Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thực trạng và giải pháp phát triển ngành nông nghiệp của huyện quế sơn tỉnh quản...

Tài liệu Thực trạng và giải pháp phát triển ngành nông nghiệp của huyện quế sơn tỉnh quảng nam

.PDF
69
44
142

Mô tả:

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KHOA ĐỊA LÍ NGUYỄN THỊ MINH THƯƠNG THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGÀNH NÔNG NGHIỆP CỦA HUYỆN QUẾ SƠN TỈNH QUẢNG NAM CHUYÊN NGÀNH: SƯ PHẠM ĐỊA LÍ KHÓA 13 (2013-2017) KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG, NĂM 2017 ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KHOA ĐỊA LÍ NGUYỄN THỊ MINH THƯƠNG THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGÀNH NÔNG NGHIỆP CỦA HUYỆN QUẾ SƠN TỈNH QUẢNG NAM CHUYÊN NGÀNH: SƯ PHẠM ĐỊA LÍ KHÓA 13 (2013-2017) KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Người hướng dẫn khóa luận:ThS. Đoàn Thị Thông ĐÀ NẴNG, NĂM 2017 LỜI CẢM ƠN! Để hoàn thành khóa luận này, trước hết em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến cô giáo Đoàn Thị Thông, người đã tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình hoàn thành khóa luận này. Cũng như là chỉ dạy, động viên em trong suốt 4 năm dài đại học. Em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trong khoa Địa Lí trường Đại Học Sư Phạm- ĐHĐN đã quan tâm, giúp đỡ, dìu dắt em trong suốt thời gian học tập tại trường. Em cũng gởi lời cảm ơn đến các anh, các chú phòng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Quế Sơn, Chi cục thuế huyện Quế Sơn đã tạo điều kiện để em hoàn thành tốt đề tài khóa luận này. Qua đây, em cũng chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã quan tâm, động viên, ủng hộ, tiếp thêm sức mạnh để em có thể hoàn thành tốt đề tài của mình. Em xin chân thành cảm ơn! Đà Nẵng, tháng 4 năm 2017 Sinh viên Nguyễn Thị Minh Thương MỤC LỤC A. PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................... 1 1. Lí do chọn đề tài.................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 1 3. Nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................................ 2 4. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 2 5. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 2 6. Quan điểm nghiên cứu ......................................................................................... 2 7. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 3 B. PHẦN NỘI DUNG ............................................................................................... 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP..................................................................................................................... 5 1.1. Một số khái niệm liên quan............................................................................... 5 1.1.1. Khái niệm về nông nghiệp ...................................................................... 5 1.1.2. Khái niệm về phát triển nông nghiệp ..................................................... 5 1.2. Lịch sử ra đời của ngành nông nghiệp ............................................................ 6 1.3. Đặc điểm của cơ cấu nền kinh tế. ..................................................................... 7 1.3.1. Khái niệm................................................................................................. 7 1.3.2. Đặc điểm .................................................................................................. 7 1.4. Vai trò và đặc điểm của ngành nông nghiệp ................................................... 8 1.4.1. Vai trò của ngành nông nghiệp.............................................................. 8 1.4.2. Đặc điểm của ngành nông nghiệp........................................................ 11 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành nông nghiệp...................... 13 1.5.1. Nhóm nhân tố tự nhiên......................................................................... 13 1.5.2. Nhóm nhân tố kinh tế xã hội ................................................................ 15 1.6. Các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ................................................ 17 1.6.1. Hộ gia đình (nông hộ)........................................................................... 17 1.6.2. Trang trại............................................................................................... 17 1.6.3. Hợp tác xã nông nghiệp........................................................................ 17 1.6.4. Thể tổng hợp nông nghiệp.................................................................... 18 1.6.5. Vùng nông nghiệp ................................................................................. 18 1.7. Xu hướng phát triển nông nghiệp trên thế giới và ở Việt Nam hiện nay ... 18 1.7.1. Trên thế giới .......................................................................................... 18 1.7.2. Ở Việt Nam ............................................................................................ 19 1.8. Tình hình phát triển nông nghiệp của tỉnh Quảng Nam ............................. 20 1.8.1. Thực trạng phát triển kinh tế Tỉnh Quảng Nam ................................. 20 1.8.2. Thực trạng phát triển nông nghiệp của Tỉnh Quảng Nam................. 21 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HUYỆN QUẾ SƠN TỈNH QUẢNG NAM .................................................................................... 25 2.1. Khái quát chung về huyện Quế Sơn tỉnh Quảng Nam................................ 25 2.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển nông nghiệp huyện Quế Sơn .................................................................................................................................. 28 2.2.1. Nhóm nhân tố tự nhiên ........................................................................ 28 2.2.2. Nhóm nhân tố kinh tế xã hội................................................................ 29 2.2.3. Đánh giá chung..................................................................................... 31 2.3. Các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp Huyện Quế Sơn .................... 32 2.4. Thực trạng phát triển nông nghiệp huyện Quế Sơn..................................... 32 2.4.1. Khái quát chung.................................................................................... 33 2.4.2. Thực trạng phát triển của từng ngành ................................................ 35 2.5. Đánh giá thực trạng phát triển nông nghiệp huyện Quế Sơn ..................... 45 2.5.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 45 2.5.2. Những hạn chế tồn tại và nguyên nhân .............................................. 46 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HUYỆN QUẾ SƠN TỈNH QUẢNG NAM ........................................................... 48 3.1. Định hướng phát triển nông nghiệp............................................................... 48 3.1.1. Định hướng phát triển chung............................................................... 48 3.1.2. Định hướng phát triển của từng nghành ............................................ 48 3.2. Các giải pháp phát triển nông nghiệp............................................................ 49 3.2.1. Hoàn thiện chính sách phát triển nông nghiệp................................... 49 3.2.2. Thâm canh tăng năng suất................................................................... 50 3.2.3. Tăng cường huy động nguồn lực ......................................................... 51 3.2.4. Hoàn thiện hệ thống cung ứng dịch vụ ............................................... 52 3.2.5. Giải pháp tổ chức sản xuất nông nghiệp ............................................. 53 3.2.6. Cải thiện cơ sở hạ tầng ......................................................................... 54 3.2.7. Thị trường tiêu thụ................................................................................ 54 3.3. Phương hướng phát triển nông nghiệp của huyện Quế Sơn tính đến năm 2020 .................................................................................................................................. 55 3.3.1. Phương hướng chung........................................................................... 55 3.3.2. Phương hướng phát triển từng ngành................................................. 55 C. PHẦN KẾT LUẬN ............................................................................................ 58 D. TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................. 59 PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 2.6 2.7 2.8 2.9 2.10 Tên bảng Tốc độ tăng trưởng ngành nông nghiệp của huyện Quế Sơn Tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2010-2015 Giá trị sản xuất ngành trồng trọt của huyện Quế Sơn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2010 đến 2015 Cơ cấu giá trị sản xuất của ngành trồng trọt huyện Quế Sơn giai đoạn 2010-2015 Diện tích, năng suất, sản lượng lúa trên địa bản huyện Quế Sơn giai đoạn 2010-2015 Diện tích, năng suất, sản lượng ngô của huyện Quế Sơn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2010 đến 2015 Diện tích, năng suất, sản lượng sắn của huyện Quế Sơn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2010 - 2015 Diện tích, năng suất, sản lượng lạc của huyện Quế Sơn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2010 - 2015 Diện tích, năng suất, sản lượng khoai của huyện Quế Sơn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2010 đến 2015 Diện tích, năng suất, sản lượng đậu của huyện Quế Sơn tỉnh Quảng Nam giai đoạn năm 2010 - 2015 Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi của huyện Quế Sơn giai đoạn 2010-2015 Trang 33 35 35 36 37 38 39 39 40 41 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Số hiệu Tên biểu đồ Trang 1.1 Cơ cấu kinh tế Tỉnh Quảng Nam năm 2010 và 2015 21 1.2 Cơ cấu ngành nông nghiệp Tỉnh Quảng Nam 22 2.1 Cơ cấu kinh tế huyện Quế Sơn năm 2015 33 2.2 2.3 2.4 2.5 Tốc độ tăng trưởng ngành nông nghiệp của huyện Quế Sơn Tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2010- 2015 Sự phát triển đàn trâu, bò của huyện Quế Sơn giai đoạn 20102015 Sự phát triển đàn lợn của huyện Quế Sơn giai đoạn 2010-2015 Sự phát triển đàn gia cầm của huyện Quế Sơn giai đoạn 20102015 34 42 43 43 A. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Từ bao đời nay, nông nghiệp vẫn giữa một vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Nó không những cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, mà còn cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp, tạo ra các sản phẩm xuất khẩu tăng thu nhập cho nền kinh tế quốc dân. Không chỉ vậy nông nghiệp góp phần rất quan trọng vào sự phát triển kinh tế- xã hội, ổn định chính trị của các quốc gia, đặc biệt đối với các nước đang phát triển. Ở Việt Nam, nông nghiệp được xác định là mặt trận kinh tế hàng đầu, là đòn bẫy thúc đẩy sự phát triển của đất nước trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Trong những năm qua, nông nghiệp đã đạt được rất nhiều thành tựu quan trọng. Tuy nhiên, so với các nước trên thế giới và trong khu vực, nông nghiệp nước ta còn nhiều hạn chế. Việc nguyên cứu tiềm năng, thực trạng và đề ra các giải pháp thích hợp thúc đẩy sự phát triển nông nghiệp là vấn đề luôn được Đảng và Nhà Nước quan tâm. Quế sơn là một huyện trung du miền núi của tỉnh Quảng Nam, có diện tích tự nhiên là 25117,15 ha. Đây là một huyện có nhiều tiềm năng để phát triển nông nghiệp nên nông nghiệp hằng năm có sự tăng trưởng, cơ cấu mùa vụ, cây trồng, vật nuôi chuyển dịch theo hướng tích cực, xuất hiện một số mô hình nông lâm kết hợp đạt hiệu quả kinh tế cao. Tuy nhiên nó vẫn chưa có sự phát triển bền vững. Việc áp dụng khoa học công nghệ còn nhiều hạn chế, hiệu quả sử dụng đất chưa cao. Hệ thống các hợp tác xã, cung ứng dịch vụ chưa đáp ứng được yêu cầu. Là một người con của huyện quế sơn, luôn muốn huyện nhà ngày càng phát triển, đời sống nhân dân ngày càng được nâng cao nên tôi chọn đề tài Thực trạng và giải pháp phát triển ngành nông nghiệp huyện Quế Sơn, Tỉnh Quảng Nam để nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài tập trung phân tích tiềm năng và thực trạng phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Quế Sơn và đề xuất giải pháp phát triển nông nghiệp của huyện trong thời gian tới. 1 3. Nhiệm vụ nghiên cứu Tổng quan những vấn đề về cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển nông nghiệp. Tìm hiểu thực trạng phát triển nông nghiệp của huyện Quế Sơn thông qua phân tích các điều kiện phát triển, đánh giá những thành tựu đạt được, những vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân của nó. Đề xuất những định hướng và giải pháp cụ thể để phát triển nông nghiệp ở huyện Quế Sơn tỉnh Quảng Nam. 4. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của khóa luận là thực trạng và một số giải pháp để phát triển nông nghiệp của huyện Quế Sơn. 5. Phạm vi nghiên cứu 5.1. Phạm vi về thời gian: Đề tài thu thập số liệu liên quan về nông nghiệp của huyện Quế Sơn giai đoạn 2010-2015 và định hướng phát triển đến năm 2020. 5.2. Phạm vi về không gian là địa bàn huyện Quế Sơn tỉnh Quảng Nam. 5.3.Phạm vi về nội dung: là nguyên cứu hoạt động nông nghiệp theo nghĩa rộng về tiềm năng, thực trạng và giải pháp phát triển nông nghiệp. 6. Quan điểm nghiên cứu 6.1. Quan điểm hệ thống Mỗi sự vật, hiện tượng là một hệ thống hoàn chỉnh được cấu tạo bởi các hệ thống cấp nhỏ hơn, đồng thời bản thân nó là một bộ phận của hệ thống cấp cao hơn, chúng tác động qua lại, phụ thuộc và quy định lẫn nhau. Vì vậy, khi nghiên cứu về nông nghiệp của huyện chúng ta cần phải xem xét nó trong tổng thể các yếu tố khác có liên quan đến sự phát triển. 6.2. Quan điểm tổng hợp Nông nghiệp là ngành có những đặc thù riêng, chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố, các yếu tố này tác động tương hỗ với nhau trong không gian và thời gian tạo thành một thể tổng hợp. Vì vậy, khi nghiên cứu ta phải nhìn dưới nhiều góc độ khác nhau, xem xét tất cả các mối quan hệ một cách tổng hợp. 2 6.3. Quan điểm lãnh thổ Mỗi sự vật, hiện tượng địa lí đều có sự phân hóa cụ thể theo không gian. Sự phân hóa lãnh thổ thể hiện rất rõ đối với ngành nông nghiệp bởi nó dựa trên vị trí địa lí, nguồn tài nguyên thiên nhiên, nguồn nhân lực và các nguồn lực khác để phát triển và phân bố sản xuất hợp lí. 6.4. Quan điểm phát triển bền vững Phát triển bền vững đòi hỏi phải đảm bảo sự bền vững cả 3 măt: kinh tế, xã hội và môi trường. Về mặt kinh tế đó là tốc độ tăng trưởng, hiệu quả và sự ổn định của nền kinh tế. Dưới góc độ xã hội, chú trọng đến xóa đói giảm nghèo, đảm bảo cân bằng xã hội, giải quyết việc làm và các nhu cầu cần thiết của con người. Ở phương diện môi trường, giữ gìn tính đa dạng sinh học, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, ngăn chặn sự ô nhiễm, xuống cấp môi trường,..Vì vậy, phát triển nông nghiệp phải giải quyết hài hòa giữa vấn đề khai thác có hiệu quả tiềm năng, tăng năng suất, giá trị của cây trồng, vật nuôi, cải thiện đời sống nhân dân với việc bảo vệ tài nguyên nông nghiệp và môi trường tự nhiên. 7. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau: 7.1. Phương pháp thu thập, tổng hợp, xử lí số liệu, tài liệu Để nguyên cứu đề tài này tôi đã tiến hành sưu tầm, thu thập các tư liệu, thông tin từ sách báo, tạp chí, các báo cáo của các cơ quan, ban ngành, các đơn vị khác nhau và các công trình nguyên cứu có liên quan đến nội dung của đề tài. Trên cơ sở đó tiến hành phân tích, chọn lọc, xử lí rút ra những nội dung cần thiết phục vụ mục đích nghiên cứu. 7.2. Phương pháp thực địa Trên cơ sở những tài liệu thu thập được về thực trạng phát triển nông nghiệp của huyện, để chứng minh tính xác thực, tôi đã tiến hành tìm hiểu, khảo sát thực tế một số địa phương. Điều này giúp việc sưu tầm, thu thập tài liệu phong phú hơn. Mặt khác, nó giúp đề tài vừa có cơ sở lí luận vừa mang tính thực tế, tính cập nhật, thời sự hơn. 3 7.3. Phương pháp bản đồ, biểu đồ Đây là phương pháp đặc trưng của khoa học Địa lí. Trong quá trình nguyên cứu đề tài này tôi sử dụng bản đồ hành chính huyện Quế Sơn, các bảng số liệu, các biểu đồ trình bày thực trạng phát triển và phân bố nông nghiệp của huyện. 8. Bố cục của đề tài Gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lí luận và thưc tiễn về phát triển nông nghiệp. Chương 2: Thực trạng và giải pháp phát triển nông nghiệp của Huyện Quế Sơn Tỉnh Quảng Nam. Chương 3: Định hướng và giải pháp phát triển nông nghiệp Huyện Quế Sơn. 4 B. PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP 1.1. Một số khái niệm liên quan 1.1.1. Khái niệm về nông nghiệp Nông nghiệp là ngành kinh tế xuất hiện sớm nhất trong lịch sử xã hội loài người. Từ khi ra đời cho đến nay, nông nghiệp luôn đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế nói chung và bảo đảm sự sinh tồn của xã hội nói riêng. Theo nghĩa hẹp, nông nghiệp là sự hợp thành của trồng trọt và chăn nuôi. Trong ngành trồng trọt phân ra: cây lương thực, cây thực phẩm, cây công nghiệp, cây ăn quả, cây dược liệu, những ngành này lại có mối quan hệ mật thiết với nhau trong quá trình phát triển, tạo nên cơ cấu ngành nông nghiệp. Theo nghĩa rộng thì nông nghiệp được hiểu là tổ hợp các ngành gắn liền với quá trình sinh học nông- lâm- ngư nghiệp. Như vậy, có thể hiểu, nông nghiệp là ngành sản xuất cơ bản của xã hội, xuất hiện rất sớm trong lịch sử nhân loại. Ngành này sử dụng đất đai để làm tư liệu sản xuất; cây trồng, vật nuôi làm đối tượng lao động tạo ra lương thực, thực phẩm và một số nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, ở chừng mực nào đó nó còn gọi là tài nguyên phát triển du lịch. Nông nghiệp bao gồm nhiều chuyên ngành: theo nghĩa hẹp nó bao gồm trồng trọt và chăn nuôi, theo nghĩa rộng nó bao gồm cả lâm nghiệp và nuôi trồng thủy hải sản. 1.1.2. Khái niệm về phát triển nông nghiệp Phát triển kinh tế là quá trình lớn lên, tăng tiến mọi mặt của nền kinh tế. Nó bao gồm cả sự tăng trưởng kinh tế đồng thời có sự hoàn chỉnh về cơ cấu, thể chế kinh tế, chất lượng cuộc sống. Nói cách khác, phát triển kinh tế là quá trình biến đổi của nền kinh tế quốc dân bằng sự gia tăng sản xuất và nâng cao mức sống của dân cư. Phát triển kinh tế được xem xét ở 3 khía cạnh, gồm: tổng sản phẩm trong nước 5 tính theo đầu người, mức độ thỏa mãn các nhu cầu xã hội và cơ cấu của nền kinh tế, tính chất và sự thay đổi của nó. Phát triển kinh tế là quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế. Phát triển kinh tế được xem như là quá trình biến đổi cả về số lượng và về chất lượng, nó là sự kết hợp chặt chẽ quá trình hoàn thiện của hai vấn đề về kinh tế và xã hội của mỗi quốc gia. Phát triển nông nghiệp là quá trình không chỉ tăng năng suất, sản lượng, giá trị tổng sản phẩm mà còn là sự chuyển dịch cơ cấu, cải thiện đời sống nhân dân, bảo vệ môi trường xung quanh khu vực sản xuất. Như vậy, phát triển nông nghiệp phải thỏa mãn các điều kiện sau: Thứ nhất, phải có sự tăng trưởng kinh tế, nghĩa là sự gia tăng về qui mô, sản lượng của ngành nông nghiệp, diễn ra trong thời gian tương đối dài, ổn định. Thứ hai là sự thay đổi cơ cấu ngành nông nghiệp trong cơ cấu GDP và cơ cấu lao động của cả nền kinh tế, thay đổi trong nội bộ ngành nông nghiệp theo hướng hiện đại( tỉ trọng của các vùng, ngành, thành phần kinh tế….). tỉ trọng của vùng nông thôn giảm tương đối so với tỉ trọng của vùng thành thị, tỉ trọng của các ngành công nghiệp, dịch vụ tăng đặc biệt là ngành dịch vụ. Thứ ba, chất lượng cuộc sống của đại bộ phận dân cư trong khu vực nông nghiệp nông thôn được cải thiện nhanh chóng. Điều này thể hiện ở tuổi thọ trung bình của dân cư, bình quân GDP/người, tỉ lệ người biết chữ và số năm đi học trung bình….. Tài nguyên môi trường ở khu vực nông thôn được khai thác một cách có hiệu quả trên các mặt kinh tế- xã hội- môi trường. 1.2. Lịch sử ra đời của ngành nông nghiệp Nông nghiệp là ngành sản xuất có lịch sử lâu đời, gắn liền với sự phát triển của loài người, hình thành cách đây hàng nghìn năm, đóng vai trò quan trọng trong đời sống xã hội. Hiện nay, ở các nước Châu Á và Châu Phi, nông nghiệp vẫn chiếm vị trí quan trọng, số người sống dựa vào nông nghiệp chiếm tỉ trọng cao trong dân số. Mỗi bước tiến trong nông nghiệp đều có ảnh hưởng lớn đến đời sống xã hội của nhiều nước. 6 Vào thời cổ đại, nông nghiệp được xem là bắt đầu sớm nhất ở vùng Địa Trung Hải. Nền nông nghiệp trồng lúa nước của cư dân Đông Nam Á xuất hiện vào khoảng 10000 đến 15000 năm trước công nguyên. Vào năm 5000 TCN người Sumer đã phát triển các kĩ thuật nông nghiệp thiết yếu như canh tác mở rộng trên quy mô lớn, canh tác một vụ, tưới tiêu, và sử dụng lưc lượng lao động chuyên biệt. Ngày nay, nông nghiệp hiện đại vượt ra khỏi sản xuất nông nghiệp truyền thống, loại sản xuất nông nghiệp chủ yếu tạo ra lương thực cho con người hay làm thức ăn cho các con vật. Các sản phẩm nông nghiệp hiện đại ngày nay ngoài lương thực, thực phẩm truyền thống phục vụ cho con người còn các loại khác như: sợi dệt, chất đốt, da thú, cây cảnh, sinh vật cảnh, chất hóa học,… Thế kỉ 20 đã trải qua một sự thay đổi lớn trong sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là sự cơ giới hóa trong nông nghiệp và ngành sinh hóa trong nông nghiệp. Các sản phẩm sinh hóa trong nông nghiệp gồm các hóa chất để lai tạo, gây giống, chất trừ sâu, diệt cỏ, diệt nấm, phân đạm. 1.3. Đặc điểm của cơ cấu nền kinh tế. 1.3.1. Khái niệm Cơ cấu kinh tế là tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế có quan hệ hữu cơ tương đối ổn định hợp thành. Nội dung chủ yếu của cơ cấu kinh tế là: Tổng thể các bộ phận hợp thành. Các mối quan hệ hữu cơ tương đối ổn định theo một tương quan hay tỉ lệ nhất định. 1.3.2. Đặc điểm Cơ cấu nền kinh tế bao gồm: cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu thành phần kinh tế, cơ cấu lãnh thổ. Cơ cấu ngành kinh tế: là tập hợp tất cả các ngành hình thành nên nền kinh tế và các mối quan hệ tương đối ổn định giữa chúng. Cơ cấu ngành kinh tế là bộ phận cơ bản nhất của cơ cấu kinh tế, phản ánh trình độ phân công lao động xã hội và 7 trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. Trong cơ cấu ngành kinh tế, số lượng các ngành kinh tế không cố định, nó luôn được hoàn thiện theo sự phát triển của phân công lao động xã hội. Cơ cấu ngành kinh tế được gộp thành từ 3 khu vực đó là: khu vực I: Nông, lâm, ngư nghiệp; khu vực II: Công nghiệp và xây dựng; khu vực III: Dịch vụ. Trong đó, khu vực I chiếm vị trí rất quan trọng, nó đóng góp một tỉ trọng lớn vào trong cơ cấu ngành kinh tế. Cơ cấu ngành kinh tế còn là mối quan hệ tương đối giữa các ngành với nhau. Mối quan hệ này bao gồm cả mặt số lượng và chất lượng. Mặt số lượng thể hiện ở tỷ trọng (tính theo GDP, lao động, vốn…) của mỗi ngành trong tổng thể nền kinh tế quốc dân, còn về khiá cạnh chất lượng thì nó phản ánh vị trí tầm quan trọng của từng ngành và tính chất của sự tác động qua lại giữa các ngành với nhau. Trong cơ cấu nền kinh tế thì cơ cấu ngành kinh tế giữ vai trò quan trọng nhất. Cơ cấu thành phần kinh tế: được hình thành dựa trên cơ sở chế độ chiếm hữu, bao gồm nhiều thành phần kinh tế có tác động qua lại với nhau, vừa hợp tác lại vừa cạnh tranh với nhau trên cơ sở bình đẳng trước pháp luật. Cơ cấu thành phần kinh tế đang diễn ra theo chiều hướng phát huy nhiều hình thức sở hữu, nhiều hình thức tổ chức kinh doanh. Cơ cấu lãnh thổ: Nền kinh tế quốc dân là một không gian thống nhất, được tổ chức chặt chẽ, là sản phẩm của quá trình phân công lao động theo lãnh thổ. Những khác biệt về điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế- xã hội, những nguyên nhân lịch sử…đã dẫn đến sự phát triển không giống nhau giữa các vùng. Đó là ba bộ phận hợp thành cơ cấu nền kinh tế. Chúng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, trong đó cơ cấu ngành kinh tế có vai trò quan trọng hơn cả. 1.4. Vai trò và đặc điểm của ngành nông nghiệp 1.4.1. Vai trò của ngành nông nghiệp a. Nông nghiệp cung cấp lương thực, thực phẩm để thỏa mãn nhu cầu cơ bản của con người Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất xuất hiện sớm nhất của xã hội loài người. Lương thực thực phẩm giữ vai trò quan trọng hàng đầu mà con người làm ra 8 để nuôi sống mình. Cách đây khoảng 1 vạn năm con người đã biết thuần dýỡng ðộng vật hoang dã, trồng các loại cây rừng và biến chúng thành vật nuôi, cây trồng. Trong bất kì xã hội nào, lương thực cũng giữ một vai trò quan trọng. Cùng với sự phát triển của khoa học kĩ thuật, nông nghiệp ngày càng được mở rộng, các cây trồng vật nuôi ngày càng đa dạng và phong phú, cung cấp tư liệu sinh hoạt cho con người và việc sản xuất ra tư liệu sinh hoạt là điều kiện đầu tiên cho sự sống của họ và cả lĩnh vực sản xuất nói chung. Điều này khẳng định vai trò đặc biệt quan trọng của nông nghiệp trong việc nâng cao mức sống của dân cư, đảm bảo an ninh lương thực quốc gia cũng như ổn định chính trị, xã hội của đất nước. Từ đó, có thể khẳng định ý nghĩa to lớn của vấn đề lương thực trong chiến lược phát triển nông nghiệp và phân công lại lao động xã hội. Cho đến nay, chưa có ngành nào thay thế được sản xuất nông nghiệp. b. Nông nghiệp cung cấp nguyên liệu để phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và tạo thêm việc làm cho dân cư Nông nghiệp là nguồn cung cấp nguyên liệu quan trọng cho các ngành công nghiệp chế biến. Các ngành công nghiệp chế biến thực phẩm, đồ uống, dệt, giấy, đồ dùng bằng da,... đều sử dụng nguyên liệu từ nông nghiệp. Vì thế, trong chừng mực nhất định, nông nghiệp có ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của ngành công nghiệp chế biến. Đối với các nước đang phát triển, nguyên liệu từ nông sản là bộ phận đầu vào chủ yếu để phát triển công nghiệp chế biến và nhiều ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. Hơn nữa, qua công nghiệp chế biến, giá trị nông sản được tăng lên và đa dạng hơn, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường trong nước và quốc tế. Ngoài ra, nông nghiệp phát triển còn góp phần tích lũy vốn đầu tư, phát triển công nghiệp cũng như nhiều ngành kinh tế khác. Vì vậy, liên kết công – nông nghiệp và khối liên minh công nông có vai trò quan trọng trong quá trình xây dựng, phát triển đất nước của nhiều quốc gia trên thế giới cũng như ở Việt Nam. 9 c. Nông nghiệp đem lại nguồn ngoại tệ lớn, góp phần vào quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của đất nước Sản xuất nông nghiệp còn tạo ra nhiều mặt hàng xuất khẩu với khối lượng lớn, chủng loại đa dạng, chất lượng ngày càng cao do ứng dụng nhiều thành tựu, tiến bộ khoa học kĩ thuật, công nghệ sinh học vào sản xuất, đặc biệt là những nước có truyền thống về sản xuất nông nghiệp. Trong cơ cấu kim ngạch xuất khẩu, tỉ lệ nông sản xuất khẩu nhất là dưới dạng thô có xu hướng giảm đi, nhưng về giá trị tuyệt đối thì vẫn tăng lên. Vì vậy, trong thời kì đầu của quá trình công nghiệp hóa ở nhiều nước, nông nghiệp trở thành ngành xuất khẩu chủ yếu, tạo tích lũy để tái sản xuất, phát triển nền kinh tế quốc dân. Ở những nước nông nghiệp nhiệt đới, nhiều mặt hàng được thị trường ưa chuộng, có giá trị kinh tế cao như lúa gạo, cà phê, cao su,… Như vậy, các sản phẩm nông nghiệp xuất khẩu đóng vai trò quan trọng đối với các nước đang phát triển. Qua đó, tích lũy vốn đầu tư phát triển kinh tế, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại. d. Sự phát triển của nông nghiệp còn góp phần bảo đảm an ninh quốc phòng và giải quyết tốt các vấn đề xã hội Nông nghiệp vừa đảm bảo dự trữ trong nước, vừa cung cấp, dự trữ cho quân đội trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Nông nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc giải quyết việc làm cho một bộ phận lao động rất lớn của xã hội, cung cấp nguồn lao động phục vụ công nghiệp và các lĩnh vực hoạt động khác. Đây là xu hướng có tính quy luật trong phân công lao động xã hội. Tuy nhiên, khả năng di chuyển lao động từ nông nghiệp sang các ngành kinh tế khác còn phụ thuộc vào việc nâng cao năng suất lao động trong nông nghiệp, phát triển công nghiệp và dịch vụ ở thành thị, nâng cao chất lượng lao động ở nông thôn. Ngoài ra, nông nghiệp còn trực tiếp tham gia vào việc gìn giữ cân bằng sinh thái, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường. Quá trình phát triển nông nghiệp gắn liền với việc sử dụng thường xuyên đất đai, nguồn nước, các loại hóa chất, việc 10 trồng và bảo vệ rừng, luân canh cây trồng, phủ xanh đất trống đồi núi trọc…. tất cả điều đó có ảnh hưởng đến môi trường. Chính vì vậy, việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường sinh thái là điều kiện để nông nghiệp phát triển, đạt hiểu quả cao. Tóm lại, hiện tại cũng như trong tương lai, nông nghiệp luôn là ngành có vị trí quan trọng trong sự phát triển của xã hội loài người. Đảm bảo an ninh lương thực là mục tiêu phấn đấu của mọi quốc gia, góp phần ổn định chính trị, phát triển kinh tế. 1.4.2. Đặc điểm của ngành nông nghiệp a. Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế được Nếu như trong công nghiệp hay giao thông, đất đai chỉ là nơi xác định hệ thống các nhà xưởng, đường giao thông thì đối với nông nghiệp đất đai lại trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất. Sản xuất nông nghiệp không thể tiến hành nếu như không có đất đai. Trong sản xuất nông nghiệp, đất đai chi phối quy mô sản xuất, trình độ phát triển, mức độ thâm canh, phương hướng sản xuất và tổ chức lãnh thổ. Trong quá trình sử dụng, đất đai ít bị hao mòn, bị hỏng như các tư liệu sản xuất khác. Vì thế, nếu con người biết sử dụng một cách hợp lí, tiết kiệm, duy trì và nâng cao độ phì của đất thì hiệu quả kinh tế cao hơn. Tuy nhiên, việc duy trì, nâng cao độ phì của đất, phụ thuộc vào nhiều yếu tố như vốn, nguồn lao động, phương tiện sản xuất hiện đại, các thành tựu khoa học kĩ thuật, kinh nghiệm sản xuất,… Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu nên hoạt động nông nghiệp phân bố trong phạm vi không gian rộng lớn, nơi nào có đất nơi đó có thể tiến hành sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên, trên thực tế hoạt động sản xuất nông nghiệp thường tập trung những nơi đất màu mỡ, hội tụ nhiều điều kiện thuận lợi. b. Cây trồng, vật nuôi là đối tượng lao động Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cây trồng, vật nuôi nghĩa là các cơ thể sống. Cây trồng, vật nuôi sinh trưởng, phát triển theo quy luật sinh học, đồng thời cũng chịu tác động của quy luật tự nhiên. Sự thay đổi của thời tiết, khí hậu tác động rõ rệt đối với cây trồng, vật nuôi. Quy luật sinh học và điều kiện ngoại cảnh, tồn tại độc lập với ý muốn chủ quan của con người. Vì vậy, nhận thức và tác động phù hợp 11 với quy luật sinh học, quy luật tự nhiên là một yêu cầu quan trọng của bất kì một quá trình sản xuất nông nghiệp nào. c. Sản xuất nông nghiệp có tính thời vụ Đây là nét đặc thù điển hình của sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là trồng trọt, bởi vì thời gian lao động không trùng với thời gian sản xuất các loại cây trồng. Mặc khác, do sự biến đổi của thời tiết, khí hậu nên mỗi loại cây trồng, vật nuôi thích ứng khác nhau. Quá trình sinh học của cây trồng, vật nuôi diễn ra thông qua hàng loạt các giai đoạn kế tiếp nhau, chu kì sản xuất của các sản phẩm tương đối dài và không giống nhau. Vì vậy, lao động trong nông nghiệp lúc dồn dập, căng thẳng nhưng lúc lại thư nhàn, thậm chí không cần lao động. Thời gian sản xuất bao giờ cũng dài hơn thời gian lao động cần thiết để tạo ra sản phẩm. Tính thời vụ thể hiện không những ở nhu cầu đầu vào: lao động, vật tư, phân bón mà còn cả khâu thu hoạch, chế biến, dự trữ, tiêu thụ sản phẩm trên thị trường. Sự không phù hợp giữa thời gian lao động và thời gian sản xuất là nguyên nhân nảy sinh tính mùa vụ. Trong sản xuất nông nghiệp, tính mùa vụ đặc biệt quan trọng, vì thế cần coi trong việc xây dựng cơ cấu cây trồng, vật nuôi hợp lí, thực hiện đa dạng hóa sản xuất, phát triển các ngành nghề dịch vụ ở nông thôn. d. Nông nghiệp phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên Chúng ta biết rằng, đối tượng lao động của nông nghiệp là cây trồng, vật nuôi. Chúng tồn tại và phát triển được khi có 5 yếu tố cơ bản: nhiệt độ, nước, ánh sáng, không khí và chất dinh dưỡng, trong đó yếu tố này không thể thay thế yếu tố kia. Các yếu tố trên kết hợp và tác động lẫn nhau trong một thể thống nhất. Chỉ cần thay đổi một yếu tố nào đó thì có thể thay đổi hàng loạt các kết hợp khác, như vậy sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến nông nghiệp. Mỗi yếu tố và sự kết hợp giữa các yếu tố thay đổi theo không gian và thời gian, nghĩa là chúng phụ thuộc vào quy luật theo lãnh thổ và quy luật theo mùa. Đất đai là tư liệu sản xuất phân bố rải rác. Do vậy, sản xuất nông nghiệp được tiến hành trên không gian rộng lớn liên quan đến khí hậu, thời tiết, đất đai của từng 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất