Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp chuyển đổi công ty cổ phần xnk intimex thành tập đoàn kinh tế...

Tài liệu Giải pháp chuyển đổi công ty cổ phần xnk intimex thành tập đoàn kinh tế

.PDF
104
3
51

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẶNG HỮU NHÂN GIẢI PHÁP CHUYỂN ĐỔI CÔNG TY CỔ PHẦN XNK INTIMEX THÀNH TẬP ĐOÀN KINH TẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh – Năm 2011 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẶNG HỮU NHÂN GIẢI PHÁP CHUYỂN ĐỔI CÔNG TY CỔ PHẦN XNK INTIMEX THÀNH TẬP ĐOÀN KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ SỐ : 60.34.05 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS ĐỒNG THỊ THANH PHƯƠNG TP.Hồ Chí Minh – Năm 2011 MỤC LỤC MỤC LỤC................................................................................................................ I DANH MỤC VIẾT TẮT ......................................................................................... VI DANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................................... VII DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ VIII LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1.Tính cấp thiết của đề tài : ........................................................................................ 2 2.Mục đích nghiên cứu : ............................................................................................ 3 3.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 4 4.Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................ 4 5.Bố cục luận văn ...................................................................................................... 4 CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN HÌNH THÀNH TĐKT VÀ MÔ HÌNH CTMCTC .......................................................................................................................... 5 1.1. Khái quát về tập đoàn kinh tế .............................................................................. 5 1.1.1. Khái niệm ........................................................................................................ 5 1.1.2. Các phƣơng thức hình thành tập đoàn kinh tế trên thế giới ............................... 6 1.1.2.1. Phƣơng thức phân nhánh ............................................................................... 6 1.1.2.2. Phƣơng thức thâu tóm ................................................................................... 6 1.1.3. Các hình thức liên kết của các tập đoàn kinh tế trên thế giới ............................ 8 1.1.3.1. Tập đoàn kinh tế liên kết theo hàng ngang .................................................... 8 1.1.3.2.Tập đoàn kinh tế liên kết hàng dọc ................................................................. 9 1.1.3.3.Tập đoàn kinh tế liên kết hỗn hợp .................................................................. 9 1.1.4.Đặc điểm của tập đoàn kinh tế .......................................................................... 10 1.1.4.1.Quy mô rất lớn về vốn, doanh thu, lao động, phạm vi hoạt động .................... 10 I 1.1.4.2.Hoạt động kinh doanh đa ngành nghề, đa lĩnh vực ......................................... 11 1.1.4.3.Về cơ cấu tổ chức .......................................................................................... 11 1.1.4.4.Về quản lý, điều hành: ................................................................................... 12 1.1.4.5.Về quan hệ nội bộ trong tập đoàn ................................................................... 12 1.2.Những vấn đề cơ bản về mô hình CTM-CTC ở các tập đoàn kinh tế.................... 13 1.2.1.Tổng quan về mô hình CTM-CTC. ................................................................... 13 1.2.2.Đặc trƣng của mô hình CTM-CTC.................................................................... 14 1.2.3.Những ƣu và nhƣợc điểm của mô hình CTM-CTC ........................................... 14 1.2.3.1.Ƣu điểm ......................................................................................................... 14 1.2.3.2.Nhƣợc điểm: .................................................................................................. 16 1.3.Những kinh nghiệm tổ chức tập đoàn kinh tế ở một số nƣớc trên thế giới ........... 16 1.3.1.Hàn quốc .......................................................................................................... 16 1.3.2.Nhật bản ........................................................................................................... 17 1.3.3.Trung quốc ....................................................................................................... 18 1.3.4.Thái lan ............................................................................................................ 18 1.4.Khái quát quá trình hình thành tập đoàn kinh tế theo mô hình CTM-CTC ở Việt Nam .......................................................................................................................... 19 1.4.1.Sự ra đời TĐKT ở Việt Nam............................................................................. 19 1.4.2.Những thành quả và hạn chế. ............................................................................ 20 1.4.2.1.Những thành quả đạt đƣợc ............................................................................. 20 1.4.2.2.Những hạn chế cần khắc phục ........................................................................ 22 CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XNK INTIMEX................................................................................................................. 25 2.1.Giới thiệu về Công ty cổ phần XNK INTIMEX ................................................... 25 II 2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần XNK INTIMEX............. 25 2.1.2.Ngành nghề kinh doanh của Công ty cổ phần XNK INTIMEX ......................... 26 2.1.3.Mô hình tổ chức và bộ máy hoạt động .............................................................. 27 2.2.Phân tích môi trƣơng bên ngoài ........................................................................... 31 2.2.1.Chính sách tiền tệ ............................................................................................. 31 2.2.2.Chính sách pháp luật ......................................................................................... 32 2.2.3.Về nhân tố tự nhiên........................................................................................... 32 2.2.4.Về đối thủ cạnh tranh ........................................................................................ 32 2.3.Phân tích môi trƣờng bên trong ............................................................................ 36 2.3.1.Các hoạt động mang lại giá trị cho công ty ....................................................... 36 2.3.2.Nguồn nguyên liệu ............................................................................................ 38 2.3.3.Hoạt động Marketing ........................................................................................ 41 2.3.5.Hoạt động đầu tƣ : ............................................................................................ 41 2.3.6.Phân tích khả năng tài chính ............................................................................. 42 2.4.Thực trạng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần XNK INTIMEX .................................................................................................................. 46 2.4.1.Kết quả kinh doanh ........................................................................................... 46 2.4.2.Phân tích tình hình nhân sự ............................................................................... 49 2.5.Những thuận lợi và những mặt hạn chế của công ty jgi chƣa chuyển sang TĐKT:....................................................................................................................... 50 2.5.1.Những thuận lợi ................................................................................................ 50 2.5.2.Những hạn chế .................................................................................................. 51 2.5.2.1.Về chiến lƣợc sản xuất kinh doanh và ngành nghề kinh doanh ....................... 51 2.5.2.2.Vấn đề cơ cấu quản lý và điều hành của công ty mẹ....................................... 51 III 2.5.2.3.Hạn chế về vốn .............................................................................................. 52 2.5.2.4.Hạn chế đầu tƣ công nghệ kỹ thuật ................................................................ 52 2.5.2.5.Về đại diện chủ sở hữu................................................................................... 52 2.5.2.6.Về quan hệ nội bộ giữa các công ty trong toàn Công ty.................................. 53 2.5.2.7.Về công tác báo cáo tài chính của toàn Công ty ............................................. 53 2.5.2.8.Hạn chế về khả năng xuất nhập khẩu chiếm lĩnh thị trƣờng ........................... 53 2.5.2.9.Chức năng kiểm soát các hoạt động kinh doanh của Công ty: ........................ 54 TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ............................................................................................ 55 CHƯƠNG 3 : NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM CHUYỂN ĐỔI CÔNG TY CỔ PHẦN XNK INTIMEX THÀNH TẬP ĐOÀN KINH TẾ ..................................... 56 3.1.Mục tiêu và định hƣớng kinh doanh của Công ty ................................................. 56 3.1.1.Mục tiêu tổng quát ............................................................................................ 56 3.1.2.Mục tiêu cụ thể ................................................................................................. 56 3.1.3.Định hƣớng....................................................................................................... 57 3.2.Mô hình tập đoàn kinh tế của Công ty cổ phần XNK INTIMEX .......................... 58 3.2.1.Mô hình tổ chức và bộ máy hoạt động .............................................................. 58 3.2.2.Xây dựng qui chế hoạt động giữa CTM và CTC trong tập đoàn INTIMEX....... 66 3.2.2.1.Xây dựng quan hệ quản lý điều hành ............................................................. 66 3.2.2.2.Xây dựng quan hệ giữa CTM và CTC trong Tập đoàn Intimex ...................... 71 3.2.2.3.Xây dựng quan hệ phối hợp chung trong tập đoàn Intimex ............................ 71 3.2.2.4.Xây dựng quan hệ giữa CTM và các công ty liên kết ..................................... 72 3.2.2.5.Xây dựng quan hệ giữa CTM và các công ty tự nguyện tham gia liên kết ...... 72 3.2.2.6.Xây dựng quan hệ giữa các công ty thành viên .............................................. 73 3.2.3.Xây dựng mối quan hệ nội bộ trong tập đoàn INTIMEX................................... 73 IV 3.2.3.1.Quan hệ giao dịch kinh doanh ........................................................................ 73 3.2.3.2.Quan hệ tài chính ........................................................................................... 73 3.2.3.3.Quan hệ đầu tƣ............................................................................................... 74 3.2.3.4.Quan hệ trao đổi thông tin .............................................................................. 74 3.3. Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển đổi Công ty cổ phần XNK INTIMEX thành TĐKT .............................................................................................................. 75 3.3.1.Cổ phần hóa các công ty thành viên hạch toán độc lập đang trong quá trình chuyển đổi và kết nạp các thành viên. ........................................................................ 75 3.3.2.Giải pháp huy động, bảo toàn vốn và phân chia lợi nhuận giữa các thành viên trong tập đoàn ............................................................................................................ 77 3.3.3.Xây dựng lại cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của ban kiểm soát ............ 78 3.3.4.Giải pháp mở rộng thị trƣờng, phát triển thƣơng hiệu trong và ngoài nƣớc ....... 78 3.3.5.Giải pháp nâng cao giá trị gia tăng cho nông sản xuất khẩu .............................. 81 3.3.6.Giải pháp khoa học công nghệ-máy móc thiết bị và phát triển hệ thống thông tin .............................................................................................................................. 82 3.3.7.Giải pháp phát triển nguồn nhân lực ................................................................. 83 3.4.Một số kiến nghị đối với nhà nƣớc ....................................................................... 83 3.4.1.Hoàn thiện cơ sở pháp lý .................................................................................. 83 3.4.2.Hoàn thiện luật kế toán ..................................................................................... 84 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 85 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 86 PHỤ LỤC ................................................................................................................. 89 V DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CNKT Công ty CSH CTC CTLK CTM CTNN ĐHĐCĐ DN DNNN DNTV HĐQT HĐSXKD Intimex Hochiminh KTTT P.TGD PLC TCT TĐKT TNDN TSCĐ VGKCP XNK Công nhân kỹ thuật Công ty Cổ Phần XNK Intimex Chủ sở hữu Công ty con Công ty liên kết Công ty mẹ Công ty nhà nƣớc Đại hội đồng cổ đông Doanh nghiệp Doanh nghiệp nhà nƣớc Doanh nghiệp thành viên Hội đồng quản trị Hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty Cổ Phần XNK Intimex Kinh tế thị trƣờng Phó Tổng Giám Đốc Program Logical Control Tổng công ty Tập đoàn kinh tế Thu nhập doanh nghiệp Tài sản cố định Vốn góp không chi phối Xuất nhập khẩu VI DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 : Mô hình sát nhập Sơ đồ 1.2 : Mô hình hợp nhất Sơ đồ 1.3 : Mô hình mua lại (Mô hình công ty mẹ – công ty con) Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ tổ chức tại Công ty mẹ Sơ đồ 3.1 : Sơ đồ tổ chức đƣợc đề xuất của Intimex Group VII DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 : Một số nhà máy chế biến cà phê nhân trên toàn quốc Bảng 2.2 : Một số nhà máy sản xuất hồ tiêu ở Việt Nam Bảng 2.3 : Một số đối thủ cạnh tranh cho các mặt hàng nông sản khác Bảng 2.4 : Kim ngạch xuất nhập khẩu của Công ty Bảng 2.5 : Nộp ngân sách nhà nƣớc Bảng 2.6 : Doanh thu qua các năm Bảng 2.7 : Các nhà cung ứng cà phê tiêu biểu cho Công ty Bảng 2.8 : Các nhà cung ứng hạt tiêu tiêu biểu cho Công ty Bảng 2.9 : Các nhà cung ứng các nông sản khác tiêu biểu cho Công ty Bảng 2.10 : Danh mục hệ thống các máy móc sử dụng chế biến nông sản Bảng 2.11 : Bảng cân đối kế toán của Công ty giai đoạn 2006-2010 Bảng 2.12 : Bảng phân tích các chỉ tiêu tài chính Công ty giai đoạn 2006-2010 Bảng 2.13: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2006-2010 Bảng 2.14 : So sánh các chỉ tiêu trong bảng kết quả sản xuất kinh doanh qua các năm Bảng 2.15 : Bảng thống kê nhân sự trong giai đoạn 2006-2010 VIII LỜI MỞ ĐẦU Kể từ khi Việt Nam tiến hành đường lối đổi mới kinh tế vào năm 1986, sau 25 năm, nền kinh tế Việt Nam đã có nhiều chuyển biến quan trọng đưa nước ta thoát khỏi tình trạng khó khăn, nghèo đói, bắt đầu phát triển vượt bậc trên mọi phương diện kinh tế, xã hội, thương mại và quan hệ quốc tế. Vị thế của Việt Nam không ngừng được củng cố, nâng cao và ngày càng vững mạnh. Ngày 11 tháng 1 năm 2007, Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức thương mại thế giới (WTO). Việc gia nhập WTO đã tạo những tiền đề quan trọng cho nước ta tiếp tục phát triển và hội nhập sâu vào nền kinh tế toàn cầu. Việc mở cửa thị trường theo nghĩa vụ thành viên cũng khiến thị trường Việt Nam chịu tác động trực tiếp từ thị trường thế giới. Điều đó vừa là cơ hội vừa là thách thức. Vị thế Việt Nam tiếp tục được nâng lên trên trường quốc tế. Hội nhập đã mở ra cơ hội mở rộng thị trường xuất khẩu, thu hút đầu tư nước ngoài, mở rộng sự tham gia của các thành phần vào mọi lĩnh vực của nền kinh tế. Thị trường xuất khẩu được mở rộng, các doanh nghiệp có cơ hội phát triển mối liên kết, hợp tác với các doanh nghiệp nước ngoài để hình thành các chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng, tiếp thu chuyển giao công nghệ, nhanh chóng làm quen với luật chơi mới và tích lũy kinh nghiệm. Mở cửa thị trường sẽ làm cho hoạt động của các doanh nghiệp có sự thay đổi căn bản. Doanh nghiệp trở thành động lực của nền kinh tế và trực tiếp đối đầu với các vần đề của cạnh tranh quốc tế. Là một doanh nghiệp cổ phần hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu tổng hợp, Công ty Cổ Phần XNK Intimex nhận thấy sự cạnh tranh ngày càng cao trên thị trường Việt Nam và Thế giới. Vì vậy, việc tìm ra các giải pháp mang tính chiến lược, thay đổi cơ cấu tổ chức Công ty, hình thành Tập Đoàn để nâng cao năng lực cạnh tranh là điều tất yếu mà Công ty đang tính đến. -1- 1.Tính cấp thiết của đề tài : Công Ty Cổ Phần XNK Intimex là một công ty lớn trong lĩnh vực xuất khẩu nông sản, luôn là một trong ba đơn vị xuất khẩu cà phê và hô tiêu lớn nhất Việt Nam. Hệ thống phân phối rộng khắp, hệ thống các công ty thành viên và công ty liên kết ngày càng tăng lên. Công ty không ngừng mở rộng ngành nghề kinh doanh, hợp tác đầu tư….Chính điều này đòi hỏi Công ty phải có chiến lược và bước đi phù hợp trong thời gian tới, mà việc chuyển đổi sang mô hình tập đoàn là một bước đi hợp lý. Việc chuyển đổi sang mô hình tập đoàn kinh tế sẽ có những lợi thế sau : Thứ nhất, Công ty được thành lập cách đây trên 5 năm từ việc cổ phần hóa chi nhánh Công ty Intimex Việt Nam tại Thành Phố Hồ Chí Minh. Chính vì thế từ lâu nhiều người vẫn lầm tưởng Công ty cổ phần XNK Intimex là Công ty cổ phần Intimex Việt Nam. Với việc phát triển mạnh mẽ như hiện nay, Công ty cổ phần XNK Intimex cần xây dựng cho mình một thương hiệu riêng nhằm tránh sự nhầm lẫn này. Thứ hai, với hệ thống công ty thành viên ngày càng phát triển, việc chuyển đổi theo mô hình tập đoàn kinh tế sẽ giúp công ty tăng cường hiệu quả quản lý, tiết kiệm chi phí, làm cho Công ty ngày càng lớn mạnh, các công ty thành viên trong tập đoàn có thể sử dụng thương hiệu của tập đoàn. Trong môi trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, việc lựa chọn chuyển đổi theo mô hình tập đoàn kinh tế đảm bảo cho Công ty phát triển bền vững không ngừng. Thứ ba, với việc chuyển đổi sang mô hình tập đoàn kinh tế sẽ phát huy được lợi thế của kinh tế quy mô lớn, khai thác một cách triệt để thương hiệu, hệ thống dịch vụ đầu vào, đầu ra và dịch vụ chung của cả tập đoàn. Đồng thời, khi chuyển đổi sang mô hình tập đoàn kinh tế, công ty mẹ và các công ty thành viên liên kết sẽ có mối quan hệ chặt chẽ hơn tạo điều kiện cho chúng thống nhất phương hướng, chiến lược trong phát triển kinh doanh, tăng cường sức mạnh kinh tế và khả năng cạnh tranh của từng công ty thành viên. Thứ tư, khi chuyển sang mô hình tập đoàn kinh tế, với cương vị tập đoàn kinh tế nếu xây dựng được một thương hiệu lớn mạnh có tiếng, sẽ là giải pháp bảo vệ sản xuất trong nước, cạnh tranh lại với các công ty đa quốc gia, tập đoàn lớn của các nước khác. -2- Ngoài ra, còn có thể vươn ra và không ngừng mở rộng, củng cố thị trường trên thế giới, kể cả thị trường các nước phát triển. Thứ năm, với mô hình tập đoàn kinh tế sẽ có điều kiện đa dạng hóa về ngành nghề kinh doanh, kết hợp với việc phát huy các ngành thế mạnh sẵn có đòi hỏi công ty phải mở rộng sản xuất kinh doanh, cần một lượng vốn lớn để hoạt động. Chính vì thế khi chuyển đổi sang mô hình tập đoàn kinh tế, công ty mẹ và các công ty con có thể dễ dàng tiếp cận và huy động được các nguồn vốn đa dạng với chi phí hợp lý thông qua các kênh như niêm yết và phát hành thêm cổ phần, phát hành trái phiếu, thu xếp vốn phục vụ cho đầu tư dự án, tiếp cận với các nguồn vốn từ nước ngoài… Thứ sáu, với định hướng trở thành một tập đoàn kinh doanh nông sản và thực phẩm hàng đầu Việt Nam, trong đó mũi nhọn là cà phê, hồ tiêu và các loại nông sản – thực phẩm khác, khi chuyển đổi sang mô hình Tập đoàn kinh tế, Công ty sẽ có nhiều điều kiện thuận lợi để tập hợp các công ty thành viên chuyên về cà phê thành Tổng Công ty Cà Phê Intimex và các công ty nông sản còn lại khác để thành Tổng Công ty Nông sản – Thực phẩm Intimex (trực thuộc Tập đoàn Intimex). Với những tổng công ty chuyên ngành này, Tập đoàn Intimex sẽ vừa có được những “quả đấm thép” tạo ra nguồn doanh thu lợi nhuận lớn trong hoạt động sản xuất kinh doanh chủ đạo của mình, vừa đảm bảo được mục tiêu đa dạng hóa ngành nghề kinh doanh của Tập đoàn. Xuất phát từ những đòi hỏi cấp thiết đó, tác giả đã chọn đề tài :“ Giải pháp chuyển đổi Công Ty Cổ Phần XNK Intimex thành tập đoàn kinh tế ” để làm luận văn thạc sĩ của mình. 2.Mục đích nghiên cứu : Hệ thống hóa được những khái niệm cũng như những yếu tố để hình thành tập đoàn kinh tế. Xác định được những mặt tồn tại trong quá trình thí điểm chuyển một số tổng công ty nhà nước sang mô hình công ty mẹ-công ty con. Xác định được những thuận lợi, hạn chế của Công ty cổ phần XNK Intimex hiện nay khi chưa chuyển sang mô hình tập đoàn. -3- Tìm được những giải pháp hữu hiệu nhằm từng bước giúp Công ty cổ phần XNK Intimex chuyển sang mô hình tập đoàn. 3.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công Ty Cổ Phần XNK Intimex từ năm 2006 đến năm 2010 trước khi chuyển đổi sang hoạt động theo mô hình CTMCTC. Từ đó kiến nghị những giải pháp nhằm chuyển Công Ty Cổ Phần XNK Intimex thành Tập Đoàn Kinh Tế. 4.Phƣơng pháp nghiên cứu : Cơ sở lý luận của luận văn là những lý thuyết về kinh tế học, các quan điểm của Đảng và Nhà nước ta, Luật doanh nghiệp nhà nước(DNNN), Luật doanh nghiệp, các văn bản pháp luật liên quan và những kinh nghiệm của một số quốc gia trên thế giới về mô hình tập đoàn kinh tế. Luận văn áp dụng phương pháp thống kê, so sánh, phân tích, tổng hợp. Trên cơ sở đó, luận văn xây dựng cơ chế hoạt động và giải pháp nhằm chuyển đổi Công ty cổ phần XNK Intimex thành tập đoàn kinh tế. 5.Bố cục luận văn : Ngoài phần mở đầu và kết luận, Luận văn được kết cấu thành 3 chương như sau: Chương 1 : Cơ sở lý luận hình thành tập đoàn kinh tế và mô hình CTM-CTC Chương 2 : Phân tích thực trạng hoạt động tại Công ty Cổ Phần XNK Intimex. Chương 3 : Những Giải pháp nhằm chuyển đổi Công ty Cổ Phần XNK Intimex thành tập đoàn kinh tế. -4- CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN HÌNH THÀNH TĐKT VÀ MÔ HÌNH CTM-CTC 1.1. Khái quát về tập đoàn kinh tế 1.1.1. Khái niệm: Các nhà kinh tế học đã đưa ra nhiều định nghĩa về TĐKT như sau “TĐKT là một tập hợp các công ty hoạt động kinh doanh trên các thị trường khác nhau dưới sự kiểm soát về tài chính hoặc quản trị chung, trong đó các thành viên của chúng ràng buộc với nhau bằng các mối quan hệ tin cậy lẫn nhau trên cơ sở sắc tộc hoặc bối cảnh thương mại” (Leff, 1978); Còn theo Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương CIEM thì : "Khái niệm tập đoàn kinh tế được hiểu là một tổ hợp lớn các doanh nghiệp có tư cách pháp nhân hoạt động trong một hay nhiều ngành khác nhau, có quan hệ về vốn, tài chính, công nghệ, thông tin, đào tạo, nghiên cứu và các liên kết khác xuất phát từ lợi ích của các bên tham gia. Trong mô hình này, "công ty mẹ" nắm quyền lãnh đạo, chi phối hoạt động của "công ty con" về tài chính và chiến lược phát triển." Nhìn chung Tập đoàn kinh tế có thể được định nghĩa theo cách này hoặc cách khác nhưng có những đặc trưng cơ bản sau: - Giữa các thành viên trong tập đoàn có mối liên kết nhất định; - Trong tập đoàn có một hạt nhân đóng vai trò nòng cốt; - Tập đoàn là một liên hiệp các pháp nhân chứ không phải là một pháp nhân. Tổ chức thành lập tập đoàn phải dựa trên nguyên tắc tự nguyện, cùng có lợi, tích cực giúp đỡ nhau, tối ưu hóa tổ hợp, kết cấu hợp lý, dựa vào khoa học kỹ thuật, làm tăng sức mạnh cho tổ chức. Vì vậy, trong cơ cấu tổ chức của tập đoàn sẽ bao gồm CTM đóng vai trò là hạt nhân cho các CTC. -5- 1.1.2. Các phƣơng thức hình thành tập đoàn kinh tế trên thế giới Phương thức hình thành các tập đoàn kinh tế(TĐKT) diễn ra thông qua hai hình thức cơ bản là phân nhánh và thâu tóm. 1.1.2.1. Phƣơng thức phân nhánh Khi CTM phát triển mạnh về mô hình, có tiềm lực về tài chính mạnh và muốn mở rộng phạm vi hoạt động sả006E xuất kinh doanh(SXKD) trên nhiều quốc gia để bành trướng về quy mô hoạt động SXKD, CTM đầu tư thành lập các CTC có tư cách pháp nhân phù hợp với ngành nghề kinh doanh của CTM. 1.1.2.2. Phƣơng thức thâu tóm Khi CTM có tiềm lực lớn về tài chính, muốn thâu tóm dần quyền lực kiểm soát của các công ty khác thông qua các phương thức sau: Phương thức sát nhập (Merger): Khi một hoặc nhiều công ty từ bỏ pháp nhân của mình (gọi là công ty bán) để gia nhập vào công ty khác có điều kiện tốt hơn và sử dụng pháp nhân của công ty này để hoạt động (gọi là công ty mua) nhằm các mục tiêu như tập trung vốn hoạt động, giảm số lượng công ty để tập trung hỗ trợ cần thiết, tăng lợi nhuận do giảm chi phí quản lý, tăng hiệu năng trong SXKD nhờ lợi thế về quy mô, tăng cường khả năng cạnh tranh trên thương trường,...Công ty mua sẽ thu nhận các tài sản và công nợ của công ty bán với một giá nhất định nào đó. Công ty sẽ trả cho chủ sở hữu của công ty bán bằng tiền mặt hoặc bằng chứng khoán của chính công ty mua. -6- Công Ty X Công Ty X Công Ty Y Sơ đồ 1.1 : Mô hình sát nhập Phương thức hợp nhất (Unification): khi các công ty có sức mạnh ngang nhau sẽ từ bỏ pháp nhân của mình để hình thành một pháp nhân mới nhằm thực hiện những hoạt động của công ty hợp nhất với các mục tiêu như tập trung vốn hoạt động, giảm số lượng công ty để tập trung hỗ trợ cần thiết, tăng lợi nhuận do giảm chi phí quản lý, tăng hiệu năng trong sản xuất kinh doanh nhờ lợi thế về qui mô, tăng cường khả năng cạnh tranh trên thương trường... Công Ty X Công Ty Z Công Ty Y Sơ đồ 1.2 : Mô hình hợp nhất Phương thức mua lại (Acquisition): việc mua lại sẽ không tạo ra một công ty mới và diễn ra dưới hai phương thức: - Phương thức mua lại cổ phần: công ty mua lại cổ phần của công ty bán trực tiếp từ các cổ đông của công ty bán. Việc mua bán này không phụ thuộc vào sự đồng ý hay không đồng ý của lãnh đạo công ty bán và thường khó dẫn đến sự sát nhập hay hợp nhất hoàn toàn vì công ty bán vẫn hoạt động với tư cách pháp nhân của mình. Quyền lợi của công ty mua lúc này là quyền lợi của nhà đầu tư. -7- - Phương thức mua lại tài sản: công ty mua lại tài sản trực tiếp từ công ty bán. Với hình thức mua lại tài sản, công ty mua không cần thiết phải đánh giá lại nợ của công ty bán, vì nó không phụ thuộc trách nhiệm của công ty mua. Hình thức phổ biến của các nước trên thế giới là mua lại cổ phần. Nếu công ty mua lại trên 50% số cổ phần của công ty bán thì quan hệ giữa hai công ty là quan hệ CTM- CTC. CTM là công ty thu nhận, CTC là công ty bị thu nhận. Với hình thức mua lại, các CTC không bị mất tư cách pháp nhân, sau khi mua lại, CTM và CTC cùng tồn tại và cùng hoạt động với hai tư cách pháp nhân khác nhau, nhưng có quan hệ với nhau về sở hữu vốn. Công ty mẹ A Công ty con B(Công ty mẹ sở hữu 100% vốn) Công ty con C(Công ty mẹ sở hữu 75% vốn) Công ty con D(Công ty mẹ sở hữu 51% vốn) Sơ đồ 1.3 : Mô hình mua lại (Mô hình công ty mẹ – công ty con) 1.1.3. Các hình thức liên kết của các tập đoàn kinh tế trên thế giới 1.1.3.1. Tập đoàn kinh tế liên kết theo hàng ngang TĐKT liên kết theo hàng ngang là TĐKT liên kết những công ty trong cùng một ngành nhằm hạn chế sự cạnh tranh bằng thỏa thuận thống nhất về giá cả, phân chia thị trường tiêu thụ, … Hình thức liên kết này thường dẫn đến độc quyền hạn chế cạnh -8- tranh, đi ngược với xu thế của cơ chế thị trường. Hình thức liên kết này thể hiện rõ nét trong Cartel, Syndicate, Trust ...Chúng xuất hiện phổ biến ở các nước phát triển vào thế kỷ thứ XIX đến những năm 20 của thế kỷ XX. Hiện nay hình thức liên kết này không được phổ biến nữa, do nguồn vốn tập trung vào một ngành thường có rủi ro lớn và nhà nước ngăn cấm, hạn chế vì nó tạo độc quyền, hạn chế cạnh tranh, đi ngược với một nguyên tắc cơ bản của kinh tế thị trường. 1.1.3.2.Tập đoàn kinh tế liên kết hàng dọc TĐKT liên kết theo hàng dọc là TĐKT liên kết giữa các ngành trong cùng một dây chuyền công nghệ. Cùng với sự phát triển của thị trường và nhu cầu ngày càng gia tăng của người tiêu dùng, các doanh nghiệp sản xuất trong cùng ngành kinh tế – kỹ thuật có xu hướng ngày càng gia tăng quy mô sản xuất. Vì vậy tất yếu xảy ra sự liên kết, tập hợp của các doanh nghiệp sản xuất cùng ngành. Lúc này hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất liên kết với nhau lại tiếp tục gặp khó khăn trong việc đáp ứng các nhu cầu về các đầu vào của quy trình sản xuất và việc tiêu thụ sản phẩm đầu ra. Vì vậy, các doanh nghiệp thương mại được liên kết chuyên đảm nhận các chức năng cung ứng sản phẩm đầu vào và đảm nhận chức năng tiêu thụ sản phẩm đầu ra. Sự liên kết các doanh nghiệp theo quy trình trên, hình thành TĐKT liên kết theo hàng dọc. Trên thế giới có rất nhiều tập đoàn lớn thuộc dạng này như Concern, Conglomenrate, Cheabol… Chúng vẫn còn phổ biến trong giai đoạn hiện nay và bành trướng hoạt động SXKD sang hầu hết các nước trên thế giới. 1.1.3.3.Tập đoàn kinh tế liên kết hỗn hợp TĐKT liên kết hỗn hợp là TĐKT đa ngành liên kết các doanh nghiệp không cùng lĩnh vực hoạt động SXKD, không cạnh tranh lẫn nhau và không cùng dây chuyền công nghệ. Hình thức TĐKT này đang được ưa chuộng và trở thành xu hướng chính hiện nay, có cơ cấu gồm có ngân hàng hoặc công ty tài chính, công ty thương mại và công ty sản xuất công nghiệp. Hoạt động tài chính ngân hàng là một bộ phận rất quan trọng, nó là hoạt động không thể tách rời trong cơ cấu kinh doanh của các TĐKT lớn. -9- 1.1.4.Đặc điểm của tập đoàn kinh tế Qua nghiên cứu về các TĐKT trên thế giới, dù tên gọi khác nhau với phương thức hình thành và nội dung liên kết hoạt động không giống nhau, nhưng các TĐKT có một số đặc điểm cơ bản sau: 1.1.4.1.Quy mô rất lớn về vốn, doanh thu, lao động, phạm vi hoạt động Hầu hết các TĐKT lớn ngày nay đều là các TĐKT đa quốc gia, hoạt động SXKD mang tính toàn cầu với mạng lưới chi nhánh rộng khắp thế giới với quy mô rất lớn về vốn, doanh thu, lao động: Quy mô vốn: Trong TĐKT vốn được tập trung từ nhiều nguồn khác nhau, cả trong và ngoài nước, được bảo toàn và phát triển không ngừng, đẩy nhanh quá trình tích tụ và tập trung vốn cho tập đoàn. Xem xét quá trình phát triển của các TĐKT trên thế giới ta thấy rằng, tích tụ vốn, đầu tư có hiệu quả và đa dạng hoá đầu tư vốn theo lãnh thổ địa lý, ngành nghề kinh doanh là nền tảng để một doanh nghiệp không ngừng phát triển, từ một công ty thành một TĐKT hùng mạnh. Điều căn bản nhất là TĐKT có thể tự tạo ra vốn để hoạt động. Doanh thu: Nhờ ưu thế về vốn, TĐKT có khả năng chi phối và cạnh tranh trên thị trường, mở rộng qui mô sản xuất kinh doanh, ứng dụng công nghệ hiện đại, nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, do đó đạt doanh thu lớn. Lực lượng lao động: Lực lượng lao động trong tập đoàn không chỉ lớn về số lượng mà còn mạnh về chất lượng, được tuyển chọn và đào tạo rất nghiêm ngặt. Phạm vi hoạt động: TĐKT có phạm vi hoạt động rất rộng, không chỉ ở phạm vi lãnh thổ một quốc gia, mà nhiều quốc gia hoặc phạm vi toàn cầu. Nhờ ưu thế về vốn, nguồn nhân lực, áp dụng sự tiến bộ khoa học kỹ thuật hiện đại... TĐKT đã phân công lao động trong nội bộ trên phạm vi toàn cầu. TĐKT thực hiện chiến lược cạnh tranh, chiếm lĩnh thị trường quốc tế, mở rộng quy mô bằng cách thành lập chi nhánh ra nước ngoài tăng cường hợp tác, liên doanh liên kết và phân công quốc tế. -10-
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan