Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học - công ngh...

Tài liệu Quản lý hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ ở các viện nghiên cứu ứng dụng khoa học-công nghệ tại thành phố Hồ Chí Minh (Luận văn thạc sĩ)

.PDF
172
42
131

Mô tả:

Quản lý hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ ở các viện nghiên cứu ứng dụng khoa học-công nghệ tại thành phố Hồ Chí Minh (Luận văn thạc sĩ)Quản lý hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ ở các viện nghiên cứu ứng dụng khoa học-công nghệ tại thành phố Hồ Chí Minh (Luận văn thạc sĩ)Quản lý hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ ở các viện nghiên cứu ứng dụng khoa học-công nghệ tại thành phố Hồ Chí Minh (Luận văn thạc sĩ)Quản lý hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ ở các viện nghiên cứu ứng dụng khoa học-công nghệ tại thành phố Hồ Chí Minh (Luận văn thạc sĩ)Quản lý hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ ở các viện nghiên cứu ứng dụng khoa học-công nghệ tại thành phố Hồ Chí Minh (Luận văn thạc sĩ)Quản lý hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ ở các viện nghiên cứu ứng dụng khoa học-công nghệ tại thành phố Hồ Chí Minh (Luận văn thạc sĩ)Quản lý hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ ở các viện nghiên cứu ứng dụng khoa học-công nghệ tại thành phố Hồ Chí Minh (Luận văn thạc sĩ)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Phạm Thanh Hùng QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHỔ BIẾN, BỒI DƢỠNG VÀ NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ Ở CÁC VIỆN NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KHOA HỌCCÔNG NGHỆ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Thành phố Hồ Chí Minh – 2017 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Phạm Thanh Hùng QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHỔ BIẾN, BỒI DƢỠNG VÀ NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ Ở CÁC VIỆN NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KHOA HỌCCÔNG NGHỆ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành : Quản lí giáo dục Mã số : 60 14 01 14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. HỒ VĂN LIÊN Thành phố Hồ Chí Minh – 2017 2 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn trung thực, chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. TÁC GIẢ LUẬN VĂN PHẠM THANH HÙNG LỜI CẢM ƠN Quá trình học tập và nghiên cứu theo chương trình đào tạo thạc sỹ chuyên ngành Quản lý giáo dục ở Trường Đại học sư phạm thành phồ Hồ Chí Minh, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình, chu đáo của Ban Giám hiệu, các thầy, cô và đồng nghiệp. Tôi xin trân trọng cám ơn:  Lãnh đạo Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh,  Phòng Sau đại học và các phòng khoa liên quan,  Khoa Khoa học Giáo dục,  Quý thầy, cô giảng dạy;  Các anh, chị chuyên viên và các bạn học viên. Đặc biệt, tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc Tiến sỹ Hồ Văn Liên./, Khoa Khoa học Giáo dục, đã tận tình giảng dạy và hướng dẫn tôi suốt quá trình học tập và nghiên cứu đế hoàn thành luận văn này. Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng chắc chắn luận văn sẽ không tránh khỏi những sai sót, tác giả kính mong nhận được sự góp ý, chỉ dẫn thêm của Quý thầy, cô và các anh, chị đồng nghiệp. TP. Hồ Chí Minh, tháng 9/2017 Tác giả MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục biểu bảng, sơ đồ MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHỔ BIẾN, BỒI DƢỠNG VÀ NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KHOA HỌCCÔNG NGHỆ Ở CÁC VIỆN NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KHOA HỌC- CÔNG NGHỆ ................................................................ 10 1.1.Lịch sử nghiên cứu vấn đề ....................................................................................... 10 1.1.1.Các nghiên cứu ở nước ngoài ........................................................................... 10 1.1.2.Các nghiên cứu ở trong nước ............................................................................ 13 1.2.Các khái niệm cơ bản .............................................................................................. 16 1.2.1. Hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ ................................................................................................................... 16 1.2.2. Quản lý hoạt động phổ biến, bồi dưỡng, nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ ................................................................................................................. 19 1.3.Hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ ở các viện nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ ....................................... 21 1.3.1. Hoạt động phổ biến khoa học - công nghệ ..................................................... 21 1.3.2. Hoạt động bồi dưỡng khả năng ứng dụng KH-CN......................................... 22 1.3.3. Hoạt động nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ ................................. 24 1.4.Quản lý hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ ở các viện nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ ............................... 27 1.4.1. Xây dựng kế hoạch hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ ở các viện nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ ....................................................................................................... 29 1.4.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ ở các viện nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ ..................................................................................... 30 1.4.3. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ .............................................................. 30 1.4.4. Kiểm tra, đánh giá thực hiện kế hoạch phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học – công nghệ.............................................................. 32 1.5.Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ ở các viện nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ ....................................................................................................... 33 1.5.1. Cơ sở pháp lý về cơ chế chính sách nghiên cứu khoa học ............................. 33 1.5.2. Nhân lực khoa học và công nghệ .................................................................... 34 1.5.3. Điều kiện, phương tiện phục vụ hoạt động KH-CN ....................................... 34 Tiểu kết chƣơng 1 ........................................................................................................ 37 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHỔ BIẾN, BỒI DƢỠNG VÀ NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ Ở CÁC VIỆN NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ........ 38 2.1. Khái quát về địa bàn nghiên cứu ............................................................................ 38 2.1.1. Thành phố Hồ Chí Minh .................................................................................. 38 2.1.2. Các viện nghiên cứu ứng dụng khoa học-công nghệ tại ở thành phố Hồ Chí Minh ........................................................................................................ 40 2.2. Tổ chức nghiên cứu khảo sát thức trạng................................................................. 41 2.2.1. Mục đích khảo sát ............................................................................................ 41 2.2.2. Nội dung .......................................................................................................... 41 2.2.3. Đối tượng và thời gian khảo sát ....................................................................... 42 2.2.4. Cấu trúc phiếu điều tra xử lý thống kê............................................................. 42 2.3. Thực trạng hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng KH-CN ở các viện nghiên cứu ứng dụng khoa học-công nghệ tại ở thành phố Hồ Chí Minh............................................................................................................................... 43 2.3.1. Nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng KH-CN ........................................................................ 43 2.3.2. Thực trạng hoạt động phổ biến KH-CN ở các viện nghiên cứu ứng dụng khoa học-công nghệ tại ở thành phố Hồ Chí Minh ........................................ 44 2.3.3. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng khả năng ứng dụng KH-CN ở các viện nghiên cứu ứng dụng khoa học-công nghệ tại ở thành phố Hồ Chí Minh ..... 45 2.3.4. Thực trạng hoạt động nghiên cứu ứng dụng KH-CN ở các viện nghiên cứu ứng dụng khoa học-công nghệ tại ở thành phố Hồ Chí Minh ................. 46 2.4. Thực trạng quản lý hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng KH-CN........................................................................................................................... 50 2.4.1. Thực trạng quản lý các hoạt động chuẩn bị phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ .................................................. 50 2.4.2. Thực trạng quản lý hoạt động triển khai phổ biến, bồi dưỡng khoa học công nghệ ....................................................................................................... 52 2.4.3. Quản lý hoạt động nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ.................... 52 2.4.4. Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ .................................. 53 2.4.5. Thực trạng quản lý ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ ....................................................................................................... 55 2.4.6. Thực trạng quản lý các điều kiện, phương tiện hỗ trợ hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ ................... 56 2.4.7. Thực trạng phối hợp quản lý hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ .............................................................. 57 2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ ở các viện nghiên cứu ứng dụng khoa học – công nghệ ........................................................................... 60 2.6. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ ở các viện nghiên cứu ứng dụng khoa học – công nghệ .............................................................................................................. 62 2.6.1. Ưu điểm ........................................................................................................... 62 2.6.2. Hạn chế ............................................................................................................ 62 2.6.3. Những nguyên nhân của thực trạng ................................................................. 63 Tiểu kết chƣơng 2 ........................................................................................................ 64 Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHỔ BIẾN, BỒI DƢỠNG VÀ NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KHOA HỌCCÔNG NGHỆ Ở CÁC VIỆN NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KHOA HỌC-CÔNG NGHỆ TẠI HỒ CHÍ MINH ......................... 65 3.1. Nguyên tắc khi đề xuất các biện pháp .................................................................... 65 3.1.1. Phù hợp với quan điểm, chủ trưởng phát triển KH-CN hiện nay .................... 65 3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn của hoạt động khoa học và công nghệ ....................... 66 3.1.3. Đảm bảo tính khả thi ........................................................................................ 67 3.1.4. Đảm bảo tính đồng bộ và toàn diện ................................................................. 67 3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ ở các viện nghiên cứu ứng dụng KH-CN tại TP.Hồ Chí Minh ................................................................................................... 68 3.2.1. Nâng cao nhận thức về hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ cho cán bộ quản lý và chuyên viên ở các viện nghiên cứu ứng dụng KH-CN tại TP.Hồ Chí Minh ......................... 68 3.2.2. Khảo sát, đánh giá nhu cầu phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ ............................................................................ 69 3.2.3. Đổi mới công tác lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo thực hiện kế hoạch và kiểm tra thực hiện kế hoạch phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ .............................................................. 69 3.2.4. Nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ quản lý và chuyên viên .................................................................................................... 73 3.2.5. Đổi mới nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động phổ biến, bồi dưỡng khả năng ứng dụng khoa học - công nghệ ........................... 74 3.2.6. Tăng cường các nguồn lực và thời gian hỗ trợ cho hoạt động phổ biến và bồi dưỡng khả năng ứng dụng và nghiên cứu KHCN ............................... 75 3.2.7. Tổ chức tổng kết, chia sẽ và rút kinh nghiệm .................................................. 76 3.3. Tổ chức thực hiện các biện pháp quản lý đã đề xuất .............................................. 77 3.4. Kiểm chứng về tính cần thiết và khả thi của các biện pháp ................................... 78 Tiểu kết chƣơng 3 ........................................................................................................ 81 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 86 PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1: CÁC BẢNG KHẢO SÁT PHU LỤC 2: MỘT VÀI SỐ LIỆU THỐNG KÊ CÁC BẢNG PHỤ LỤC 3: BÀI BÁO KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ĐHSP : Đại học Sư phạm CBQL : Cán bộ quản lý CB, VC : Cán bộ, viên chức CNTT : Công nghệ thông tin GD&ĐT : Giáo dục và Đào tạo GV : Giảng viên QL : Quản lý NCKH : Nghiên cứu khoa học KH&CN : Khoa học và Công nghệ GS : Giáo sư PGS : Phó Giáo sư QLGD : Quản lý giáo dục KHCN&MT - TCKH : Khoa học Công nghệ và Môi trường - Tạp chí Khoa học Tp.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh ĐTB : Điểm trung bình DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Mức độ quan trọng của hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng KH-CN .......................................................................................43 Bảng 2.2. Hoạt động phổ biến KH-CN ......................................................................44 Bảng 2.3. Hoạt động bồi dưỡng ứng dụng KH-CN ...................................................45 Bảng 2.4. Hoạt động nghiên cứu ứng dụng KH-CN ..................................................46 Bảng 2.5. Hoạt động ứng dụng khoa học- công nghệ ...............................................47 Bảng 2.6. Thực trạng mức độ và kết quả thực hiện hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng KH-CN ....................................................48 Bảng 2.7. Hoạt động chuẩn bị phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ .................................................................................51 Bảng 2.8. Quản lý hoạt động triển khai phổ biến, bồi dưỡng khoa học công nghệ ...................................................................................................52 Bảng 2.9. Quản lý hoạt động nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ ...............53 Bảng 2.10. Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ ..............................................54 Bảng 2.11. Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ ...................................................................................................55 Bảng 2.12. Quản lý các điều kiện, phương tiện hỗ trợ hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ .............................. 56 Bảng 2.13. Phối hợp quản lý hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ ........................................................................57 Bảng 2.14. Tổng hợp chung về thực trạng quản lý hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng KH-CN ....................................................59 Bảng 2.15. Ý kiến đánh giá về các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ ...............61 Bảng 3.1. Tổng hợp khảo sát tính cần thiết và khả thi thực hiện các biện pháp quản lý hoạt động phổ biến và bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng KHCN ........................................................................................................78 DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Phân bố đối tượng khảo sát .....................................................................42 Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 77 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Với mục tiêu phát triển nền kinh tế thị trường toàn cầu và với quan niệm ―khoa học sử dụng tiền để tạo ra tri thức, còn công nghệ thì sử dụng tri thức để tạo ra tiền‖[9], hầu như tất cả các nước trên thế giới đều đang thực hiện chủ trương tập trung phát triển công nghệ. Một số nước lớn trên thế giới cũng đã phải cắt giảm các khoản đầu tư cho khoa học vũ trụ, quân sự,… để quay lại tập trung vào phát triển công nghệ. Nhận thức được điều đó, Đảng và Chính phủ đã chủ trương phát triển mạnh khoa học và đẩy nhanh ứng dụng công nghệ tiên tiến vào công cuộc công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước. Trong Cương lĩnh Xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, bổ sung, phát triển năm 2011, Đảng đã khẳng định:―KH&CN giữ vai trò then chốt trong việc phát triển lực lượng sản xuất hiện đại, bảo vệ tài nguyên và môi trường, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, tốc độ phát triển và sức cạnh tranh của nên kinh tế. Phát triển KH&CN nhằm mục tiêu đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, phát triển nền kinh tế tri thức, vươn lên trình độ tiên tiến của thế giới. Phát triển đồng bộ các lĩnh vực KH&CN gắn với phát triển văn hóa và nâng cao dân trí. Tăng nhanh và sử dụng có hiệu quả các tiềm lực KH&CN của đất nước, nghiên cứu và ứng dụng có hiệu quả các thành tựu KH&CN hiện đại trên thế giới. Hình thành đồng bộ cơ chế, chính sách khuyến khích sáng tạo, trọng dụng nhân tài và đẩy mạnh ứng dụng KH&CN‖ [12]. Trong Chiến lược phát triển KT-XH 2011 – 2020, Chính Phủ cũng đã khẳng định ―Phát triển KH-CN thực sự là động lực then chốt của quá trình phát triển nhanh và bền vững‖[9]. Theo đó, Chính phủ hướng trọng tâm hoạt động khoa học, công nghệ vào phục vụ CNH-HĐH, phát triển theo chiều sâu góp phần tăng nhanh năng suất, chất lượng, hiệu quả và nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế. Thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ: nâng cao năng lực, đổi mới cơ chế quản lý, đẩy mạnh ứng dụng KH-CN. Như vậy, phát triển KH-CN là một trong những vấn đề được Đảng và Chính phủ hết sức quan tâm. Do đó, Đảng và Chính phủ đã xác định tập trung mọi nguồn lực cho việc phát triển KH-CN để năng lực KH-CN nước ta đạt trình độ của các nước tiên tiến trong khu vực trên một số lĩnh vực quan trọng. Sớm đưa nước ta thoát khỏi tình trạng 2 chậm phát triển; tạo nền tàng cho nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại [28]. Nhìn chung, quan điểm về ứng dụng KH-CN vào phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Chính phủ được thể hiện ở một số điểm sau [39]: Một là, phát triển KH-CN là quốc sách hàng đầu, là nền tảng và động lực đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước. Để KH-CN nhanh chóng phát huy được vai trò là nền tảng và động lực đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước, Chính phủ đã có các chính sách quan tâm đặc biệt đến phát triển KH-CN: Coi đầu tư cho KH-CN là đầu tư phát triển; ưu tiên đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, phát triển nguồn nhân lực; tạo động lực vật chất và tinh thần mạnh mẽ cho cá nhân hoạt động KH-CN, trọng dụng và tôn vinh nhân tài. Hai là, phát triển kinh tế – xã hội dựa vào KH-CN, phát triển KH-CN định hướng vào các mục tiêu kinh tế – xã hội, củng cố quốc phòng và an ninh. Theo quan điểm này, các chủ trương, quyết định, chương trình, dự án phát triển kinh tế – xã hội quan trọng đều được xem xét kỹ lưỡng các luận cứ về KH-CN; các nhiệm vụ KH-CN luôn hướng vào giải quyết có hiệu quả các mục tiêu kinh tế – xã hội. Mọi ngành, mọi cấp phải đẩy mạnh việc triển khai nghiên cứu và ứng dụng rộng rãi thành tựu KH-CN vào hoạt động kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh, từ việc định hướng chiến lược phát triển, hoạch định chính sách, xây dựng quy hoạch, kế hoạch đến việc tổ chức thực hiện. Ba là, bảo đảm sự gắn kết giữa KH-CN với GD-ĐT; giữa KH và CN; giữa khoa học xã hội và nhân văn, khoa học tự nhiên, khoa học kỹ thuật. Sự gắn kết giữa KH-CN với GD-ĐT trước hết phải được thực hiện ngay trong các trường đại học, các tổ chức nghiên cứu và phát triển; đồng thời có cơ chế khuyến khích kết hợp với biện pháp hành chính để tạo ra sự hợp tác, phối hợp giữa các tổ chức này. Sự gắn kết giữa các lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn, khoa học tự nhiên, khoa học kỹ thuật và giữa khoa học với công nghệ được thực hiện trên cơ sở những nghiên cứu liên ngành nhằm giải quyết những vấn đề kinh tế – xã hội tổng hợp và phát triển bền vững đất nước. Bốn là, đẩy mạnh tiếp thu thành tựu KH-CN thế giới, đồng thời phát huy năng lực KH-CN nội sinh, nâng cao hiệu quả sử dụng tiềm lực KH-CN của đất nước. Trong bối cảnh toàn cầu hoá và hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, hợp tác quốc tế về KH- 3 CN phải được đẩy mạnh nhằm khai thác những cơ hội mà toàn cầu hoá có thể mang lại. Trong điều kiện của nước ta, cần lấy nhập công nghệ từ các nước phát triển là chủ yếu nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu phát triển của các ngành kinh tế – kỹ thuật; đồng thời nâng cao năng lực KH-CN nội sinh để tiếp thu có hiệu quả thành tựu KH-CN hiện đại của thế giới. Đổi mới cơ chế quản lý nhằm khai thác tối đa năng lực KH-CN hiện có trong nước, vừa tranh thủ tiếp thu, ứng dụng nhanh chóng và có hiệu quả các thành tựu KH-CN của thế giới. Năm là, tập trung đầu tư của Nhà nước vào các lĩnh vực trọng điểm ưu tiên, đồng thời đẩy mạnh xã hội hoá hoạt động KH-CN. Chính phủ tập trung đầu tư có trọng tâm, trọng điểm; kết hợp đồng bộ giữa đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, trang thiết bị kỹ thuật với đầu tư đào tạo nhân lực KH-CN, thực hiện dứt điểm các công trình để sớm phát huy hiệu quả đầu tư. Nhà nước khuyến khích các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế trong nước và nước ngoài tham gia nghiên cứu, ứng dụng và đầu tư phát triển KH-CN. Để biến các quan điểm đó thành hiện thực, Chính phủ cũng ban hành các bộ luật có liên quan đến KH-CN nhằm hoàn thiện về mặt pháp lý tạo thuận tiện cho các tổ chức KH-CN, cũng như các doanh nghiệp có thể ứng dụng KH-CN vào thực tiễn sản xuất kinh doanh. Luật Khoa học – Công nghệ được Quốc hội thông qua năm 2013 đã trở thành khung pháp lý cao nhất và tổng hợp nhất cho hoạt động KH-CN. Luật KH-CN đã thể chế hóa và cụ thể hóa hơn chủ trương đa dạng hóa nguồn đầu tư cho KH-CN. Nhà nước đã có những chính sách mới nhằm thúc đẩy đổi mới KH-CN trong đó có nhiều khuyến khích cho các doanh nghiệp [29]. Luật công nghệ cao được Quốc hội thông qua ngày 13/11/2008, tạo hành lang pháp lý cho sự phát triển của KH-CN Việt Nam. Luật này đã xác định những lĩnh vực được tập trung đầu tư phát triển bao gồm công nghệ thông tin, sinh học, vật liệu mới, tự động hóa,... Chính phủ đã có các chính sách ưu đãi cho các tổ chức và các cá nhân nghiên cứu và phát triển công nghệ cao, được hưởng các mức ưu đãi cao nhất về thuế thu 4 nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Ngoài ra còn được tài trợ, hỗ trợ từ các quỹ, nguồn kinh phí khác dành cho nghiên cứu và phát triển, chuyển giao công nghệ. Bộ KH-CN đã tập trung xây dựng để Chính phủ trình Quốc hội thông qua các đạo luật chuyên ngành mới như: Luật Sở hữu trí tuệ; Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; Luật Chuyển giao công nghệ; Luật Chất lượng sản phẩm và hàng hoá. Cho đến nay, các đạo luật cơ bản nêu trên cùng các văn bản hướng dẫn thi hành đã tạo nên một hệ thống pháp luật về KH-CN tương đối hoàn chỉnh, đồng bộ, tạo môi trường pháp lý thuận lợi cho các thành phần xã hội tham gia hoạt động sáng tạo, đồng thời tạo động lực cho KH-CN phát triển. Đây là một trong những thành tựu nổi bật cần tiếp tục được phát huy trong quá trình thực hiện Chiến lược trong những năm tới, góp phần tạo môi trường pháp lý thúc đẩy hoạt động KH-CN tiếp tục phát triển. Chính phủ còn dành nhiều ưu đãi cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực KH-CN, chủ đầu tư dự án xây dựng cơ sở nghiên cứu, ứng dụng công nghệ cao được giao đất không thu tiền sử dụng đất, miến giảm thuế sử dụng đất.... Các giảng viên, cán bộ nghiên cứu, sinh viên của các cơ sở nghiên cứu và đào tạo được khuyến khích tham gia hoạt động công nghệ, có thể thành lập hoặc tham gia thành lập doanh nghiệp công nghệ cao, với nhiều ưu đãi về thuế, đất đai,... Những chính sách này của Chính phủ đã tạo đà cho việc nghiên cứu, phát triển, ứng dụng và đổi mới KH-CN tại Việt Nam. Luật Giáo dục năm 2005 của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam đã quy định: ―Nhà nước tạo điều kiện cho nhà trường và các cơ sở giáo dục khác tổ chức nghiên cứu, ứng dụng, phổ biển KH&CN; kết hợp đào tạo với nghiên cứu khoa học (NCKH) và sản xuất nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, từng bước thực hiện vai trò trung tâm văn hoá, KH&CN của địa phương hoặc của cả nước‖[28]. Tổ chức ứng dụng, chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học (NCKH) vào thực tiễn là rất cần thiết. Có nhiều công trình NCKH nếu được phổ biến kịp thời cho các cộng đồng xã hội thì có thể tạo ra cơ hội ứng dụng để giải quyết các vấn đề thực tiễn nhiều hơn. Dựa trên kết quả nghiên cứu và địa chỉ ứng dụng của các đề tài để lập các dự án 5 triển khai chi tiết. Việc chuyển giao kết quả nghiên cứu, thực hiện các thủ tục quy trình đăng ký bảo hộ quyền tác giả theo quy định của pháp luật. Các Viện nghiên cứu ứng dụng khoa học-công nghệ (KH-CN) có nhiệm vụ phổ biến kịp thời và phù hợp các thành trựu KH-CN; đồng thời bồi dưỡng khả năng ứng dụng các thành trựu KH-CN cho các cộng đồng xã hội nhằm góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả lao động, tăng cường khả năng cạnh tranh trong bối cảnh kinh tế thị trường, phát triển kinh tế dựa vào tri thức và hội nhập quốc tế. Cùng với sự phát triển KH&CN của Việt Nam và thế giới, các Viện nghiên cứu ứng dụng KH-CN tại thành phố Hồ Chí Minh đã có những đóng góp quan trọng cho sự phát triển kinh tế - xã hội. Những kết quả này được thể hiện trong việc triển khai nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao công nghệ; … Trong đó nổi bật là hoạt động phổ biến, bồi dưỡng, nghiên cứu ứng dụng, triển khai các đề tài, dự án đã góp phần quan trọng đưa tiến bộ KH-CN mới vào sản xuất và đời sống. Hoạt động nghiên cứu, triển khai, ứng dụng KH&CN vào sản xuất được đẩy mạnh. Nhiều tiến bộ kỹ thuật được áp dụng vào sản xuất và đời sống, góp phần quan trọng nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả phát triển kinh tế - xã hội. Những năm qua, các Viện nghiên cứu ứng dụng KH-CN tại thành phố Hồ Chí Minh đã thực hiện tương đối tốt nhiệm vụ nói trên, nhưng do khả năng, điều kiện còn hạn chế nên vẫn còn nhiều hoạt động chưa đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của cộng đồng xã hội về ứng dụng KH-CN. Công tác quản lý hoạt động phổ biến, bồi dưỡng, nghiên cứu ứng dụng, triển khai KH&CN ở các Viện nghiên cứu ứng dụng KH-CN tại thành phố Hồ Chí Minh đã phục vụ thiết thực phát triển kinh tế-xã hội, hỗ trợ doanh nghiệp tăng năng lực cạnh tranh sản phẩm, giảm thiểu tình trạng kinh doanh hàng giả, hàng kém chất lượng, bảo vệ quyền lợi người sản xuất, người tiêu dùng, lành mạnh hoá quan hệ thị trường. Bên cạnh những thành công về quản lý hoạt động phổ biến, bồi dưỡng, nghiên cứu ứng dụng, triển khai KH-CN ở các viện nghiên cứu ứng dụng KH-CN tại thành phố Hồ Chí Minh, vẫn còn những hạn chế, thiếu sót cần được khắc phục. 6 Vì vậy việc nghiên cứu đề tài “Quản lý hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ ở các viện nghiên cứu ứng dụng khoa học-công nghệ tại thành phố Hồ Chí Minh” là cần thiết và có ý nghĩa thực tiễn. 2. Mục đích nghiên cứu Từ kết quả nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ có tính cần thiết và khả thi nhằm khắc phục những hạn chế về quản lý KH-CN ở các viện nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ tại TP.HCM. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1 Khách thể nghiên cứu Quản lý hoạt động khoa học - công nghệ. 3.2. Đối tƣợng nghiên cứu Quản lý hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ ở các viện nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ tại TP.HCM. 4. Giả thuyết khoa học Quản lý hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học- công nghệ ở các viện nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ tại TP.HCM đã thực hiện được các khâu tổ chức, triển khai nghiên cứu và ứng dụng phù hợp với các điều kiện và khả năng vốn có nhưng còn hạn chế trong thực hiện các chức năng quản lý. Nếu xác định được hạn chế của thực trạng hoạt động phổ biến, bồi dưỡng, nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ, hạn chế của quản lý hoạt động phổ biến, bồi dưỡng, nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ ở các viện nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ tại TP.HCM và nguyên nhân của hạn chế nói trên thì có thể đề xuất được các biện pháp quản lý có tính cần thiết và khả thi nhằm khắc phục những hạn chế về quản lý hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ ở các viện nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ tại TP.HCM. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ ở các viện nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ. 7 5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ ở các viện nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ tại TP.HCM. 5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ ở các viện nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ tại TP.HCM. 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu Luận văn nghiên cứu công tác quản lý của viện trưởng các viện nghiên cứu KHCN: -Viện khoa học công nghệ và nghiên cứu giáo dục -Viện Công nghệ giáo dục ASEAN -Viện nghiên cứu đào tạo hướng nghiệp và giáo dục truyền thống -Viện công nghệ xuất nhập khẩu ASEAN -Viện khoa học nông lâm bền vững asean Luận văn tập trung khảo sát thực trạng và đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ ở 5 viện nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ nói trên tại TP.HCM - Tổ chức khảo sát thực trạng năm 2017 7. Phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Phƣơng pháp luận 7.1.1. Tiếp cận quan điểm hệ thống - cấu trúc: xem xét đối tượng nghiên cứu như một bộ phận của hệ thống toàn vẹn, vận động và phát triển thông qua việc giải quyết các mâu thuẫn nội tại. Các hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ có mối quan hệ biện chứng với nhau. Quản lý hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ cần tiếp cận theo đặc điểm của các chủ thể và đối tượng quản lý khác nhau. Thông qua việc nghiên cứu, sẽ phát hiện ra những yếu tố mang tính bản chất, tính quy luật của sự vận động và phát triển của quản lý hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ 8 7.1.2. Tiếp cận quan điểm lịch sử - logic: xem xét đối tượng trong một quá trình phát triển lâu dài của nó, từ quá khứ đến hiện tại, từ đó nhằm phát hiện ra những mối liên hệ đặc trưng về quá khứ - hiện tại - tương lai của đối tượng thông qua những phép suy luận biện chứng, logic. 7.1.3. Tiếp cận quan điểm thực tiễn: Cơ sở lý luận phải được minh chứng và hoàn chỉnh thông qua các sự kiện và hoạt động thực tiễn, do đó việc khảo sát thực trạng là hết sức cần thiết. Qua khảo sát sẽ phát hiện những mặt mạnh, mặt yếu của hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ và quản lý hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ; xác định các nguyên nhân của nó để từ đó đề ra các biện pháp nhằm cải thiện thực trạng; đáp ứng được yêu cầu mới. 7.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể Luận văn sử dụng kết hợp các nhóm phương pháp nghiên cứu sau: 7.2.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận Phân tích, khái quát, hệ thống hóa các công trình nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ ở viện nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ tại TP.HCM. 7.2.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi và nghiên cứu sản phẩm hoạt động. Bảng hỏi gồm 8 nhóm câu hỏi dành cho 29 cán bộ quản lý, 51 cán bộ nghiên cứu và 40 cán bộ quản lý ở các đơn vị chuyển giao công nghệ. Nghiên cứu các báo cáo tổng kết kết quả hoạt động KH-CN của các viện nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ tại TP.HCM. 7.2.3. Nhóm Phƣơng pháp thống kê toán học Các dữ liệu thu thập về đánh giá thực trạng hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ ở các viện nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ tại TP.HCM. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung luận văn được trình bày trong 3 chương: 9 Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ ở các viện nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ. Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ ở các viện nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ tại TP.HCM. Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ ở các viện nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ tại TP.HCM.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất