BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
--------------- ---------------
NGUYỄN THỊ THU THỦY
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
--------------- ---------------
NGUYỄN THỊ THU THỦY
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
Chuyên ngành: Kinh tế tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.31.12
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS,TS.TRẦN HOÀNG NGÂN
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2011
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu số 2.1: Tình hình huy động vốn giai đoạn 2006-2010
Biểu số 2.2: Tình hình cho vay giai đoạn 2006 -2010
Biểu số 2.3: Cơ cấu cho vay, dư nợ ngắn hạn, trung dài hạn
Biểu số 2.4: Cơ cấu cho vay phân theo loại tiền
Biếu số 2.5: Cơ cấu dư nợ phân theo thành phần kinh tế
Biếu số 2.6: Dư nợ phân theo ngành nghề kinh tế
Biểu số 2.7: Dư nợ phân theo nhóm nợ
Biểu số 2.8: Nợ quá hạn phân theo thành phần kinh tế
Biểu số 2.9: Nợ quá hạn phân theo nghành nghề kinh tế
Biểu số 2.10: Bảng kết quả khảo sát nguyên nhân dẫn đến RRTD tại NHTM trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai
Biểu số 2.11: Bảng khảo sát nguyên nhân dẫn đến RRTD tính theo tỷ lệ %
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ĐƯỢC SỬ DỤNG
TRONG LUẬN VĂN
TDNH:
Tín dụng Ngân hàng
TCKT:
Tổ chức kinh tế
NHTM:
Ngân hàng thương mại
NHNN:
Ngân hàng Nhà nước
CBTD:
Cán bộ tín dụng
TBCN:
Tư bản chủ nghĩa
TDTM:
Tín dụng thương mại
NHTM
Ngân hàng thương mại
UBND:
Ủy ban nhân dân
NQH:
Nợ quá hạn
XHCN:
Xã hội Chủ nghĩa
RRTD:
Rủi ro tín dụng
KH:
Khách hàng
THA:
Thi hành án
TTĐG:
Trung tâm đấu giá
TB:
Trung bình
TNHH:
Trách nhiệm hữu hạn
DNTN:
Doanh nghiệp tư nhân
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế này là do chính tôi nghiên cứu và
thực hiện. Các thông tin số liệu và nội dung trong luận văn là hoàn toàn trung thực
và chính xác.
-------------------------
NGUYỄN THỊ THU THỦY
HỌC VIÊN CAO HỌC KINH TẾ KHÓA 16 – TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
TP.HCM
LỜI NÓI ĐẦU
1. Lý do nghiên cứu đề tài
Trong điều kiện nền kinh tế phát triển nhanh, đang trong xu hướng hội nhập
với nền kinh tế khu vực và thế giới, ngành Ngân hàng trong những năm gần đây có
những phát triển nhất định về quy mô lẫn chất lượng. Việc mở rộng quy mô cũng
như địa bàn hoạt động phải tương xứng với khả năng quản trị của các Ngân hàng.
Thật vậy, mở rộng quy mô hoạt động đi đôi với gia tăng cạnh tranh gay gắt của các
Ngân hàng trong việc cung cấp các sản phẩm dịch vụ nhất là sản phẩm tiền gửi và
sản phẩm tín dụng. Trước áp lực tăng trưởng dư nợ, các NHTM đã áp dụng nhiều
biện pháp tích cực cũng như cũng có nhiều biện pháp tiêu cực như lôi kéo khách
hàng ở các Ngân hàng khác, hạ thấp điều kiện cho vay…. dẫn tới rủi ro tín dụng tại
các NHTM trên địa tỉnh bàn ngày càng gia tăng. Từ thực tế trên và bản thân là
người làm công tác tín dụng trực tiếp, tôi đã mạnh dạn nghiên cứu đề tài “Giải
pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai” nhằm góp phần đóng góp những giải pháp để chế rủi ro tín dụng trên
địa bàn tỉnh.
2. Lịch sử nghiên cứu
Đã có rất nhiều các công trình nghiên cứu của nhiều tác giả về đề tài giải
pháp hạn chế rủi ro tín dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Các công trình nghiên cứu
này có những ý nghĩa thực tiễn cao trong việc hạn chế rủi ro tín dụng tại các
NHTM trên địa bàn tỉnh. Tuy vậy, trong thời gian qua cùng với sự biến động không
ngừng của sự vật hiện tượng thì rủi ro tín dụng lại phát sinh từ nhiều nguyên nhân
khác. Do đó, trên cơ sở những kiến thức khoa học chung, cùng với kiến thức mà
các thầy cô đã truyền đạt cho tác giả trong quá trình theo học bậc cao học tại trường
Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, tác giả tiếp tục nghiên cứu những giải
pháp để hạn chế rủi ro tín dụng trên địa bàn tỉnh.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của luận văn là phân tích, đánh giá thực trạng tín dụng
và thực trạng rủi ro tín dụng đồng thời khảo sát các nguyên nhân nhân dẫn đến rủi
ro tín dụng để tìm ra được nguyên nhân nào là trọng yếu, từ đó xây dựng hệ thống
các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng của các NHTM trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai.
4. Khách thể nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu của luận văn là hoạt động tín dụng tại các NHTM trên
địa bàn tỉnh Đồng Nai.
5. Mẫu nghiên cứu
Do thực tế của công tác nghiên cứu không thể tiến hành nghiên cứu toàn bộ
trên tổng thể nên tác giả tiến hành nghiên cứu trên cơ sở lấy mẫu là một tập con của
tổng thể để từ đó đi đến kết luận chung cho một tổng thể. Mẫu nghiên cứu của luận
văn là một số NHTM trên địa bàn tỉnh trong đó tập trung nhiều ở các NHTM có nợ
quá hạn và nợ xấu cao.
6. Phạm vi và nội dung nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu về mặt quy mô và không gian của mẫu khảo sát được
hạn chế tại một số NHTM trong đó tập trung nghiên cứu ở các NHTM có tỷ lệ nợ
quá hạn và nợ xấu cao trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Phạm vi về mặt thời gian của
nghiên cứu ngắn do tính quy luật biến đổi của sự vật và hiện tượng. Trong phạm vi
luận văn tác giả giới hạn phạm vi về thời gian nghiên cứu các giải pháp hạn chế rủi
ro tín dụng trên địa bàn tỉnh là năm năm.
7. Vấn đề khoa học
Vấn đề khoa học chính là câu hỏi được đặt ra khi nghiên cứu và đòi hỏi tác
giả nghiên cứu phải trả lời được rõ ràng và chính xác. Trong phạm vi của luận văn,
vấn đề khoa học thể hiện ở “các nguyên nhân nào là nguyên nhân trọng yếu dẫn
đến rủi ro tín dụng?”. Trên cơ sở các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng thì “giải
pháp nào là giải pháp hiệu quả để hạn chế rủi ro tín dụng?” đó là hai vấn đề khoa
học cần được làm sáng tỏ trong nội dung của luận văn.
8. Giả thuyết khoa học
Trên cơ sở vấn đề khoa học tác giả đưa ra các giả thuyết khoa học như
nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng từ phía khách hàng vay vốn, từ phía NMTH,
từ phía Chính phủ, từ phía NHNN và từ phía các yếu tố khác …Trên cơ sở các giả
thuyết khoa học chủ đạo trên tác giả đi tìm luận cứ và phương pháp để chứng minh
luận điểm của luận văn.
9. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp hai phương pháp nghiên cứu định tính và
nghiên cứu định lượng thông qua các phương pháp nghiên cứu cụ thể như phân tích
lịch sử, so sánh, hệ thống, tổng hợp thống kê, mô tả.
Phương pháp nghiên cứu định tính được sử dụng để hệ thống và bổ sung cơ
sở lý luận về tín dụng Ngân hàng và rủi ro tín dụng Ngân hàng. Tiếp đó, phương
pháp nghiên cứu định tính chỉ ra các nguyên nhân dẫn đến đến rủi ro tín dụng trên
địa bàn tỉnh Đồng Nai thông qua bốn nhóm nguyên nhân chính. Trong các nhóm
nguyên nhân chính tác giả đi vào từng nguyên nhân chi tiết ứng với từng nhóm cụ
thể.
Dữ liệu của phương pháp nghiên cứu định tính là dữ liệu sơ cấp và thứ cấp
trong đó dữ liệu thứ cấp là chủ yếu. Nguồn dữ liệu được thu thập từ các bài báo,
các sách chuyên đề, các tác phẩm khoa học, các số liệu báo cáo của NHNN tỉnh
Đồng Nai là nguồn dữ liệu thứ cấp.
Phương pháp nghiên cứu định lượng được sử dụng trong luận văn để đo
lường mức độ quan trọng của từng nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng. Dữ liệu
được sử dụng trong phân tích là dữ liệu sơ cấp, được thu thập qua khảo sát các cán
bộ trực tiếp làm công tác tín dụng. Bảng câu hỏi lấy ý kiến được xây dựng trên cơ
sở nghiên cứu định tính về các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng. Bảng khảo sát
gồm hai phần: phần một là phần gạn lọc đối tượng khỏi mẫu nghiên cứu, phần hai
là phần nội dung khảo sát.
Ở phần này, tác giả đưa ra các giả thuyết về rủi ro tín dụng với mức độ quan
trọng khác nhau. Bằng việc người khảo sát trả lời bảng câu hỏi tác giả loại bỏ
những bảng khát có chất lượng kém, không đưa vào phân tích nguyên nhân dẫn đến
rủi ro tín dụng. Mẫu nghiên cứu được chọn có chủ ý bao gồm 123 đối tượng được
khảo sát. Đối tượng là các cán bộ làm công tác tín dụng, các nhà quản lý cấp trung
và cấp cao như các trưởng phó phòng và giám đốc, phó giám đốc. Việc khảo sát
thực hiện trực tiếp bằng cách tác giả tự đi khảo sát từng CBTD và lãnh đạo cấp tín
dụng bằng file giấy. Qua việc tác giả xây dựng các giả thuyết, dữ liệu thu thập từ
khảo sát được sử dụng để thống kê mô tả, tính trung bình trọng số được hỗ trợ bằng
phần mền Excel.
Ngoài ra luận văn còn sử dụng các phương pháp tổng hợp, phương pháp
phân tích và so sánh để làm sáng tỏ giả thuyết mà tác giả đưa ra nhằm chấp nhận
hay bác bỏ giả thuyết.
10. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Về mặt lý luận: Tổng kết lại toàn bộ kết quả nghiên cứu lý luận về rủi ro tín
dụng và quản lý rủi ro tín dụng ngân hàng trong thời gian qua. Từ đó rút ra những
bài học kinh nghiệm cho hoạt động nghiên cứu lý luận và đưa ra những vấn đề cần
tiếp tục phải nghiên cứu.
Về mặt thực tiễn: Đưa ra được các nguyên nhân và giảp pháp ứng dụng
vào thực tế để hạn chế rủi ro tín dụng tại các NHTM trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và
có thể ứng dụng nhân rộng tại các NHTM trên các địa bàn khác.
11. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục các từ
viết tắt luận văn được chia làm ba chương.
Chương 1: Tổng quan về tín dụng Ngân hàng và rủi ro tín dụng Ngân hàng.
Ở chương này tác giả đưa ra các cơ sở lý luận là các luận cứ về tín dụng Ngân hàng
và rủi ro tín dụng Ngân hàng là cơ sở khoa học để tác giả chứng minh các giả
thuyết khoa học của luận văn
Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng, rủi ro tín dụng và khảo sát
nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại các NHTM trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Tại
chương này tác giả đã đưa ra được các luận cứ, đồng thời các phương pháp để
chứng minh, khẳng định hoặc bác bỏ các giả thuyết khoa học để chứng minh luận
điểm của luận văn.
Chương 3: Các khuyến nghị và giải pháp nhằm hạn chế và quản lý rủi ro tín
dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Trên cơ sở các luận cứ cùng các phương pháp đã
được tác giả sử dụng để làm sáng tỏ luận điểm. Tác giả đưa ra các giải pháp đối với
NHTM và các khuyến nghị đối với cơ quan quản lý nhà nước như Chính phủ, Ngân
hàng nhà nước nhằm mục đích hạn chế rủi ro tín dụng tại các NHTM trên địa bàn
tỉnh Đồng Nai được tốt hơn.
MỤC LỤC
Lời cam đoan
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục bảng biểu
Lời mở đầu
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ RỦI RO TÍN
DỤNG NGÂN HÀNG
1.1 Tổng quan về tín dụng Ngân hàng
1
1.1.1. Quá trình ra đời và phát triển của hoạt động tín dụng Ngân
1
hàng
1.1.1.1. Khái niệm về tín dụng Ngân hàng
1
1.1.1.2 Bản chất kinh tế của tín dụng Ngân hàng
2
1. 1.2. Chức năng của tín dụng Ngân hàng
2
1.1.2.1. Chức năng phân phối lại tài nguyên
2
1.1.2.2. Tạo cơ sở để lưu thông dấu hiệu tiền trị giá (tiền không đủ
2
giá trị)
1.1.3. Vai trò của tín dụng Ngân hàng
3
1.1.4. Các hình thức tín dụng Ngân hàng
4
1.1.4.1. Căn cứ vào thời hạn cho vay
4
1.1.4.2. Căn cứ vào đối tượng tín dụng
4
1.1.4.3. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
4
1.1.4.4. Chủ thể trong quan hệ tín dụng
4
1.1.4.5. Căn cứ vào phương pháp cấp tiền vay và thu nợ
5
1.2. Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
5
thương mại
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
5
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng
6
1.2.2.1. Rủi ro giao dịch
6
1.2.2.2. Rủi ro danh mục
7
1.2.3. Hậu quả rủi ro tín dụng
7
1.2.3.1. Đối với Ngân hàng bị rủi ro
7
1.2.3.2. Đối với nền kinh tế
8
1.2.4. Phân tích nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
8
1.2.4.1. Nguyên nhân từ phía khách hàng vay vốn
8
1.2.4.2. Nguyên nhân từ phía Ngân hàng
9
1.2.5. Đo lường rủi ro tín dụng
9
1.2.5.1. Lượng hóa rủi ro tín dụng
9
1.2.5.2. Đánh giá rủi ro tín dụng
14
1.2.6. Xử lý rủi ro tín dụng
15
1.3. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương
15
mại cổ phần Công Thương chi nhánh Khu công nghiệp Biên Hòa.
Kết luận chương 1
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG, RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
2.1. Khái quát tình hình hoạt động của ngành Ngân hàng trên địa
18
bàn tỉnh Đồng Nai
2.1.1. Tình hình huy động vốn
18
2.1.2. Tình hình cho vay
21
2.2. Thực trạng tín dụng và rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng
24
thương mại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
2.2.1. Cơ cấu dư nợ cho vay phân theo thời hạn
24
2.2.2. Cơ cấu dư nợ cho vay phân theo loại tiền
26
2.2.3. Cơ cấu dư nợ cho vay phân theo nghành nghề kinh tế
27
2.2.4. Cơ cấu dư nợ cho vay phân theo thành phần kinh tế
28
2.2.5 Cơ cấu dư nợ cho vay phân theo nhóm nợ
29
2.2.6 Nợ quá hạn theo thành phần kinh tế
32
2.2.7 Nợ quá hạn theo nghành nghề kinh tế
33
2.2.8 Tình huống thực tế về rủi ro tín dụng trên địa bàn tỉnh Đồng
33
Nai
2.3. Khảo sát nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng trên địa bàn
35
tỉnh Đồng Nai
2.3.1. Xác định vấn đề cần khảo sát
35
2.3.2. Xác định đối tượng khảo sát
35
2.3.3. Phân loại dữ liệu và xác định thanh đo
35
2.3.4. Thiết kế bảng khảo sát
36
2.3.5. Thu thập dữ liệu và xử lý dữ liệu
37
2.3.6. Kết quả khảo sát
37
2.4. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến rủi ro tín dụng tại các Ngân
43
hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2.4.1 Nguyên nhân chung dẫn đến rủi ro tín dụng tại các Ngân
43
hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
2.4.1.1 Nguyên nhân từ phía khách hàng vay vốn
43
2.4.1.1.1 Nguyên nhân do khách hàng sử dụng vốn sai mục đích
43
2.4.1.1.2 Nguyên nhân do khách hàng có tâm lý ỷ lại, chây ỳ trong
43
việc thanh toán nợ vay
2.4.1.1.3. Nguyên nhân do hạn chế về năng lực quản lý, kinh doanh
44
của khách hàng
2.4.1.2 Nguyên nhân từ phía ngân hàng
44
2.4.1.2.1 Nguyên nhân do Ngân hàng thiếu thông tin về khách hàng
44
2.4.1.2.2. Nguyên nhân do áp lực cạnh tranh cán bộ tín dụng hạ bớt
46
tiêu chuẩn cấp tín dụng
2.4.1.2.3. Nguyên nhân do trình độ chuyên môn của cán bộ tín dụng,
46
lãnh đạo cấp tín dụng yếu
2.4.1.2.4. Nguyên nhân do thiếu thông tin về quy hoạch sử dụng đất
47
2.4.1.2.5. Nguyên nhân do hạn chế công tác kiểm tra, kiểm soát nội
47
bộ
2.4.1.2.6. Nguyên nhân do quá tải về công việc của cán bộ tín dụng
48
2.4.1.2.7. Nguyên nhân do hạn chế về phân loại nợ và trích lập dự
48
phòng
2.4.1.2.8. Nguyên nhân do tập trung cho vay một nhón khách hàng,
48
một nhóm ngành, một khu vực địa lý …
2.4.1.3. Nguyên nhân từ phía các yếu tố khác
49
2.4.1.3.1. Nguyên nhân do môi trường kinh doanh của khách hàng
49
không thuận lợi
2.4.1.3.2. Nguyên nhân do tác động của thiên tai, lũ lụt, dịch bệnh
49
2.4.1.4. Nguyên nhân xuất phát từ phía Chính phủ
49
2.4.1.4.1. Nguyên nhân do pháp luật của nhà nước còn nhiều khe hở
49
2.4.1.4.2. Nguyên nhân do tác động của các chính sách kinh tế vĩ mô
51
của Chính phủ
2.4.1.5. Nguyên nhân xuất phát từ phía Ngân hàng nhà nước
51
2.4.1.5.1. Nguyên nhân do hạn chế của công tác thanh tra, giám sát
51
của Ngân hàng nhà nước
2.4.1.5.2 Nguyên nhân do hạn chế về mặt quản lý của Ngân hàng nhà
51
nước
2.4.2.Nguyên nhân đặc thù dẫn đến rủi ro tín dụng trên địa bàn
52
tỉnh
2.4.2.1 Nguyên nhân từ phía khách hàng vay vốn - do khách hàng
53
cố tình lừa đảo
2.4.2.2. Nguyên nhân từ phía các Ngân hàng thương mại
54
2.4.2.2.1. Nguyên nhân do đạo đức, trách nhiệm cán bộ tín dụng, cán
54
bộ lãnh đạo còn yếu
2.4.2.2.2. Nguyên nhân do cho vay sai quy chế tín dụng
56
2.4.2.2.3. Nguyên nhân do không kiểm tra, kiểm tra, kiểm soát quá
56
trình sử dụng vốn vay của khách hàng
2.4.2.2.4. Nguyên nhân thiếu cơ sở định giá tài sản bảo đảm dẫn đến
56
định giá tài sản bảo đảm quá cao khi cho vay
2.4.2.2.5. Nguyên nhân do tác động của cấp trên
57
Kết luận chương 2
CHƯƠNG 3 : CÁC KHUYẾN NGHỊ, GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
3.1. Định hướng phát triển kinh tế tỉnh Đồng Nai đến năm 2020
59
3.1.1. Công nghiệp
59
3.1.2. Nông lâm ngư nghiệp
60
3.1.3. Thương mại dịch vụ và du lịch
61
3.2. Khuyến nghị và giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại
61
các Ngân hàng thương mại tỉnh Đồng Nai
3.2.1. Khuyến nghị đối với Chính phủ
61
3.2.1.1. Hoàn thiện môi trường pháp lý
61
3.2.1.2. Chính phủ cần hoàn thiện trung thông tin doanh nghiệp và thị
61
trường, thông tin về quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất
3.2.1.3. Thực hiện sát nhập, cổ phần hóa một số Ngân hàng thương
62
mại nhà nước; đồng thời cơ cấu lại Ngân hàng thương mại hiện nay.
3.2.1.4. Cơ chế bảo đảm tiền vay và xử lý tài sản bảo đảm
62
3.2.1.5. Thực hiện chính sách bảo hiểm bắt buộc đối với các khách
64
hàng vay vốn
3.2.1.6. Chính phủ tạo điều kiện mở rộng nghiệp vụ mua bán nợ, từ
65
đó hình thành và phát triển một thị trường mua bán nợ
3.2.2. Khuyến nghị đối với Ngân hàng nhà nước
65
3.2.2.1 Nâng cao chất lượng hoạt động điều hành vĩ mô tiền tệ tín
dụng
3.2.2.2. Tăng cường hoạt động thanh tra giám sát và đánh giá an toàn
65
66
đối với hệ thống Ngân hàng thương mại
3.2.2.3. Ngân hàng nhà nước cần cải tiến và tổ chức tốt hệ thống
66
thông tin phòng ngừa rủi ro tín dụng và tạo điều kiện để các Ngân
hàng thương mại khai thác nhanh chóng và hiệu quả thông tin tín
dụng.
3.2.2.4. Xây dựng và hoàn thiện các định chế về các công cụ phái
67
sinh về bảo hiểm tín dụng
3.2.3. Giải pháp đối với các Ngân hàng thương mại trên địa bàn
67
tỉnh Đồng Nai
3.2.3.1. Nhóm giải pháp chung để hạn chế rủi ro tín dụng ở các
67
Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh
3.2.3.1.1. Ngân hàng thương mại phải nhận dạng được rủi ro tín dụng
67
3.2.3.1.2. Xây dựng và hoàn thiện chính sách tín dụng hợp lý theo
68
từng thời kỳ
3.2.3.1.3. Đa dạng hóa sản phẩm cho vay, phát triển các sản phẩm
69
dịch vụ khác nhằm phân tán rủi ro, đa dạng hóa đầu tư.
3.2.3.1.4. Nâng cao chất lượng của kiểm tra trước, trong và sau khi
69
cho vay
3.2.3.1.5. Đẩy mạnh công tác kiểm tra kiểm toán nội bộ
70
3.2.3.1.6. Hoàn thiện quy trình cho vay
71
3.2.3.1.7. Hoàn thiện và đổi mới công nghệ Ngân hàng
71
3.2.3.2. Nhóm giải pháp hạn đặc thù để hạn chế rủi ro tín dụng
72
tại các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
3.2.3.2.1. Giải pháp về nguồn nhân sự
72
3.2.3.2.2. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống chấm điểm tín dụng và
73
xếp hạng KH nội bộ, tiến hành phân loại nợ theo điều 7 quyết định
493 /2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005
3.2.3.2.3. Giải pháp về tài sản bảo đảm
74
3.2.3.2.4. Hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng nội bộ, tăng cường
75
hợp tác và trao đổi thông tin giữa các Ngân hàng thương mại
3.2.3.2.5. Xây dựng và hoàn thiện bộ máy quản trị rủi ro tín dụng
Kết luận chương 3
Kết luận
Phụ lục
Danh mục tài liệu tham khảo
75
1
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
VÀ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.1. Tổng quan về tín dụng Ngân hàng
1.1.1. Quá trình ra đời và phát triển của hoạt động tín dụng Ngân hàng
TDNH (TDNH) ra đời và phát triển do yêu cầu phát triển của nền kinh tế tư
bản chủ nghĩa. TDNH ra đời từ các nguồn gốc sau:
Thứ nhất, từ sự ra đời của các hiệp hội tín dụng. Các nhà tư bản công,
thương nghiệp không thể tranh thủ được nguồn tín dụng nặng lãi từ các tổ chức kinh
doanh tiền tệ thời trung cổ, đã hợp tác với nhau để lập nên các hiệp hội tín dụng với
mục đích hỗ trợ nhau về vốn kinh doanhh ….Sau đó các hiệp hội tín dụng này mở
rộng phạm vi và trở thành những Ngân hàng thực sự. Những Ngân hàng này ra đời
ở Ý vào cuối thế kỷ 16 và ở Hà Lan đầu thế kỷ 17.
Thứ hai, từ những tổ chức kinh doanh tiền tệ thời trung cổ chuyển hướng
kinh doanh cho phù hợp với phương thức sản xuất TBCN. Do sự ra đời của các hiệp
hội tín dụng đã làm cho các tổ chức kinh doanh tiền tệ bị mất đi sự độc quyền trong
cho vay và để cạnh tranh với các hiệp hội tín dụng buộc các tổ chức này phải giảm
lãi suất cho vay và dần dần họ hoạt động như những nhà Ngân hàng thực sự và trở
thành Ngân hàng cho vay.
Thứ ba, do yêu cầu về thanh khoản của những người nắm giữ thương phiếu,
kỳ phiếu, TDNH đã tạo điều kiện thuận lợi cho mua, bán chịu và lưu thông thương
phiếu, kỳ phiếu phát triển. Nhờ có TDNH, các thương phiếu, kỳ phiếu được chiết
khấu dễ dàng, được chuyển thành tiền mặt, tạo điều kiện thuận lợi cho kinh doanh,
cho việc nhận kỳ phiếu làm phương tiện lưu thông và thanhh toán. Các kỳ phiếu
thương nghiệp cũng là cơ sở để Ngân hàng phát hành giấy bạc Ngân hàng.
1.1.1.1. Khái niệm về tín dụng Ngân hàng
TDNH là quan hệ tín dụng giữa các NHTM và KH (doanh nghiệp, dân cư,
ngân sách nhà nước) thông qua hình thức cấp tín dụng bằng tiền.
2
1.1.1.2. Bản chất kinh tế của tín dụng Ngân hàng
TDNH chỉ là sự chuyển giao quyền sử dụng một số tiền (hiện kim) từ chủ thể
này sang chủ thể khác, chứ không làm thay đổi quyền sở hữu chúng. Điều này thể
hiện ở chỗ vốn tín dụng sau một thời gian chuyển giao quyền sử dụng lại được
“hoàn trả” cho người sở hữu với một giá trị lớn hơn giá trị ban đầu (phần tăng thêm
gọi là lợi tức tín dụng).
1. 1.2. Chức năng của tín dụng Ngân hàng
1.1.2.1. Chức năng phân phối lại tài nguyên
Tín dụng là sự vận động của vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác. Chính
nhờ sự vận động của tín dụng mà chủ thể vay vốn nhận được một phần tài nguyên
của xã hội phục vụ cho sản xuất hoặc tiêu dùng.
Phân phối tín dụng được thực hiện bằng hai cách:
Phân phối trực tiếp: Là việc phân phối từ chủ thể có vốn tạm thời chưa sử
dụng sang chủ thể trực tiếp sử dụng vốn đó là kinh doanh và tiêu dùng. Phương thức
phân phối vốn này được thực hiện trong quan hệ TDTM và phát hành trái phiếu của
Nhà nước và các công ty.
Phân phối gián tiếp: Là việc phân phối được thực hiện thông qua các tổ
chức tín dụng trung gian, như Ngân hàng, HTX tín dụng, công ty tài chính.
Trong nền kinh tế hiện đại, phân phối vốn tín dụng qua các tổ chức trung
gian chiếm vị trí quan trọng nhất. Một mặt các tổ chức trung gian tập trung vốn tiền
tệ của các doanh nghiệp và cá nhân để làm nguồn vốn cho vay, mặt khác chúng
phân phối vốn đó dưới hình thức cấp tín dụng cho các doanh nghiệp, cá nhân và
một phần cho kho bạc nhà nước.
1.1.2.2. Tạo cơ sở để lưu thông dấu hiệu tiền trị giá (tiền không đủ giá trị)
Trong thời kỳ đầu của lưu thông là hóa tệ, nhưng khi các quan hệ tín dụng
phát triển, các giấy nhận nợ đã thay thế cho một phần tiền trong lưu thông. Lợi dụng
đặc điểm này, các Ngân hàng đã bắt đầu phát hành tiền giấy vào lưu thông. Lúc đầu
tiền giấy phát hành trên cơ sở có dự trữ quý kim (vàng) nhưng dần tiền giấy phát
hành vào lưu thông tách rời dự trữ vàng của Ngân hàng.
3
Ngày nay, Ngân hàng cung cấp tiền cho lưu thông chủ yếu được thực hiện
thông qua con đường tín dụng. Đây là cơ sở bảo đảm cho lưu thông tiền tệ ổn định,
đồng thời bảo đảm đủ phương tiện phục vụ cho lưu thông.
Như vậy, nhờ hoạt động của TDNH tạo ra tiền phục vụ cho sản xuất và lưu
thông hàng hóa.
1.1.3. Vai trò của tín dụng Ngân hàng
Thứ nhất, đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất được liên tục
đồng thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế.
Việc phân phối vốn tín dụng đã góp phần điều hòa vốn trong toàn bộ nền
kinh tế, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất được liên tục. Tín dụng còn là cầu nối
giữa tiết kiệm và đầu tư. Nó là động lực kích thích tiết kiệm đồng thời là phương
tiện đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tư phát triển.
Trong nền kinh tế sản xuất hàng hóa, tín dụng là một trong những nguồn vốn
hình thành vốn lưu động và vốn cố định của doanh nghiệp, vì vậy tín dụng đã góp
phần động viên vật tư hàng hóa đi vào sản xuất, thúc đẩy tiến bộ khoa học kỹ thuật
đẩy nhanh quá trình tái sản xuất xã hội.
Thứ hai, thúc đẩy quá trình tập trung vốn tiền tệ tạm thời chưa sử dụng, trên
cơ sở đó cho vay các đơn vị kinh tế. Mặt khác quá trình đầu tư tín dụng được thực
hiện một cách tập trung, chủ yếu là cho các xí nghiệp lớn, những xí nghiệp kinh
doanh hiệu quả.
Thứ ba, tín dụng là công cụ tài trợ để phát triển các nghành kinh tế đặc biệt
là nghành kinh tế mũi nhọn.
Thứ tư, góp phần tác động tích cực đến việc tăng cường chế độ hạch toán
kinh tế của các doanh nghiệp.
Đặc trưng cơ bản của vốn tín dụng là sự vận động trên cơ sở hoàn trả và có
lợi tức, nhờ vậy mà hoạt động của tín dụng đã kích thích sử dụng vốn có hiệu quả.
Bằng cách tác động như vậy, đòi hỏi các doanh nghiệp sử dụng vốn tín dụng phải
quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản xuất, tăng vòng
quay vốn, tạo điều kiện nâng cao doanh lợi của doanh nghiệp.
- Xem thêm -