT NGHIÊN CỨU…………………………………………...………..…….vi PHẦN I .......................................................................................................................... ii h ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................................10 in 1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................10 cK 2. Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu............................................................................11 2.1. Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................................11 2.2. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................11 họ 3. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................11 4. Phạm vi nghiên cứu: .................................................................................................12 PHẦN II........................................................................................................................13 ại NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...............................................................13 Đ CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................13 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................................13 ờn g 1.1 Tình hình nước thải công nghiệp và xử lý nước thải công nghiệp ở trên thế giới và Việt Nam .......................................................................................................................13 1.1.1 Tình hình nước thải công nghiệp và xử lý nước thải công nghiệp ở trên thế giới13 Tr ư 1.1.2 Tình hình nước thải công nghiệp và xử lý nước thải công nghiệp ở Việt Nam ..14 1.2 Lý luận chung về đánh giá tác động môi trường......................................................16 1.2.1 Sự cần thiết của việc đánh giá tác động môi trường............................................16 1.2.2 Khái niệm.............................................................................................................17 1.2.3 Mục đích của đánh giá tác động môi trường .......................................................18 1.2.4 Ý nghĩa của đánh giá tác động môi trường .........................................................18 1.2.5 Các phương pháp dùng để đánh giá tác động......................................................19 SVTH: Nguyễn Thị Nhung – Lớp: K43 KT TN-MT ii Trang: 1 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Văn Giải Phóng 1.3 Những vấn đề chung về tài nguyên và môi trường ................................................19 1.3.1 Khái niệm tài nguyên...........................................................................................19 1.3.2 Những vấn đề về môi trường...............................................................................20 1.3.2.1 Khái niệm môi trường ......................................................................................20 uế 1.3.2.2. Ô nhiễm môi trường ........................................................................................21 1.3.2.3. Các dạng ô nhiễm môi trường. ........................................................................22 tế H 1.4. Khái niệm về nước tự nhiên và nước thải. ............................................................25 1.4.1 Nước tự nhiên ......................................................................................................25 1.4.2 Nước thải và phân loại nước thải ........................................................................25 1.4.3 Quan điểm phát triển bền vững. ..........................................................................26 h 1.4.4 Tiêu chuẩn và quy chuẩn môi trường của Việt Nam...........................................27 in 1.4.4.1 Khái niệm tiêu chuẩn môi trường, quy chuẩn môi trường. ..............................27 cK 1.4.4.2 Một số quy chuẩn Việt Nam về nước thải công nghiệp. ..................................29 2. CƠ SỞ THỰC TIỄN. ...............................................................................................30 2.1 Tình hình sản xuất mía đường và xử lý nước thải của ngành sản xuất nông sản trên họ thế giới. .........................................................................................................................30 2.2 Tình hình sản xuất mía đường ở Việt Nam ............................................................32 2.2.1 Khái quát về tình hình sản xuất mía đường ở Việt Nam. ....................................32 ại 2.2.2 Kinh nghiệm xử lý nước thải nhà máy đường của một số nhà máy ở Việt Nam.33 Đ CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA NƯỚC THẢI NHÀ MÁY TỚI CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG Ở ĐỊA BÀN XÃ ĐỈNH SƠN HUYỆN ANH SƠN TỈNH ờn g NGHỆ AN ....................................................................................................................35 2.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .................................................................................35 2.1.1 Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................35 Tr ư 2.1.1.1 Vị trí địa lý........................................................................................................35 2.1.1.2 Địa hình, địa mạo .............................................................................................36 2.1.1.3 Đặc điểm khí hậu..............................................................................................36 2.1.1.4 Đặc điểm thủy văn...........................................................................................37 2.1.1.5. Các nguồn tài nguyên ......................................................................................38 2.1.2 Điều kiện kinh tế- xã hội .....................................................................................39 2.1.2.1 Dân số, lao động và mức sống dân cư..............................................................39 SVTH: Nguyễn Thị Nhung – Lớp: K43 KT TN-MT ii Trang: 2 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Văn Giải Phóng 2.1.2.2 Đặc điểm môi trường nông nghiệp...................................................................40 2.1.2.3. Đặc điểm môi trường công nghiệp – dịch vụ ...................................................41 2.1.2.4. Cơ sở hạ tầng ....................................................................................................42 2.2.Hoạt động của nhà máy đường Sông Lam Nghệ An...............................................43 uế 2.2.1 Quy trình sản xuất của nhà máy đường ................................................................44 2.2.2 Đặc điểm nước thải của nhà máy đường Sông Lam Nghệ An.............................45 tế H 2.2.2.2. Quy trình xử lý nước thải của nhà máy đường sông Lam Nghệ An ................47 2.3 Tác động của nước thải tới chất lượng môi trường ở địa bàn xã Đỉnh Sơn.................49 2.3.1 Môi trường không khí...........................................................................................49 2.4 Đánh giá ý kiến của người dân về ảnh hưởng nước thải tới sản xuất. ....................51 h 2.4.1 Ảnh hưởng tới môi trường tự nhiên .....................................................................51 in 2.4.2 Ảnh hưởng tới đời sống người dân.......................................................................53 cK 2.4.3 Ảnh hưởng tới môi trường xung quanh................................................................55 2.5 Ước tính thiệt hại kinh tế do ô nhiễm nguồn nước gây ra......................................56 2.5.1. Thiệt hại đối với giá trị sử dụng của tài nguyên nước.........................................56 họ 2.5.2 Thiệt hại đối với giá trị phi sử dụng của tài nguyên nước....................................57 2.5.3 Bài toán kinh tế về giá trị của tài nguyên nước ....................................................58 CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG MÔI ại TRƯỜNG XÃ ĐỈNH SƠN. .........................................................................................60 Đ 3.1 Định hướng bảo vệ môi trường của xã Đỉnh Sơn....................................................60 3.2 Một số giải pháp để nâng cao chất lượng môi trường ở xã Đỉnh Sơn.....................60 ờn g 3.2.1 Áp dụng công cụ pháp lý trong quản lý chất lượng môi trường. .........................60 3.2.2 Áp dụng các công cụ kinh tế trong quản lý môi trường .......................................61 3.2.3 Tuyên truyền nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ môi trường ...................62 Tr ư 3.2.4 Giải pháp để xử lý nước thải nhà máy..................................................................62 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................65 1. Kết luận ......................................................................................................................65 2. Kiến nghị ....................................................................................................................65 2.1. Đối với chính quyền địa phương ..............................................................................65 2.2. Đối với Nhà máy Mía đường Sông Lam Nghệ An ...................................................66 2.3. Đối với các hộ dân..................................................................................................66 SVTH: Nguyễn Thị Nhung – Lớp: K43 KT TN-MT Trang: 3 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Văn Giải Phóng DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT :Quy chuẩn Việt Nam TCVN :Tiêu chuẩn Việt Nam KCN : Khu công nghiệp UBND : Uỷ ban nhân dân WB : Ngân hàng Thế giới TCMT : Tiêu chuẩn môi trường ĐTM : Đánh giá tác động môi trường TS : Tổng hàm lượng chất rắn tế H h in cK : Tổng hàm lượng chất rắn lơ lửng : Tổng hàm lượng chất rắn hòa tan ại DS họ SS uế QCVN Tr ư ờn g Đ VS : Tổng hàm lượng các chất dễ bay hơi DO : Hàm lượng oxy hòa tan COD : Nhu cầu oxy hóa học BOD : Nhu cầu oxy sinh hóa BTNMT : Bộ Tài nguyên môi trường QĐ–CP : Quy định – Chính phủ TT–BTNMT : Thông tư – Bộ Tài nguyên môi trường iii SVTH: Nguyễn Thị Nhung – Lớp: K43 KT TN-MT Trang: 4 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Văn Giải Phóng DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ Sơ đồ 1: Quy trình xử lý nước thải của các nhà máy được áp dụng trên thế giới ....... 32 Sơ đồ 2: Quy trình chế biến đường kính trắng………………………………………..45 Sơ đồ 3: Quy trình xử lý nước thải của nhà máy mía đường Sông Lam Nghệ An…...48 Tr ư ờn g Đ ại họ cK in h tế H uế Bản đồ 1: Vị trí địa lý của xã Đỉnh Sơn, huyện Anh Sơn, Tỉnh Nghệ An……………35 SVTH: Nguyễn Thị Nhung – Lớp: K43 KT TN-MT iv Trang: 5 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Văn Giải Phóng DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1: Các chỉ tiêu đánh giá tác động của nước thải đối với môi trường ..................30 uế Bảng 2: Quy mô, cơ cấu diện tích đất của xã Đỉnh Sơn từ năm 2010 - 2012 ..............40 Bảng 3: Giá trị sản xuất theo ngành của xã Đỉnh Sơn………………………………...41 tế H Bảng 4: Các thông số trong nước thải hèm cồn ...........................................................46 Bảng 5: Kết quả phân tích các chỉ tiêu môi trường không khí ........................................49 Bảng 6: Vị trí lấy mẫu không khí ...................................................................................49 Bảng 7: Kết quả phân tích các chỉ tiêu nước. ...............................................................50 in h Bảng 8: Ý kiến người dân về sự thay đổi năng suất cây trồng và cá nuôi trên sông ...52 Bảng 9: Ý kiến người dân về ảnh hưởng của mùi hôi từ nước thải tới đời sống .........53 cK Bảng 10: Những bệnh thường gặp do ảnh hưởng của nước thải nhà máy đường........54 Tr ư ờn g Đ ại họ Bảng 11: Tác động của nước thải nhà máy đường đến môi trường…………………55 SVTH: Nguyễn Thị Nhung – Lớp: K43 KT TN-MT Trang: 6 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Văn Giải Phóng TÓM TẮT NGHIÊN CỨU Tại miền Trung, cây mía là một trong số những sản phẩm nông nghiệp có giá trị uế kinh tế lớn và nó phát triển khá phù hợp với điều kiện đất đai, thủy văn và khí hậu của khu vực. Ngành công nghiệp chế biến mía đường phát triển mạnh với sự ra đời của tế H nhiều nhà máy dọc theo miền Trung như Nhà máy Mía đường Sông Con (huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An); công ty TNHH Mía đường Nghệ An Tate & Lyle (huyện Quỳ Hợp, Tỉnh Nghệ An); nhà máy Mía đường Lam Sơn (Thanh Hóa)…. Bên cạnh đó, điều đáng quan tâm là những bức xúc của người dân sống xung quanh nhà máy về môi in h trường sống của họ đang bị ô nhiễm nghiêm trọng, nhất là những ngày nắng nóng mùi hôi từ nhà máy bốc lên nồng nặc và gây ảnh hưởng không nhỏ tới cuộc sống người dân cK nơi đây. Qua quá trình thực tập, tôi đã chọn đề tài :” Đánh giá tác động của nước thải nhà máy đường Sông Lam Nghệ An tới chất lượng môi trường ở xã Đỉnh Sơn, họ huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An” làm đề tài nghiên cứu của mình. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm: Đ môi trường. ại - Hệ thống hóa được các vấn đề liên quan đến môi trường và đánh giá tác động - Thực trạng nước thải nhà máy đang ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống và ờn g hoạt động sản xuất của người dân địa phương. - Định giá những thiệt hại tới môi trường do hoạt động sản xuất của nhà máy gây ra. Tr ư - Đề xuất những giải pháp nhằm giảm thiểu tác động của nước thải nhà máy tới môi trường và đời sống người dân của địa phương. Dữ liệu thu thập: số liệu sơ cấp được điều tra ở 4 thôn của xã Đỉnh Sơn, số liệu thứ cấp được cung cấp bởi phòng địa chính – xây dựng, phòng thống kê của UBND xã Đỉnh Sơn và các phòng chức năng của Nhà máy Mía đường Sông Lam Nghệ An. Đồng thời, tham khảo sách báo, tạp chí, các trang web liên quan. SVTH: Nguyễn Thị Nhung – Lớp: K43 KT TN-MT vi Trang: 7 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Văn Giải Phóng Phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp điều tra thu thập số liệu: điều tra 60 hộ theo phương pháp điều tra ngẫu nhiên. uế - Phương pháp phân tích thống kê - Phương pháp chuyên gia tế H - Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu Nội dung nghiên cứu: Đề tài “ Đánh giá tác động của nước thải nhà máy đường Sông Lam Nghệ An tới chất lượng môi trường ở xã Đỉnh Sơn, huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An”, tổng in h hợp lại cơ sở lý luận về các vấn đề môi trường, cơ sở thực tiễn về vấn đề nước thải công nghiệp và xử lý nước thải công nghiệp trên thế giới, Việt Nam nói chung và tại cK nhà máy Mía đường Sông Lam Nghệ An nói riêng. Trọng tâm của đề tài tập trung phân tích tác động và thiệt hại do vấn đề ô nhiễm môi trường do nước thải nhà máy gây ra đến môi trường tự nhiên cũng như đời sống họ và sức khỏe của các hộ dân ở địa phương. Dựa trên những ảnh hưởng của nước thải nhà máy tới chất lượng môi trường và sức khỏe người dân nơi đây, đề tài đã đưa ra ại một số giải pháp cho công tác xử lý nước thải của nhà máy. Đồng thời, đề tài cũng đã Đ đưa ra một số kiến nghị đối với chính quyền địa phương, đối với nhà máy cũng như đối với từng hộ dân nhằm nâng cao năng lực cộng đồng địa phương trong việc bảo vệ ờn g môi trường và giảm thiểu ảnh hưởng của nước thải gây ra, hướng đến phát triển kinh tế Tr ư bền vững hơn. SVTH: Nguyễn Thị Nhung – Lớp: K43 KT TN-MT vi Trang: 8 GVHD: TS. Trần Văn Giải Phóng Tr ư ờn g Đ ại họ cK in h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Nhung – Lớp: K43 KT TN-MT Trang: 9 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Văn Giải Phóng PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ uế 1. Lý do chọn đề tài Nước ta đang trong thời kỳ công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, dọc suốt tế H đất nước từ Bắc vào Nam có tới hàng trăm KCN, khu chế xuất, nhà máy, công ty hay các làng nghề đang hàng ngày, hàng giờ thải vào môi trường hàng triệu tấn rác thải gây ảnh hưởng không nhỏ tới đời sống, sức khỏe của con người và gây ô nhiễm môi trường. Điều này đã được các phương tiện thông tin đại chúng đề cập tới trong thời h gian qua. Hòa chung không khí với cả nước trong quá trình hội nhập và phát triển, in dưới sự chỉ đạo của UBND tỉnh Nghệ An trong những năm gần đây, một số khu công cK nghiệp, nhà máy được xây dựng và đi vào hoạt động mang lại hiệu quả cao về kinh tế. Tại miền Trung, cây mía là một trong số những sản phẩm nông nghiệp có giá trị kinh tế lớn bởi vì nó phát triển khá phù hợp với điều kiện đất đai, thủy văn, khí hậu họ của khu vực. Với việc nắm bắt nhu cầu tiêu thụ của thị trường và khai thác lợi thế đất đai, UBND huyện Anh Sơn đã chỉ đạo bà con nông dân chuyển đổi những diện tích ại trồng hoa màu kém hiệu quả sang trồng mía. Thực tế sản xuất cho thấy cây trồng này đã giúp nhiều hộ dân có nguồn thu nhập cao hơn so với các cây trồng khác trên cùng Đ đơn vị diện tích. Nhà máy Mía đường Sông Lam được đặt tại địa bàn xã Đỉnh Sơn, huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An đã đi vào hoạt động từ năm 2000. Sự ra đời của nhà ờn g máy trên địa bàn đã phần nào giải quyết được mối lo ngại về đầu ra của sản phẩm cây trồng. Đầu ra của sản phẩm luôn được đảm bảo, không mất chi phí vận chuyển đi xa, Tr ư chất lượng cây mía vì thế mà không bị giảm xuống. Điều này đã góp phần tạo điều kiện cho bà con yên tâm sản xuất. Nhà máy Mía đường Sông Lam cũng tạo thêm nhiều việc làm cho nhân dân trong xã vào các vụ ép chính, giải quyết được phần nào thời gian nhàn rỗi của người dân. Bên cạnh những mặt mạnh của nhà máy, điều chúng ta đáng quan tâm ở đây là những vấn đề gây ảnh hưởng tới môi trường do hoạt động sản xuất của nhà máy gây ra. Cụ thể ở đây chính là những bức xúc của người dân về môi trường sống của họ SVTH: Nguyễn Thị Nhung – Lớp: K43 KT TN-MT Trang: 10 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Văn Giải Phóng đang bị ô nhiễm. Mùi hôi bốc lên từ nước thải nhà máy đã trở thành nỗi ám ảnh với người dân nơi đây. Hơn thế nữa, nguồn nước mặt xung quanh nhà máy bị ô nhiễm gây ảnh hưởng không nhỏ tới hoạt động sản xuất của người dân. Việc đánh giá tác động của nước thải nhà máy tới chất lượng môi trường ở xã Đỉnh Sơn, huyện Anh Sơn, tỉnh uế Nghệ An là cơ sở cho việc định hướng phát triển và khắc phục kịp thời các sự cố môi trường trong thời gian tới. Qua thời gian thực tập, tôi đã lựa chọn đề tài “Đánh giá tác tế H động của nước thải nhà máy đường Sông Lam Nghệ An tới chất lượng môi trường ở xã Đỉnh Sơn, huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An ” làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu in h - Hệ thống hóa được các vấn đề liên quan đến môi trường và đánh giá tác động môi trường. cK - Thực trạng nước thải nhà máy đang ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống và hoạt động sản xuất của người dân địa phương. - Định giá những thiệt hại về kinh tế tới tài nguyên nước của địa phương do ô họ nhiễm từ nước thải của nhà máy gây ra. - Đề xuất những giải pháp nhằm giảm thiểu tác động của nước thải nhà máy tới ại môi trường và đời sống người dân của địa phương. Đ 2.2. Đối tượng nghiên cứu - Các hộ dân ở xã Đỉnh Sơn, huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An. ờn g 3. Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp điều tra thu thập thông tin Đề tài sử dụng hai phương pháp thu thập số liệu sơ cấp và phương pháp thu Tr ư thập số liệu thứ cấp. + Số liệu thứ cấp: căn cứ vào những số liệu được cung cấp bởi các phòng chức năng của nhà máy đường Sông Lam Nghệ An, UBND xã Đỉnh Sơn…. + Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua việc tiến hành điều tra nghiên cứu thực địa, ngay tại địa bàn nghiên cứu. Với quy mô mẫu là 60 mẫu được đều tra tại 4 thôn: thôn 1, thôn 2, thôn 3 và thôn 6. Trong đó thôn 1 là 16 mẫu, thôn 2 là 16 mẫu, thôn 3 là 17 mẫu và thôn 6 là 11 mẫu. SVTH: Nguyễn Thị Nhung – Lớp: K43 KT TN-MT Trang: 11 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Văn Giải Phóng  Chọn mẫu điều tra Tổng số mẫu điều tra là 60 mẫu, các mẫu được chọn theo phương pháp ngẫu nhiên không lặp.  Nội dung điều tra: được phản ánh qua phiếu điều tra đã được xây dựng sẵn. uế  Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo Đây là phương pháp được sử dụng trong quá trình điều tra nhằm thu thập thông tế H tin, trao đổi ý kiến, tham khảo ý kiến các chuyên gia, các cán bộ chuyên môn tại nhà máy cũng như ý kiến của các hộ dân xung quanh nhà máy nhằm hoàn thiện và kiểm chứng các kết quả nghiên cứu. h  Phương pháp phân tích thống kê in Dùng phần mềm Excel để tổng hợp, so sánh các thông số trong nước thải nhà người dân xã Đỉnh Sơn. 4. Phạm vi nghiên cứu: cK máy đường với TCMT để biết được mức độ ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất của họ  Phạm vi không gian: Đề tài được nghiên cứu dựa trên các thông tin, số liệu điều tra từ 60 hộ dân ở 4 thôn: thôn 1, thôn 2, thôn 3 và thôn 6 của xã Đỉnh Sơn. Đây là những thôn nằm lân cận với nhà máy và bị ảnh hưởng nhiều từ nước thải nhà máy. ại  Phạm vi thời gian: các dữ liệu, thông tin sử dụng được thu thập chủ yếu Tr ư ờn g Đ trong 3 năm từ 2010 – 2012. SVTH: Nguyễn Thị Nhung – Lớp: K43 KT TN-MT Trang: 12 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Văn Giải Phóng PHẦN II NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU uế CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN tế H 1.1 Tình hình nước thải công nghiệp và xử lý nước thải công nghiệp ở trên thế giới và Việt Nam h 1.1.1 Tình hình nước thải công nghiệp và xử lý nước thải công nghiệp ở trên thế giới Đã có rất nhiều bài học cho các nước vì quá coi trọng tăng trưởng kinh tế in nhanh, tạo được sự bứt phá lớn về kinh tế, mong vượt lên các nước khác về kinh tế, cK song đã phải trả giá đắt về việc làm cạn kiệt và suy thoái môi trường. Trung Quốc – quốc gia có sự phát triển thần kỳ về nền kinh tế đã trở thành gánh nặng cho môi trường là một ví dụ. Trung Quốc hiện có 16 trong 20 đô thị ô nhiễm nhất trên thế giới; 4 đô họ thị tệ nhất nằm ở vùng Đông Bắc giàu than đá (70% nhu cầu năng lượng của Trung quốc lấy từ than đá). Mưa acid chứa sunphur dioxide từ các nhà máy điện than đá thải ại ra rơi trên 1/4 lãnh thổ Trung Quốc, làm giảm năng suất mùa màng và xói mòn mọi công trình xây dựng. Đất đai Trung Quốc cũng tàn lụi vì phát triển. Sông Dương Tử và Đ sông Hoàng Hà là hai nguồn cung cấp nước quan trọng nhất cho Trung Quốc bị ô ờn g nhiễm nặng. Sông Dương Tử tiếp nhận 40% nước cống, hơn 80% nước thải chưa qua xử lý. Sông Hoàng Hà cung cấp nước cho 150 triệu người và nước tưới cho 15% đất nông nghiệp Trung Quốc, nhưng 2/3 nước sông này không an toàn và 10% vào loại Tr ư nước cống thải. Báo cáo tiên đoán lượng mưa ở lưu vực 3 con sông trong 7 lưu vực chính của Trung Quốc, nghĩa là các vùng xung quanh sông Hoài, sông Liêu và sông Hải sẽ giảm, làm mất đi 37% sản lượng lúa mì, lúa gạo và bắp vào năm 2050 (Thời báo Kinh tế Sài Gòn, số 39, ngày 29-9-2007, trang 58-59). Cùng với sự phát triển của sản xuất công nghiệp, xử lý nước thải công nghiệp đang là vấn đề vô cùng quan trọng, bảo đảm cho sự trong sạch môi trường sống đồng thời góp phần vào sự phát triển bền vững của nền kinh tế mọi quốc gia trên thế giới. SVTH: Nguyễn Thị Nhung – Lớp: K43 KT TN-MT Trang: 13 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Văn Giải Phóng Tại nhiều nước có nền công nghiệp phát triển cao như Nhật, Mỹ, Anh, Pháp... các hệ thống xử lý nước thải công nghiệp đã được nghiên cứu và đưa vào ứng dụng từ lâu, đặc biệt các thành tựu tiên tiến trong lĩnh vực tự động hoá cũng đã được áp dụng và đem lại hiệu quả kỹ thuật, kinh tế xã hội vô cùng to lớn. uế Phát triển kinh tế mù quáng sẽ huỷ hoại môi trường. Song, phát triển một nền kinh tế với phương châm công nghiệp hoá, hiện đại hoá một cách có ý thức, sáng suốt, tế H có sự kiểm soát chặt chẽ của Nhà nước, của toàn thể xã hội thì việc bảo vệ môi trường sẽ được đảm bảo. Đảm bảo sự hài hoà giữa lợi ích kinh tế và lợi ích môi trường chính là thực hiện sự phát triển bền vững về tăng trưởng kinh tế và về bảo vệ môi trường. h 1.1.2 Tình hình nước thải công nghiệp và xử lý nước thải công nghiệp ở Việt Nam in Cũng giống như một số nước đang phát triển khác, tình trạng ô nhiễm môi cK trường do tăng trưởng kinh tế gây ra ở Việt Nam là điều không tránh khỏi, đang là một trong những vấn đề bức xúc đòi hỏi phải giải quyết hiện nay. Theo đánh giá của các chuyên gia kinh tế quốc tế, tăng trưởng kinh tế Việt Nam trong những năm qua rất họ ngoạn mục. Tuy nhiên, cảnh báo của nhiều tổ chức quốc tế dành cho Việt Nam rằng, chúng ta không thể chạy theo các chỉ số tăng trưởng kinh tế mà bất chấp tình trạng môi ại trường sống đang bị hủy diệt quá nhanh. Nói cách khác, môi trường bị hủy diệt chính Đ là mặt trái của tăng trưởng ở Việt Nam. Kết quả nghiên cứu môi trường ở Việt Nam của Ngân hàng Thế giới cho thấy: ờn g thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội là 2 trong 10 tỉnh thành phố được điều tra có tỉ lệ ô nhiễm môi trường cao nhất, đặc biệt là ở các khu công nghiệp trọng điểm. WB nhận định rằng: “ô nhiễm môi trường chính là thách thức chính đối với tiến trình đô thị hóa, Tr ư công nghiệp hóa ở Việt Nam”. Theo báo cáo môi trường quốc gia năm 2009 do Bộ tài nguyên và môi trường công bố ngày 1/6/2010, Việt Nam đang phải đối mặt với nhiều thách thức lớn về ô nhiễm môi trường do chất thải, nước thải và khí thải công nghiệp, nếu không được giải quyết tốt sẽ gây ra thảm họa về môi trường và biến đổi khí hậu, tác động nghiêm trọng đến đời sống, sức khỏe con người hiện tại và tương lai. Có đến 57% số KCN đang hoạt động chưa có hệ thống xử lý nước thải tập trung. Đây là những con số báo động về SVTH: Nguyễn Thị Nhung – Lớp: K43 KT TN-MT Trang: 14 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Văn Giải Phóng thực trạng môi trường tại các KCN Việt Nam. Thực tiễn cho thấy, các KCN có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam. Các KCN là nhân tố chủ yếu thúc đẩy tăng trưởng, công nghiệp, tăng khả năng thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước vào phát triển công nghiệp, đẩy mạnh xuất khẩu, tạo công ăn việc làm và uế thu nhập cho người lao động. Tuy nhiên, bên cạnh những đóng góp tích cực, quá trình phát triển các KCN ở Việt Nam đang phải đối mặt với nhiều thách thức lớn về ô nhiễm tế H môi trường do chất thải, nước thải và khí thải công nghiệp. Ô nhiễm môi trường từ các KCN ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường sinh thái tự nhiên. Đặc biệt, nước thải không qua xử lý của các KCN xả thải trực tiếp vào môi trường gây thiệt hại không nhỏ tới hoạt động sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản tại các khu vực lân cận. in h Theo các chuyên gia môi trường, sự gia tăng nước thải từ các KCN trong những năm gần đây là rất lớn. Lượng nước thải từ các KCN phát sinh lớn nhất ở khu vực Đông cK Nam Bộ, chiếm 49% tổng lượng nước thải các KCN và thấp nhất ở khu vực Tây Nguyên là 2%. Hiện nay, tỷ lệ các KCN đã đi vào hoạt động có trạm xử lý nước thải tập trung chỉ chiếm khoảng 43%, nhiều KCN đã có hệ thống xử lý nước thải tập trung họ nhưng tỷ lệ đấu nối của các doanh nghiệp trong KCN còn rất thấp. Thực trạng trên đã dẫn đến việc phần lớn nước thải của các KCN khi xả ra môi trường đều có có các ại thông số ô nhiễm cao hơn nhiều lần so với quy định. Đ Nước thải công nghiệp là nước thải được sinh ra trong quá trình sản xuất công nghiệp từ các công đoạn sản xuất và các hoạt động phục vụ cho sản xuất như nước thải ờn g khi tiến hành vệ sinh công nghiệp hay hoạt động sinh hoạt của công nhân viên. Nước thải công nghiệp khác nhau về thành phần cũng như lượng phát thải và phụ thuộc vào nhiều yếu tố: loại hình công nghiệp, loại hình công nghệ sử dụng, tính hiện đại của Tr ư công nghệ…… Nước thải công nghiệp có loại được sản sinh từ nước nhưng không được dùng trực tiếp trong các công đoạn sản xuẩ nhưng tham gia các quá trình tiếp xúc các khí, chất lỏng hoặc chất rắn trong quá trình sản xuất. Nhưng có loại được sản sinh ngay trong quá trình sản xuất, do đó chúng có thể chứa nguyên liệu, hóa chất hay chất phụ gia của quá trình. Vì vậy, loại nước thải này thường có đặc trưng là là nồng độ chất gây ô nhiễm lớn, có thể mang tính nguy hại ở mức độ khác nhau tùy vào bản thân quá trình công nghệ và phương thức xử lý nước thải. SVTH: Nguyễn Thị Nhung – Lớp: K43 KT TN-MT Trang: 15 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Văn Giải Phóng Hậu quả chung của tình trạng ô nhiễm nước là tỉ lệ người mắc các bệnh cấp và mãn tính liên quan đến ô nhiễm nước như viêm màng kết, tiêu chảy, ung thư… ngày càng tăng. Người dân sinh sống quanh khu vực ô nhiễm ngày càng mắc nhiều loại bệnh có thể là do dùng nguồn nước bị nhiễm bẩn trong mọi sinh hoạt. Ngoài ra ô uế nhiễm nguồn nước còn gây tổn thất lớn cho các ngành sản xuất kinh doanh, các hộ nuôi trồng thủy sản. tế H Có nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan dẫn đến tình trạng ô nhiễm môi trường nước như: sự gia tăng dân số, mặt trái của quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá, cơ sở hạ tầng yếu kém, lạc hậu, nhận thức của người dân về vấn đề môi trường còn chưa cao… Đáng chú ý là sự bất cập trong hoạt động quản lý, bảo vệ môi trường. in h Nhận thức của nhiều cơ quan quản lý, tổ chức và cá nhân có trách nhiệm về nhiệm vụ bảo vệ môi trường nước chưa sâu sắc và đầy đủ, chưa thấy rõ ô nhiễm môi trường cK nước là loại ô nhiễm gây nguy hiểm trực tiếp, hàng ngày và khó khắc phục đối với đời sống con người cũng như sự phát triển bền vững của đất nước. 1.2 Lý luận chung về đánh giá tác động môi trường họ 1.2.1 Sự cần thiết của việc đánh giá tác động môi trường Việc xem xét vấn đề môi trường trong các dự án và các chương trình phát triển ại nhằm làm cho hoạt động đầu tư bền vững hơn và tạo ra lợi ích lớn hơn cho đất nước Đ nói chung. Làm tốt công tác môi trường ngày từ đầu thường đem lại hiệu quả trong việc tiết kiệm chi phí từ kinh phí cho việc ngăn chặn và giảm thiểu tác động đối với ờn g môi trường. Vì vậy để quản lý môi trường được thắt chặt hơn, đánh giá tác động môi trường đã được đưa vào trong khuôn khổ Luật Chính Sách Môi Trường Quốc gia đầu tiên ở nước Mỹ và sau đó lan tỏa ra nhiều nước trên thế giới trong đó có Việt Nam. Tr ư Đánh giá tác động môi trường là công cụ được sử dụng rộng rãi nhất trong quản lý môi trường. Tuy nhiên, trong bối cảnh hiện nay nó không chỉ là công cụ được sử dụng rộng rãi trong các nhà quản lý môi trường mà còn là công cụ cần thiết của các nhà quản lý nói chung. Đối với các nhà quản lý môi trường thì điều này không cần phải đề cập nhiều. Bởi việc đánh giá, phân tích những ảnh hưởng, tác động của môi trường sẽ giúp họ có biện pháp cụ thể để quản lý môi trường một cách chặt chẽ hơn. SVTH: Nguyễn Thị Nhung – Lớp: K43 KT TN-MT Trang: 16 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Văn Giải Phóng Còn đối với nhà quản lý doanh nghiệp thì đây sẽ là căn cứ để họ nhìn thấy được trách nhiệm của doanh nghiệp mình đối với môi trường và cộng đồng. Đối với các nhà quản lý đất nước, việc đánh giác tác động môi trường càng trở nên cấp thiết. Việt Nam là một đất nước chịu ảnh hưởng nặng nề của biến đổi khí hậu. uế Hiện tượng thời thiết bất thường, thiên tai, dịch bệnh…đó là hậu quả của ô nhiễm môi trường. Trước thực trạng đó, các nhà quản lý đất nước cần phải có những báo cáo, tế H nghiên cứu, phân tích của công tác đánh giá tác động môi trường để đưa ra các biện pháp nhằm hạn chế tối đa những tác động tiêu cực ấy đến đời sống của người dân và sự phát triển của đất nước mình. Trong dài hạn các báo cáo, phân tích, đánh giá của công tác đánh giá tác động môi trường sẽ là cơ sở cho việc hoạch định các kế hoạch, in h quy hoạch, phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên của đất nước. Tóm lại, đánh giá tác động môi trường mang tính phòng ngừa hơn là xử lý, nó cK đóng góp vào sự phát triển bền vững trên cơ sở tổng hòa các mối quan hệ kinh tế - xã hội và môi trường. Ở nước ta đánh giá tác động môi trường đã được đưa vào Luật Bảo vệ môi trường và xem đây là một trong những nội dung cần thiết phải có trong việc họ xem xét phê duyệt cho phép dự án thực thi. Nó không những là công cụ quản lý môi trường mà còn là một nội dung quan trọng giúp quy hoạch dự án thân thiện hơn với ại môi trường và là một phần của chu trình thực hiện một dự án. Đ 1.2.2 Khái niệm Theo Luật Bảo vệ môi trường (1993) đã định nghĩa: “ Đánh giá tác động môi ờn g trường là quá trình phân tích, đánh giá, dự báo ảnh hưởng đến môi trường của các dự án, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, công trình kinh tế, khoa học, kỹ thuật, y tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng và các công Tr ư trình khác, đề xuất các giải pháp thích hợp để bảo vệ môi trường”. Luật Bảo vệ môi trường (2005) đã đưa ra định nghĩa về đánh giá tác động môi trường như sau: “ Đánh giá tác động môi trường là việc phân tích, dự báo các tác động đến môi trường của dự án đầu tư cụ thể để đưa ra các biện pháp bảo vệ môi trường khi triển khai dự án đó”. Tác động đến môi trường có thể là tác động tích cực hoặc cũng có thể là tác động tiêu cực nhưng việc đánh giá tác động môi trường sẽ giúp những nhà quản lý SVTH: Nguyễn Thị Nhung – Lớp: K43 KT TN-MT Trang: 17
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan