Đồ án tốt nghiệp gia công hộp số
Đoàn văn Thịnh _ CTM3 k43
Lời nói đầu
Công nghệ chế tạo máy là một ngành then chốt, nó đóng vai trò quyết
định trong sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước. Nhiệm vụ của
công nghệ chế tạo máy là chế tạo ra các sản phẩm cơ khí cho mọi lĩnh vực
của nghành kinh tế quốc dân, việc phát triển ngành công nghệ chế tạo máy
đang là mối quan tâm đặc biệt của Đảng và nhà nước ta.
Phát triển ngành công nghệ chế tạo máy phải được tiến hành đồng thời
với việc phát triển nguồn nhân lực và đầu tư các trang bị hiện đại. Việc phát
triển nguồn nhân lực là nhiệm vụ trọng tâm của các trường đại học.
Hiện nay trong các ngành kinh tế nói chung và ngành cơ khí nói riêng
đòi hỏi kĩ sư cơ khí và cán bộ kĩ thuật cơ khí được đào tạo ra phải có kiến
thức cơ bản tương đối rộng, đồng thời phải biết vận dụng những kiến thức đó
để giải quyết những vấn đề cụ thể thường gặp trong sản xuất.
Môn học công nghệ chế tạo máy có vị trí quan trọng trong chương trình
đào tạo kĩ sư và cán bộ kĩ thuật về thiết kế, chế tạo các loại máy và các thiết
bị cơ khí phục vụ các ngành kinh tế như công nghiệp, nông nghiệp, giao
thông vận tải, điện lực ...vv
Sau một thời gian tìm hiểu và với sự chỉ bảo nhiệt tình của thầy giáo :
Phí Trọng Hảo đến nay Em đã hoàn thành đồ án tốt nghiệp công nghệ chế
tạo máy. Trong quá trình thiết kế và tính toán tất nhiên sẽ có những sai sót do
thiếu thực tế và kinh nghiệm thiết kế, em rất mong được sự chỉ bảo của các
thầy cô giáo trong bộ môn công nghệ chế tạo máy và sự đóng góp ý kiến của
các bạn để lần thiết kế sau và trong thực tế sau này được hoàn thiện hơn .
Em xin chân thành cảm ơn.
Ngày 20 tháng 4 năm 2003
SV: Đoàn văn Thịnh.
1
Đồ án tốt nghiệp gia công hộp số
Đoàn văn Thịnh _ CTM3 k43
I - Giới thiệu về máy liên hợp thu hoạch ngô:.............................................................3
II - Phân tích chức năng làm việc và tính công nghệ của hộp số phay thân cây.......14
III- Xác định dạng sản xuất :......................................................................................15
IV- Chọn phương án chế tạo phôi:.............................................................................15
V- Lập thứ tự các nguyên công, các bước :...............................................................17
V.1 Lập sơ bộ các nguyên công:...........................................................................17
V.2.Thiết kế các nguyên công cụ thể:....................................................................20
1. Nguyên công 1: Phay mặt đế.........................................................................20
2. Nguyên công 2: Phay mặt đầu nắp................................................................21
3. Nguyên công 3: Phay mặt bắt bulông...........................................................22
4. Nguyên công 4 : Khoan, doa 4 lỗ 13.........................................................23
5. Nguyên công 5: Phay mặt bích ổ...................................................................25
6. Nguyên công 6: Phay mặt bích ổ vuông góc................................................26
7. Nguyên công 7: Phay mặt bích ổ đối diện....................................................28
8. Nguyên công 8: Phay mặt lỗ tháo dầu...........................................................29
9. Nguyên công 9: Phay mặt lỗ tra dầu.............................................................30
10. Nguyên công 10: Khoét ,doa lỗ 90 .........................................................31
11. Nguyên công 11: Khoét ,doa lỗ 90+0,035, 80+0,03.....................................32
12. Nguyên công 12: Khoan, ta rô 6 lỗ M8.......................................................34
13. Nguyên công 13: Khoan, tarô 4 lỗ M8 mặt bích.........................................35
14. Nguyên công 14: Khoan, taro 4 lỗ M8 mặt bích vuông góc.......................36
15. Nguyên công 15: Khoan, taro 4 lỗ M8 mặt bích đối diện..........................37
16. Nguyên công 16: Khoan, taro lỗ tháo dầu M20x1,5...................................38
17. Nguyên công 17: Khoan, taro lỗ tra dầu M20x1,5.....................................40
VI- Tính toán và tra lượng dư khi gia công.............................................................41
1. Nguyên công 1: Phay mặt đế.........................................................................41
2. Nguyên công 2: Phay mặt nắp.......................................................................43
3. Nguyên công 3: Phay mặt bắt bulông...........................................................43
4.Nguyên công 4: Khoan, doa 4 lỗ ...............................................................43
5. Nguyên công 5: Phay mặt bích .....................................................................43
6. Nguyên công 6: Phay mặt bích vuông góc....................................................44
7. Nguyên công 7: Phay mặt bích đối diện.......................................................44
8. Nguyên công 8: Phay mặt lỗ tháo dầu...........................................................44
9. Nguyên công 9: Phay mặt lỗ tra dầu.............................................................44
10. Nguyên công 10: Khoét, doa lỗ 90+0,035...................................................44
11. Nguyên công 11: Khoét, doa 2 lỗ 90+0,035, 80+0,03.................................48
12. Nguyên công 12 : Khoan, ta rô 6 lỗ M8......................................................48
13. Nguyên công 13 : Khoan, ta rô 4 lỗ M8......................................................48
14. Nguyên công 14 : Khoan, ta rô 4 lỗ M8......................................................48
2
Đồ án tốt nghiệp gia công hộp số
Đoàn văn Thịnh _ CTM3 k43
15. Nguyên công 15 : Khoan, ta rô 4 lỗ M8......................................................48
16. Nguyên công 16 : Khoan, ta rô lỗ M20x1,5................................................48
17. Nguyên công 17 : Khoan, ta rô lỗ M20x1,5................................................48
VII- Tính toán và tra chế độ cắt khi gia công...........................................................48
1. Nguyên công 1: Phay mặt đế đạt kích thước 35mm.....................................48
2. Nguyên công 2: Phay mặt đầu nắp đạt kích thước........................................51
3. Nguyên công 3: Phay vấu bắt bulông đường kính 30mm............................54
4. Nguyên công 4: Khoan, doa 4 lỗ đế 13......................................................55
5. Nguyên công 5: Phay mặt bích 90 đạt kích thước 148+0,03........................57
6. Nguyên công 6: Phay mặt bích 90 vuông góc đạt kích thước 90,5+0,03.....58
7. Nguyên công 7: Phay mặt bích 80 đạt kích thước 224+0,03........................60
8. Nguyên công 8: Phay vấu lỗ tháo dầu...........................................................62
9. Nguyên công 9: Phay vấu lỗ tra dầu.............................................................63
10. Nguyên công 10: Khoét, doa lỗ 90+0,035...................................................65
11. Nguyên công 11: Khoét, doa 2 lỗ 80+0,03, 90+0,035..................................68
12. Nguyên công 12: Khoan, tarô 6 lỗ M8........................................................70
13. Nguyên công 13: Khoan, taro 4 lỗ M8........................................................72
14. Nguyên công 14: Khoan, taro 4 lỗ M8........................................................73
15. Nguyên công 15: Khoan, taro 4 lỗ M8........................................................75
16. Nguyên công 16: Khoan, tarô lỗ tháo dầu M20x1,5...................................76
17. Nguyên công 17: Khoan, tarô lỗ tra dầu M20x1,5.....................................77
VIII- Tính toán đồ gá một số nguyên công...............................................................78
1. Nguyên công 1: Phay mặt đế.........................................................................78
2. Nguyên công 10: Khoét, doa 2 lỗ 90.........................................................83
3. Nguyên công 13: Khoan, ta rô 6 lỗ M8.........................................................87
IX - Xác định thời gian nguyên công:........................................................................92
1 - Thời gian cơ bản của nguyên công 1...........................................................92
2 - Thời gian cơ bản của nguyên công 2...........................................................93
3 - Thời gian cơ bản của nguyên công 3...........................................................93
4 - Thời gian cơ bản của nguyên công 4..........................................................94
5 - Thời gian cơ bản của nguyên công 5...........................................................94
6 - Thời gian cơ bản của nguyên công 6...........................................................95
7 - Thời gian cơ bản của nguyên công 7...........................................................95
8 - Thời gian cơ bản của nguyên công 8...........................................................96
9 - Thời gian cơ bản của nguyên công 9...........................................................97
10 - Thời gian cơ bản của nguyên công 10.......................................................98
11 - Thời gian cơ bản của nguyên công 11........................................................98
12 - Thời gian cơ bản của nguyên công 12......................................................99
13 - Thời gian cơ bản của nguyên công 13.......................................................99
14 - Thời gian cơ bản của nguyên công 14.......................................................99
15 - Thời gian cơ bản của nguyên công 15.....................................................100
16- Thời gian cơ bản của nguyên công 16......................................................100
16- Thời gian cơ bản của nguyên công 16......................................................100
17 - Thời gian cơ bản của nguyên công 17.....................................................100
VIII – Chuyên đề tính toán bộ truyền bánh răng côn..............................................101
3
Đồ án tốt nghiệp gia công hộp số
Đoàn văn Thịnh _ CTM3 k43
VIII - Tài liệu tham khảo..........................................................................................109
I - GIỚI THIỆU VỀ MÁY LIÊN HỢP THU HOẠCH NGÔ:
a) Giới thiệu:
- Máy liên hợp thu hoạch ngô Ngọc Phong mã hiệu sản phẩm 4YM-2 là
loại máy liên hợp thu hoạch mía đặt nằm phối lắp sử dụng cùng máy kéo
Thượng Hải-50, Thanh Giang-50,55,65,và Trâu Sắt –55,65. Hệ thống cùng
một lúc có thể hoàn thành các công đoạn như lẫy bắp, tự động xả bắp bằng
cơ, phay băm thân cây rải ruộng.
Toàn bộ máy được gắn vào khung cố định của máy kéo sử dụng nguồn
động lực và cơ cấu di động của máy kéo để làm việc. Trên máy kéo được sử
dụng máy nổ tạo chuyển động cho các hộp số, từ hệ thống này truyền đến các
bộ phận công tác nhờ các bộ truyền xích. Máy này có những ưu điểm như tính
năng sử dụng tổng hợp tốt, kết cấu của máy liên hợp gọn, thao tác linh hoạt,
thuận lợi, quay vòng ổn định, tổn thất nhỏ. So với máy liên hợp tự chạy cỡ
lớn thì vốn đầu tư ít, thu hồi vốn đầu tư nhanh, hiệu quả kinh tế rõ rệt. Những
cây ngô sau khi thu hoạch nhờ hệ thống phay thân cây sẽ dải ruộng, tương
đương với lượng phân hữu cơ chứa trong 1000Kg rác thải. Máy liên hợp thu
hoạch ngô là loại máy nông nghiệp phức tạp, các chi tiết chuyển động nhiều,
môi trường làm việc không tốt.
Sử dụng máy thu hoạch ngô nhằm nâng cao hiệu quả sẳn xuất và hiệu
quả kinh tế, đồng thời rút ngắn được chu kỳ sản xuất. Chính vì vậy hiện nay
nhiều nước trên thế giới đã và đang ứng dụng rộng rãi máy thu hoạch ngô cho
cánh đồng ngô.
b) Các bộ phận hợp thành máy liên hợp thu hoạch ngô và quy trình
công nghệ:
4
Đồ án tốt nghiệp gia công hộp số
Đoàn văn Thịnh _ CTM3 k43
Máy liên hợp thu hoạch ngô kiểu gánh gồm những bộ phận chủ yếu
như :bàn cắt lẫy bắp, băng tải, thùng chứa bắp, phay băm thân cây, khung treo
trước và sau. Bàn cắt lẫy bắp phía trước máy kéo ,bộ phận chuyển tải lắp bên
phải máy kéo, phay băm thân lá cây lắp phía sau máy kéo, thùng chứa bắp lắp
phía trên sau máy kéo.
Tất cả các bộ phận thông qua khung treo trước sau và hộp số truyền
động trục thu công suất liên kết với máy kéo thành một thể thống nhất,tạo
thành máy liên hợp thu hoạch.
Máy liên hợp thu hoạch ngô khi tiến hành làm việc, bộ phận vỏ gạt
ở phía trước bàn thu cắt sẽ dẫn đỡ cây lên đưa vào giữa hàng cắt, sau đó xích
gạt gạt ra phía sau vào trục lẫy bắp , trục lẫy bắp của máy này là một đôi trục
xoắn bề mặt lắp móng lồi quay ngược chiều nhau lắp ở hai bên băng tải, tâm
trục của nó tạo với mặt phẳng nằm ngang một góc 35 o. Khi cây tiến vào theo
phương trục lẫy bắp, bị trục lẫy bắp kéo xuống và kéo ra phía sau, bắp ngô vì
to hơn nên không thể lọt qua khe hở giữa hai trục, do đó bị móng trục giữ chặt
và bẻ gẫy. Bắp ngô sau khi bị bẻ rơi vào rãnh băng tải . Băng tải lắp xích có
mấu gạt sẽ kéo bắp để vào thùng chứa phía sau máy kéo. Cây ngô chuyển
động ra sau phía dưới trục lẫy và bị phay cuốn băm nhỏ. Như vậy chỉ một lần
hoàn thành quá trình lẫy bẻ bắp, chuyển tải, đổ vào thùng chứa và băm thân
cây rải ruộng.
6
5
4
3
8
2
7
9
10
11
5
12
1
Đồ án tốt nghiệp gia công hộp số
Đoàn văn Thịnh _ CTM3 k43
Hình 1. Sơ đồ chung của máy thu hoạch ngô.
1-Mũi rẽ
2-Xích gạt
3-Trục lẫy bắp
4-Cơ cấu nâng hạ 5-Băng tải
6-Thùng chứa bắp
7-Phay băm thân cây
8-Bánh đỡ 9-Cơ cấu điều chỉnh độ sâu
10-Khung treo sau
11-Khung đỡ giữa
12-Khung treo trước
c) Các cơ cấu chủ yếu:
1. Bàn cắt:
Bàn cắt lẫy bắp đặt phía trước máy, giữa mũi rẽ, bộ phận trục lẫy bẻ
bắp, xích gạt hợp thành, thông qua hai trục đỡ treo vào khung móc cẩu hình
chữ U phía trước máy. Nhiệm vụ chính của bàn cắt lá lẫy bẻ bắp từ thân cây
ngô ra.
+ Tổ hợp khung hàn: đây là thân chính của bàn cắt, do thép vuông, thép
góc và thép lá tạo nên, dùng để lắp các chi tiết của bàn cắt.
+ Mũi rẽ: Mũi rẽ gồm ba phần là muĩ rẽ trái, mũi rẽ phải, dùng thép lá
dập thành, lắp lên trên khung bàn cắt bằng các bulông. Khi máy làm việc, mũi
rẽ tiếp xúc với thân cây, do mũi rẽ hình côn nên có tác dụng rẽ đỡ cây lên ,
dẫn vào giữa lối cắt, tạo điều kiện để bẻ bắp.
1
2
3
6
Đồ án tốt nghiệp gia công hộp số
Đoàn văn Thịnh _ CTM3 k43
Hình 2.Mũi rẽ.
1-Mũi rẽ phải
2-Mũi rẽ giữa
3-Mũi rẽ phải
+ Điều chỉnh vị trí thu bẻ bắp:
Vị trí của bắp ngô thấp thì bàn cắt hạ thấp xuống thấp, vị trí bắp ngô
cao thì nâng bàn cắt lên cao.
Phương pháp điều chỉnh là dùng tay quay để quay cơ cấu nâng hạ làm
cho bàn cắt cao hoặc thấp. Sau đó cắp chốt định vị vào lỗ định vị.
+ Hộp xích và xích gạt:
Hộp xích
Trên bàn cắt lắp tất cả bốn hộp xích và bốn đai xích gạt, mỗi hộp xích
đều có vỏ hộp, ống đỡ, trục bánh răng côn và đĩa xích.Hộp xích có hai loại là
hộp xích ống đỡ dài lắp ở phía trong hai bên lối cắt. Hộp xích ống đỡ ngắn lắp
ở phía ngoài hai bên lối cắt. Nhiệm vụ của hộp số xích gạt là nhận chuyển
động từ bàn cắt để truyền cho xích gạt.
Xích gạt
3
1
4 2
Hình 3-Xích gạt
1-Má xích ngoài tiêu chuẩn
2-Chốt xích
3-Má xích gạt
4-Má xích trong.
7
Đồ án tốt nghiệp gia công hộp số
Đoàn văn Thịnh _ CTM3 k43
Xích gạt ở đây sở dụng xích con lăn điều khiển lắp thêm má xích có
mẫu gạt thay vào một số má xích ngoài và tán vào xích. Nhiệm vụ của xích
gạt là khi cây tiến vào máy thì gạt đẩy cây ra phía sau để nó đi vào trục cuốn
bẻ lẫy bắp và kéo những bắp ngô được bẻ quá sớm lên trên và ra sau, làm cho
bắp ngô rơi vào băng tải, tránh hiện tượng mắc kẹt.
Mỗi một lối cắt lắp hai xích gạt dài bằng nhau, đối với phương trục
cuốn bẻ lẫy bắp thì hai xích bố trí thành hai lớp dài phía trong ở lớp dưới, dài
phía ngoài ở lớp trên, nhờ có lực nén của lò xo nên xích luôn ở trạng thái làm
việc. Qua một thời gian sử dụng phỉa căng chỉnh lại xích, việc điều chỉnh
được thực hiện bằng điều chỉnh độ dài của lò xo nén. Khi điều chỉnh chú ý
không nên để lực nén lò xo quá lớn, xích quá căng, vì như vậy sẽ làm cho
xích làm việc trong trạng thái không bình thường, dễ gây hư hỏng.
+ Hộp số và trục lẫy bẻ bắp:
Nguyên lý và cách điều chỉnh hộp số và côn ly hợp :
Nhiệm vụ của hộp số là nhận động lực từ trục trung gian để truyền
động trục bẻ bắp và cơ cấu cung cấp. Bộ phận này do vỏ hộp, bánh răng và
côn ly hợp tạo thành, trên mỗi hộp số lắp hai trục cuốn bẻ bắp. Đề phòng sự
cố xảy ra hư hỏng cơ cấu cung cấp vào trục cuốn và hệ thống xích gạt do một
nguyên nhân nào đó lực cản quá lớn, nên trên mỗi hộp số đều có lắp côn ly
hợp. Khi bất ngờ có sự cố ngàm côn mở ra và phát âm thanh “cạch, cạch,
cạch”. Lúc đó trục chính của hộp số ngừng ngay. Hộp số do bộ ly hợp, đĩa
xích, lò xo ly hợp và đai ốc điều chỉnh, giá đỡ lò xo tạo thành, lắp vào trên
trục chủ động của hộp số.
Đĩa xích lắp lồng vào trục, ngàm côn ly hợp ăn khớp với ngàm mặt bên
của đĩa xích, lò xo nén côn ly hợp nén càng chặt thì lực càng lớn. Mô men lực
truyền cho đĩa xích cũng sẽ lớn. Khi làm việc, đĩa xích thông qua ngàm côn
chuyển tải côn ly hợp , côn ly hợp thông qua xích làm cho trục hộp số quay.
Khi truyền động phát sinh sự cố, lực cản của côn ly hợp lập tức tăng lên, giữa
đĩa xích và côn ly hợp sinh ra một lực dọc trục rất lớn, khi lực đẩy đó lớn hơn
lực nén lò xo , côn ly hợp sẽ di chuyển dọc trục, đĩa xích tách ra khỏi côn và
tự quay, côn ly hợp không truyền chuyển động nữa, làm cho các bộ phận làm
8
Đồ án tốt nghiệp gia công hộp số
Đoàn văn Thịnh _ CTM3 k43
việc tránh được hỏng hóc, nếu quá trình làm việc phát hiện hiện tượng không
bình thường, cần kiểm tra lò xo và điều chỉnh đai ốc . Chú ý khi điều chỉnh
tránh để lực nén lò xo quá lớn hoặc quá nhỏ đều làm cho côn ly hợp mất tác
dụng.
Trục cuốn bẻ bắp:
Trục cuốn là một đôi trục quay ngược chiều nhau, bề mặt của nó là gân
lồi xoắn và móng xoắn, cây ngô đứng đi vào giữa khe hở hai trục và bị bẻ lẫy
bắp ra. Nhìn từ trước ra sau, dựa vào tác dụng của nó, có thể chia làm ba
đoạn. Đoạn thứ nhất phía đầu trục là hình côn tương đối nhọn. Trên đoạn này
cũng có gân xoắn nhưng bước xoắn tương đối nhỏ, thu dẫn cây ngô vào. Đoạn
thứ hai ở giữa là đoạn làm việc, đoạn này dài nhất, phía trên có gân lồi với
bước xoắn tương đối lớn và có cả móng xoắn, nhiệm vụ bẻ lẫy bắp chủ yếu
được trực hiện ở đoạn này. Đoạn thứ ba ở phần sau gọi là đoạn kéo thân cây,
bề mặt của nó có gân lồi hướng trục, có lực kéo tương đối mạnh, có thể nhanh
chóng kéo thân cây ra khỏi đoạn này nhằm chống tình trạng tắc kẹt.
4
5
3
1
6
2
7
8
9
Hình 4-Trục cuốn bẻ lẫy bắp.
1-Đoạn kéo thân cây
2-Đoạn làm việc
9
3-Giá điều chỉnh tâm trục
Đồ án tốt nghiệp gia công hộp số
4-Chốt chẻ
Đoàn văn Thịnh _ CTM3 k43
5-Đai ốc
6-Đoạn côn dẫn
7-Vít điều chỉnh khe hở 8-Đai ốc
9-Đai ốc hãm
+ Điều chỉnh khe hở trục cuốn:
Khe hở giữa hai trục cuốn có chính xác hay không, có ảnh hưởng rất
lớn đến việc giảm hao hụt và phòng tắc kẹt. Cần phải căn cứ vào giống ngô,
độ lớn nhỏ của bắp, độ lớn nhỏ của thân cây để kịp thời điều chỉnh khe hở,
gối đỡ ngoài của trục cuốn có mối liên kết với cơ cấu điều chỉnh khe hở. Nới
ốc hãm , vặn đai ốc có thể thay đổi được khe hở giữa hai trục. Quay đai ốc
theo chiều kim đồng hồ là nới rộng khe hở, ngược lại là giảm khe hở. Khi
điều chỉnh đến mức thích hợp thì dừng lại.
II. BĂNG TẢI:
Băng tải gồm có thân băng tải, đĩa xích chủ động và bị động, xích tải,
thanh cào hợp thành. Vỏ băng tải do thép lá, lập là và thép góc hàn lại.
1
2
3
5
4
6
7
8
9
Hình 7: Băng tải
1-Tấm chắn
2-Đĩa xích bị động
3-Thanh cào
4-Xích tải
5-Thanh cào
6-Thân băng tải
7-Đĩa xích chủ động 8-Giá đỡ
9-Hộp che xích
Khi làm việc, động lực từ trục trung gian truyền đến, thông qua đĩa xích
làm cho xích tải chuyển động. Xích tải là loại xích con lăn lắp thêm thanh
cào. Đĩa xích chủ động lắp ở phía dưới băng tải, còn đĩa xích bị động lắp ở
phía sau trên băng tải. Đĩa xích bị động có thể điều chỉnh để căng xích tải.
Nhiệm vụ của băng tải là chuyển bắp ngô đã được bẻ ra thùng chứa.
10
Đồ án tốt nghiệp gia công hộp số
Đoàn văn Thịnh _ CTM3 k43
II. THÙNG CHỨA VÀ HỆ THỐNG CHUYỂN TẢI
Thùng chứa và hệ thống truyền tải chủ yếu gồm thùng chứa bắp, giá đỡ
sau, hệ thống thanh kéo, băng tải. Nhiệm vụ chính là chuyển những bắp ngô
đã bẻ đưa vào thùng chứa. Sau đó thùng chứa đầy bắp, người lái điều khiển
cần kéo để mở cửa thùng ra, bắp tự động đổ.
6
7
1
8
5
2
3
4
Hình 9-Thùng chứa bắp và hệ thống truyền tải
1-Thùng chứa bắp
2-Thanh đỡ sau
3-Thanh kéo ngang
4-Thanh chống
5-Thanh kéo
6-Tấm đỡ
7-Băng tải
8-Giá đỡ
9-Hệ thống thanh kéo
III. KHUNG TREO VÀ HỆ THỐNG NÂNG HẠ
11
Đồ án tốt nghiệp gia công hộp số
Đoàn văn Thịnh _ CTM3 k43
Khung treo phía trước gồm các bộ phận như đế khung rời, thanh dẫn
hướng đế khung trước, cơ cấu nâng hạ. Chức năng chủ yếu của nó là treo bàn
cắt đồng thời tuỳ theo địa hình và độ cao thấp của cây khác nhau để điều
chỉnh độ cao thấp của bàn cắt. Khi cần, chỉ kéo tay điều khiển cơ cấu nâng hạ
là có thể thực hiện được việc điều chỉnh cao thấp.
8
7
6
5
1
2
3 4
Hình 10-Khung treo cơ cấu nâng hạ phía trước.
1-Đế khung rời
2-Thanh dẫn hướng
4-Đế khung trên
5-Thanh dằng ngang
7-Dầm ngang
8-Cơ cấu nâng hạ
IV. PHAY BĂM THÂN CÂY.
12
3-Thanh dằng
6-Trụ đứng sau
Đồ án tốt nghiệp gia công hộp số
Đoàn văn Thịnh _ CTM3 k43
Phay băm thân cây nằm ở phía sau máy kéo, liên kết với cơ cấu treo,
mục đích băm nhỏ thân lá cây sau khi đã bẻ bắp để rải ruộng. Phay kết cấu
theo kiểu móng búa và quay theo mặt phẳng nằm ngang.
4
5
6
8
7
2
1
9
3
Hình 8: Phay băm thân lá
1-Móng búa
2-Bánh đà
3-Nắp bảo hiểm đai
4-Trục chính
5-Vỏ hộp
6-Cơ cấu treo
7-Vỏ bao phay
8-Trục phay
9-Bánh đỡ
Nhận công suất từ trục thu công suất của máy kéo, thông qua trục các
đăng truyền vào hộp số , sau khi tăng tốc và thay đổi chiều quay, thông qua
bộ phận đai truyền đến cho bộ phận phay băm thân cây. Dưới tác dụng của
lực nén, thân cây bị đưa vào vỏ bao phay dạng đường gãy và gặp phải dãy
răng thứ nhất, chịu lực cắt giữa móng búa và răng, tiếp đến do móng búa quay
13
Đồ án tốt nghiệp gia công hộp số
Đoàn văn Thịnh _ CTM3 k43
ở tốc độ cao và kết cấu của vỏ bao phay, cây bị kéo ra thanh răng sau cùng
băm cắt.
Cuối cùng, do lực quán tính, thân cây qua hai lần băm được rải ra
ruộng. Để đề phòng móng vuốt khi làm việc ở tốc độ cao tiếp xúc với đất dẫn
đến mài mòn hư hỏng, tiêu hao công suất quá lớn, ở phía sau còn lắp thêm
một bánh đỡ hạn chế . Cơ cấu treo liên kết với các thanh treo thuỷ lực của
máy kéo, người lái có thể điều chỉnh độ lên xuống của phay thông qua cần
điều chỉnh cơ.
II - PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG LÀM VIỆC VÀ TÍNH CÔNG NGHỆ
CỦA HỘP SỐ PHAY THÂN CÂY
Hộp số phay thân cây ngô là một bộ phận không thể thiếu được của
máy liên hợp thu hoạch ngô, hộp số phay được đặt dưới gầm phía đuôi máy
kéo bông sen. Nó có nhiệm vụ nhận công suất từ trục thu công suất thông qua
bộ truyền đai kép để truyền momen cho bộ phận phay để phay băm thân cây
ngô rải ruộng. Tốc độ vòng quay của trục phụ thuộc vào tỉ số truyền của cặp
bánh răng
Từ bản vẽ cho thấy:
- Các lỗ 80mm, 2 lỗ 90mm trên hộp có thể gia công đồng thời
- Diện tích của lỗ đủ để dao đưa vào để gia công các lỗ
- Các lỗ khoan, taro trên hộp đều là lỗ đặc
- Hộp số dao có đủ độ cứng vững để khi gia công không bị biến dạng,
có thể dùng ở chế độ cắt cao, đạt năng suất cao.
- Các bề mặt làm chuẩn có đủ diện tích để cho phép thực hiện nhiều
nguyên công khi dùng bề mặt đó làm chuẩn và đảm bảo thực hiện quá trình gá
đặt nhanh.
- Bề dày của thành hộp không nên mỏng quá để tránh biến dạng khi gia
công.
14
Đồ án tốt nghiệp gia công hộp số
Đoàn văn Thịnh _ CTM3 k43
-Vật liệu chế tạo của chi tiết gia công là gang xám GX15-32, độ cứng
HB190. Thành phần hoá học C%(3,23,8), Si%(2,42,7), Mn%(0,50,8)
P%<=0,65, Cr%<=0,15, Ni%<=0,5.
Điều kiện kỹ thuật :
- Độ không song song cho phép giữa mặt đáy và tâm lỗ trên chiều dài
lỗ : 0,05/100 mm
- Độ không đồng tâm cho phép của bề mặt lắp ổ bi =< 0,035 mm
- Độ đảo mặt đầu của các mặt so với tâm của ổ bi =<0,05
- Độ không vuông góc cho phép giữa 2 tâm lỗ =<
0,06mm/100mmchiều dài
- Độ giao tâm cho phép giữa 2 tâm lỗ =< 0,05mm
- Hộp số dao gia công tất cả các bề mặt đạt cấp nhẵn bóng Rz=20m,và
gia công lỗ bề mặt đạt cấp nhẵn bóng Ra=2,5m
III- XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT :
Tính trọng lượng chi tiết
QV
γ
( Kg )
Trong đó : : trọng lượng riêng của gang = 7,4 ( Kg/dm3 )
V : thể tích chi tiết.
V=V1+ V2+ V3+ V4+ V5- V6
Trong đó :
V1
: là thể tích thân hộp.
V2, V3 ,V4 : là thể tích mặt bích.
V5
: là thể tích đế hộp.
V6
: là thể tích phần vát.
V1=240*190*(230-32)-220*168*(230-32-10)
V1=2,08 dm3
π 120 2 −90 2 . 15
V2
0, 074 dm3
4
π 120 2−802 .15
V3
0, 094 dm3
4
V4=V2=0,074dm3
V5=0,45dm3
15
Đồ án tốt nghiệp gia công hộp số
Đoàn văn Thịnh _ CTM3 k43
V6=0,058 dm3
V= 2,7 ( dm3 ).
Trọng lượng chi tiết là :
Q V
γ 2,7
7,4 20
( Kg )
Xác định dạng sản lượng :
Theo đề bài cho sản xuất hàng loạt vừa tra bảng 2 “ Cách xác định dạng
sản xuất ” trong sách “ Thiết kế đồ án CNCTM ”
Sản lượng hàng năm của chi tiết N = 3000 ( chiết )
IV- CHỌN PHƯƠNG ÁN CHẾ TẠO PHÔI:
Chọn phôi được xác định theo nhiều yếu tố :
+ Kết cấu của chi tiết là chi tiết dạng hộp.
+ Vật liệu của chi tiết là gang xám 15-32.
+ Điều kiện làm việc chịu va đập và ứng suất thay đổi
+ Dạng sản xuất hàng loại vừa.
Cơ tính và độ chính xác của phôi đúc tuỳ thuộc vào phương pháp đúc
và kỹ thuật làm khuôn. Tuỳ theo tính chất, vật liệu của chi tiết đúc, trình độ
kỹ thuật đúc để chọn các phương pháp đúc khác nhau.
Chọn phôi hợp lý chẳng những đảm bảo tốt những tính kỹ thuật của chi
tiết mà còn có ảnh hưởng tốt đến năng suất và giá thành sản phẩm . Chọn phôi
tốt sẽ làm cho quy trình công nghệ đơn giản đi nhiều và phí tổn về vật liệu
cũng như chi phí gia công giảm đi. Phôi được xác định hợp lý phần lớn phụ
thuộc vào việc xác định lượng dư gia công. Dựa vào các yếu tố trên ta đưa ra
các phương pháp chế tạo phôi sau :
Phương án 1:
Chọn phôi đúc được thực hiện trong khuôn kim loại, mẫu gỗ
Ưu điểm:
- Có thể tạo hình dáng của phôi gần với hình dáng chi tiết.
- Lượng dư gia công bên ngoài của phôi tương đối đồng đều, lượng dư
gia công nhỏ Chế độ cắt ổn định
16
Đồ án tốt nghiệp gia công hộp số
Đoàn văn Thịnh _ CTM3 k43
Nhược điểm:
- Giá thành chế tạo khuôn kim loại tương đối đắt.
Phương án 2:
Chọn phôi đúc được thực hiện trong khuôn cát.
Ưu điểm:
- Giá thành chế tạo phôi rẻ.
- Có thể tạo hình dáng của phôi gần với hình dáng chi tiết.
- Lượng dư gia công bên ngoài của phôi tương đối đồng đều Chế độ
cắt ổn định
Nhược điểm:
- Thời gian gia công chuẩn bị phôi tương đối mất nhiều công sức.
Qua đó ta thấy phương án 1 phù hợp với sản xuất hàng loạt vừa sản
lượng 3000 chi tiết 1 năm.
V- LẬP THỨ TỰ CÁC NGUYÊN CÔNG, CÁC BƯỚC :
V.1 LẬP SƠ BỘ CÁC NGUYÊN CÔNG:
- Nguyên công 1 : Phay mặt đế.
Phay thô
Phay tinh đạt Rz 20, kích thước 35mm
- Nguyên công 2 : Phay mặt đầu nắp.
Phay thô
Phay tinh đạt Rz 20 đạt kích thước 230mm
- Nguyên công 3 : Phay mặt bắt bulông 35mm
Phay thô
Phay tinh đạt Rz 20
-Nguyên công 4 : Khoan, doa 4 lỗ đáy13
17
Đồ án tốt nghiệp gia công hộp số
Đoàn văn Thịnh _ CTM3 k43
Khoan 11,5
Khoét 12,8
Doa 13
- Nguyên công 5 : Phay mặt bích .
Phay thô
Phay tinh đạt Rz 20 đạt kích thước 148+0,03 mm
-Nguyên công 6 : Phay mặt bích vuông góc
Phay thô
Phay tinh đạt Rz 20 đạt kích thước 112+0,03mm
-Nguyên công 7 : Phay mặt bích đối diện.
Phay thô
Phay tinh đạt Rz 20 đạt kích thước 224mm
-Nguyên công 8 : Phay mặt lỗ tháo dầu.
Phay thô
Phay tinh đạt Rz 20
-Nguyên công 9 : Phay mặt lỗ tra dầu.
Phay thô
Phay tinh đạt Rz 20
- Nguyên công 10 :
Khoét, doa lỗ 90+0,035 mm
Khoét lần 1 85mm
Khoét lần 2 88mm
Khoét lần 3 89,3mm
Doa thô đạt 89,85mm
Doa tinh đạt 90mm
- Nguyên công 11 :Khoét, doa lỗ 80+0,03 mm, 90+0,035 mm
Bước 1: Khoét, doa lỗ 80mm
18
Đồ án tốt nghiệp gia công hộp số
Đoàn văn Thịnh _ CTM3 k43
Khoét lần 1 75mm
Khoét lần 2 78mm
Khoét lần 3 79,5mm
Doa thô đạt 79,9mm
Doa tinh đạt 80mm
Bước 1: Khoét, doa lỗ 90mm
Khoét lần 1 85mm
Khoét lần 2 88mm
Khoét lần 3 89,3mm
Doa thô đạt 89,85mm
Doa tinh đạt 90mm
- Nguyên công 12 :
Khoan,ta rô 6 lỗ mặt nắp M8.
Khoan 6,5
Ta rô M8
- Nguyên công 13 : Khoan,ta rô 4 lỗ mặt bích M8.
Khoan 6,5
Ta rô M8
- Nguyên công 14 : Khoan,ta rô 4 lỗ mặt bích đối diện M8.
Khoan 6,5
Ta rô M8
- Nguyên công 15 : Khoan,ta rô 4 lỗ mặt bích đối diện M8.
Khoan 6,5
Ta rô M8
- Nguyên công 16 : Khoan, ta rô lỗ tháo dầu M20x1,5.
Khoan 18,5
Ta rô M20
19
Đồ án tốt nghiệp gia công hộp số
Đoàn văn Thịnh _ CTM3 k43
- Nguyên công 17 : Khoan, ta rô lỗ tra dầu M20x1,5.
Khoan 18,5
Ta rô M20
V.2.THIẾT KẾ CÁC NGUYÊN CÔNG CỤ THỂ:
1. Nguyên công 1: Phay mặt đế
a. Chọn máy : Máy phay 6H12
Có các thông số kỹ thuật:
Khoảng cách từ trục hoặc mặt đầu dao tới bàn máy (mm) 100-450
Số cấp chạy dao
23
Chạy dao dọc ( mm/phút )
45-1140
Chay dao ngang
35-850
Chạy dao đứng
25-480
Số cấp tốc độ
24
Giới hạn vòng quay ( vòng/phút)
1500
Công suất động cơ truyền động chính ( kW )
7
Bảng 1. Thông số máy phay đứng 6H12
20
- Xem thêm -