BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
DƯƠNG VĂN KHOA
NGHIÊN CỨU BÁN TỔNG HỢP
CARBOCISTEIN QUY MÔ 1,0KG/MẺ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ
HÀ NỘI – 2014
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
DƯƠNG VĂN KHOA
NGHIÊN CỨU BÁN TỔNG HỢP
CARBOCISTEIN QUY MÔ 1,0KG/MẺ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ
Người hướng dẫn:
PGS.TS: Nguyễn Đình Luyện
Nơi thực hiện:
Bộ môn Công nghiệp Dược
Trường Đại học Dược Hà Nội
HÀ NỘI – 2014
LỜI CẢM ƠN
Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn tới thầy giáo PGS.TS Nguyễn
Đình Luyện, người đã trước tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và tạo mọi điều kiện
giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy giáo TS. Nguyễn Văn Hân,
thầy TS. Nguyễn Văn Hải, ThS. Nguyễn Văn Giang, CN. Phạm Tiến Thành của Tổ
môn Tổng hợp Hóa dược - Bộ môn Công nghiệp dược đã hướng dẫn, giúp đỡ và tạo
mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt thời gian thực hiện khóa luận vừa qua.
Tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn đến các thày cô giáo thuộc bộ môn Công
nghiệp Dược, cũng như các thày cô trong trường Đại học Dược Hà Nội đã tạo điều
kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này và đã dạy bảo tôi tận tình
trong suốt năm năm học.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình tôi, đặc biệt là bố mẹ,
anh chị tôi và lời cảm ơn chân thành đến bạn bè tôi, là nguồn động lực không thể
thiếu, luôn bên tôi giúp đỡ tôi suốt thời gian đi học và trong suốt quá trình thực hiện
đề tài Khóa luận tốt nghiệp.
Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2014
Sinh viên
Dương Văn Khoa
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ............................................................................................. 3
1.1. Tổng quan về Carbocistein (SCMC) ........................................................................ 3
1.1.1. Cấu trúc hóa học và tính chất lý hóa ......................................................................... 3
1.1.2. Tác dụng dược lý....................................................................................................... 5
1.1.2.1. Dược động học. ...................................................................................................... 5
1.1.2.2. Dược lực học .......................................................................................................... 6
1.2. Tổng quan về các phương pháp tổng hợp SCMC ................................................... 8
1.2.1. Các phương pháp tổng hợp SCMC đi từ L-cystein .................................................. 8
1.2.2. Các phương pháp tổng hợp Carbocistein đi từ L-cystin. ........................................ 10
1.2.3. Các phương pháp tổng hợp Carbocistein đi từ nguyên liệu khác ........................... 12
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................... 14
2.1. Nguyên vật liệu và thiết bị ....................................................................................... 14
2.1.1. Nguyên liệu và hóa chất nghiên cứu ....................................................................... 14
2.1.2. Thiết bị, máy móc và dụng cụ nghiên cứu .............................................................. 14
2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................................ 15
2.3. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 16
2.3.1. Tổng hợp hóa học .................................................................................................... 16
2.3.2. Kiểm tra độ tinh khiết ............................................................................................. 16
2.3.3. Xác định cấu trúc sản phẩm .................................................................................... 16
2.3.4. Phương pháp kiểm nghiệm hàm lượng carbocistein ............................................... 16
CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM, KẾT QUẢ ................................................................. 18
3.1. Tổng hợp carbocistein từ L-cystin và L-cystein hydroclorid monohydrat ........ 18
3.1.1. Tổng hợp carbocistein từ L-cystin. ......................................................................... 18
3.1.2. Tổng hợp carbocistein từ L-cystein hydroclorid monohydrat. ............................... 18
3.1.3. Lựa chọn nguyên liệu để nâng cấp quy mô mẻ, khảo sát một số yếu tố ảnh
hưởng tới hiệu suất quá trình tổng hợp và tinh chế sản phẩm. ......................................... 19
3.1.3.1 Tỷ lệ mol acid monocloracetic (MCA) và L-cystein.HCl.H2O. ........................... 19
3.1.3.2 Nhiệt độ phản ứng: ................................................................................................ 21
3.1.3.3 Nồng độ NaOH ..................................................................................................... 22
3.2. Kiểm tra độ tinh khiết và khẳng định cấu trúc sản phẩm. .................................. 23
3.2.1. Kiểm tra độ tinh khiết sản phẩm. ............................................................................ 23
3.2.2. Khẳng định cấu trúc sản phẩm. ............................................................................... 24
3.2.2.1. Phổ hồng ngoại. .................................................................................................... 24
3.2.2.2. Phổ khối lượng. .................................................................................................... 24
3.2.2.3. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân (1H-NMR) .............................................................. 25
3.3. Nâng cấp quy trình tổng hợp quy mô 1kg/mẻ ....................................................... 25
3.4. Kiểm nghiệm carbocistein theo một số tiêu chuẩn dược điển Anh 2007 ............ 27
3.4.1. Định tính .................................................................................................................. 27
3.4.2. Định lượng carbocistein theo BP2007 .................................................................... 28
3.5. Bàn luận .................................................................................................................... 29
3.5.1. Về tổng hợp carbocistein từ L-cystin ...................................................................... 30
3.5.2. Về tổng hợp carbocistein từ L-cystein hydroclorid monohydrat ............................ 31
3.5.3. Về quá trình tinh chế sản phẩm ............................................................................... 32
3.5.4. Về khẳng định cấu trúc. .......................................................................................... 32
CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT. .................................................................... 34
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
SCMC
Carbocistein
g
Gam
h
giờ
KL
Khối lượng
L-CHM
L-cystein hydroclorid monohydrat
MCA
Acid monocloroacetic
ml
Mililit
1
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân (Nuclear magnetic
H-NMR
resonance spectroscopy)
IR
Phổ hồng ngoại (Infrared spectroscopy)
SKLM
Sắc ký lớp mỏng
ToC
Nhiệt độ
TB
Trung bình
Tonc
Nhiệt độ nóng chảy
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1
Nguyên liệu và hóa chất nghiên cứu
14
Bảng 2.2
Thiết bị, máy móc và dụng cụ nghiên cứu
14
Bảng 3.1
Kết quả khảo sát sự ảnh hưởng tỷ lệ mol MCA: L-CHM
20
tới hiệu suất phản ứng
Bảng 3.2
Kết quả khảo sát sự ảnh hưởng nhiệt độ tới hiệu suất phản
21
ứng
Bảng 3.3
Kết quả khảo sát sự ảnh hưởng nồng độ NaOH tới hiệu
22
suất phản ứng
Bảng 3.4
Kết quả kiểm tra độ tinh khiết SCMC tổng hợp được
23
Bảng 3.5
Kết quả phổ IR của carbocistein
24
Bảng 3.6
Số liệu phân tích phổ khối lượng của các chất tổng hợp
25
được
Bảng 3.7
Kết quả phân tích phổ 1H-NMR của SCMC tổng hợp
25
được
Bảng 3.8
Kết quả khảo sát độ lặp lại của quy trình tổng hợp
26
Carbocistein quy mô 100g/mẻ
Bảng 3.9
Kết quả khảo sát độ lặp lại của quy trình tổng hợp
26
Carbocistein quy mô 500g/mẻ
Bảng 3.10
Kết quả khảo sát độ lặp lại của quy trình tổng hợp
27
Carbocistein quy mô 1Kg/mẻ
Bảng 3.11
Kết quả định tính carbocistein theo BP 2007
27
Bảng 3.12
Kết quả chuẩn độ lại HClO4
28
Bảng 3.13
Kết quả định lượng SCMC
29
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 3.1
Đồ thị biểu diễn kết quả khảo sát ảnh hưởng của tỷ lệ mol L-cystin 20
và MCA
Hình 3.2
Đồ thì biểu diễn sự ảnh hưởng của nhiệt độ tới hiệu suất phản ứng
21
Hình 3.3
Đồ thị biểu thị sự ảnh hưởng của NaOH tới hiệu suất phản ứng
22
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Bệnh lý liên quan tới đường hô hấp là một trong các bệnh rất phổ biến hiện
nay. Các bệnh hô hấp thường gặp bao gồm: viêm phế quản cấp, viêm phổi do các
loại vi khuẩn, virus; hen phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, ung thư phổi, tràn
dịch màng phổi, lao phổi. Các bệnh này chiếm khoảng 80% số các bệnh lý hô hấp,
bên cạnh đó, còn nhiều bệnh hô hấp khác, tuy nhiên chỉ chiếm tỷ lệ ít hơn, như:
giãn phế quản, viêm phổi kẽ, bụi phổi, các biểu hiện phổi trong các bệnh hệ thống,
nội tiết, cơ xương khớp, thận…[8]
Có rất nhiều thuốc có cơ chế tác dụng khác nhau được dùng để điều trị các
bệnh đường hô hấp. Trong đó, nhóm thuốc làm tiêu nhày, giúp thông thoáng đường
thở được dùng khá phổ biến….[3,9]. Carbocistein là một thuốc như vậy,
carbocistein có tác dụng làm lỏng dịch nhày đường hô hấp dựa trên cơ chế cắt đứt
các cầu nối disulfid trong chuỗi peptit của mucin, được dùng trong các trường hợp
rối loạn hô hấp, đặc biệt liên quan đến sự tăng tiết hoặc tăng độ nhầy nhớt như viêm
phế quản cấp hoặc mạn tính, giãn phế quản, viêm phế quản dạng hen hoặc khí phế
thũng. Điều trị hỗ trợ trong viêm tai, viêm xoang, viêm mũi họng, chảy dịch ống tai
và giảm việc tăng tiết trước khi phẫu thuật [7,28,29,30].
Ngoài ra, các nghiên cứu gần đây đã chỉ ra rằng carbocistein còn có tác dụng
trong điều trị bệnh viêm phổi mãn mãn tính (chronic obstructive pulmonary disease(COPD)) [17,19] và trong việc ức chế sự lây nhiễm virus cúm A [34].
Tuy nhiên, trong nước chưa có doanh nghiệp nào tự sản xuất nguyên liệu
cũng như thuốc thành phẩm chứa thành phầm carbocistein bán trên thị trường, mà
nguồn thuốc chủ yếu là nhập khẩu. Mặt khác, Carbocistein có thể tổng hợp được từ
nguồn nguyên liệu sẵn có trong nước là L-cystin và L-cystein (sản phẩm thủy phân
từ các nguồn keratin). Dựa trên những thành công bước đầu trong việc khảo sát tổng
hợp carbocistein trong nước ở quy mô phòng thí nghiệm [4] và để chủ động tạo
nguồn nguyên liệu làm thuốc, phát triển công nghiệp hóa dược nước nhà, chúng tôi
thực hiện đề tài “Nghiên cứu bán tổng hợp carbocistein quy mô 1,0kg/mẻ”.
2
Với mục tiêu:
“Xây dựng được quy trình bán tổng hợp carbocistein quy mô 1kg/mẻ đạt
hàm lượng theo tiêu chuẩn BP2007”.
3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về Carbocistein (SCMC)
1.1.1. Cấu trúc hóa học và tính chất lý hóa
a. Cấu trúc hóa học
Công thức phân tử: C5H9NO4S
Phân tử lượng: 179,19 đvC
Thành phần: 33,51% C; 5,06% H; 7,82% N; 35,71% O; 17,89% S.
Danh pháp quốc tế (International Nonproprietary Name- INN): Carbocisteine
Danh pháp IUPAC: Acid (R)-2-Amino-3-(carboxymethylsulfanyl) propanoic.
Tên khác: S-Carboxymethy-L-cystein, acid (R)-2-amino-4-thia-adipic, 3(Carboxymethylthio)-L-alanin, L-3-((Carboxymethylthio) alanin, acid (2R)-2g[(carboxymethyl)sulfanyl]
propanoic,
aicd
(2R)-2-amino-3-
[(carboxymethyl)sulfanyl] propanoic, S-Carboxymethyl-L-cystein, ( R )Carbocistein, Carbocystein. [31,33]
b. Tính chất lý hóa
Tính chất vật lý :
+ Bột kết tinh hay tinh thể hình đĩa, không màu
+ Tan trong nước sôi, không tan trong nước lạnh và không tan trong các các
chất hữu cơ thông thường (ethanol, methanol, aceton…)
+ Độ quay cực riêng: [α]D20= + 0,5 trong dung dịch HCl 1N
+ Nhiệt độ nóng chảy: 204- 207oC [33].
Tính chất hóa học :
4
SCMC có cấu trúc của một α-amino acid nên có các phản ứng đặc trưng cho các
nhóm amin và carboxyl như phản ứng acetyl hóa, phản ứng formyl hóa hay ester
hóa.
+ Phản ứng với ninhydrin:
Các α-amino acid khi phản ứng với ninhydrin sẽ bị dezamin hoá, oxy hoá và
decarboxy hoá tạo CO2, NH3 và aldehyd tương ứng (ninhydrin dạng khử). Sau đó
ninhydrin và ninhydrin dạng khử lại phản ứng tiếp với NH3 tự do tạo thành phức
hợp màu tím, có độ hấp thụ cực đại ở λ= 570nm. Cường độ màu phụ thuộc vào
nồng độ của acid amin.
+ Phản ứng Biure:
Trong môi trường kiềm, acid amin tạo phức nội phân tử với ion Cu2+ tạo
phức hợp màu tím ở dạng anion. Phản ứng này tạo phức có màu bền vững và ổn
định được dùng để định lượng acid amin.
+ Phản ứng với Fluorescamin:
Phản ứng cho sản phẩm huỳnh quang với α-amin của acid amin, đây là phản
ứng rất nhạy cho phép phát hiện acid amin tới hàng ngàn nano gram.
+ Phản ứng Sanger:
5
Phản ứng dùng để xác định acid amin-N tận cùng dựa trên phản ứng của acid
amin phản ứng với clorid dabsyl và 1- fluoro-2,4 dinitrobezen cho các dẫn chất bền
vững trong điều kiện thủy phân protein.
+ Trong phân tử SCMC có chứa lưu huỳnh, nên có phản ứng Folh xác định acid
amin chứa lưu huỳnh.
+ Phân tử SCMC có chứa nhóm chức acid (diacid), nên có phản ứng đặc trưng của
acid: phản ứng ester hóa, phản ứng acyl hóa [2,10,14,20,23].
1.1.2. Tác dụng dược lý.
1.1.2.1. Dược động học.
Sau khi uống, thuốc được hấp thu nhanh và đạt nồng độ tối đa trong huyết tương
sau 2 giờ [7,15]. Carbocistein thấm qua tốt các tế bào mô phổi, niêm mạc đường hô
hấp và có tác động tại chỗ [12,17]. Đỉnh nồng độ trong huyết tương đạt được sau 12h. Thời gian bán thải 2h. Sinh khả dụng kém, dưới 10% liều dùng do được chuyển
hóa mạnh và chịu ảnh hưởng khi qua gan lần đầu. Chuyển hóa của carbocistein rất
phức tạp, thông qua phản ứng decarboxyl hóa, N-acyl hóa và phản ứng sulfo hóa,
deamin hóa và ester hoá với acid glucoronic tạo thành chất không có tác dụng. Thải
trừ 30-60% qua thận ở dạng không đổi. Chất chuyển hóa chính của SCMC được
thải trừ qua thận là hợp chất disulfid S-(carboxymethylthio)-L-cystein [17,35]. Một
vài nghiên cứu đã chứng minh rằng sự chuyển hóa của carbocistein dao động trên
cùng 1 cá thể, vài chất chuyển hóa dạng sulfoxid được tạo thành sau khi dùng thuốc
về đêm. Do vậy việc lựa chọn đúng thời điểm uống thuốc của SCMC có tác động
lớn đến sự đồng nhất của các chất chuyển hóa S-oxid qua thận [1].
Ngoài ra, trên động vật có bằng chứng chứng minh: carbocistein làm tăng sự vận
chuyển clorid qua hệ thống biểu mô và điều này góp phần vào tác dụng điều hòa
dịch tiết [16].
Thuốc và các chất chuyển hóa SCMC được đào thải qua nước tiểu.
6
1.1.2.2. Dược lực học
Trong những nghiên cứu gần đây cho thấy các thành phần đường (fucos và
acid sialic) trên glycoprotein nhầy (mucin) thông qua việc ức chế kinin- tác nhân có
vai trò quan trọng trong phản ứng viêm (gây giãn mạch, tăng tính thấm mao mạch,
và gây đau), từ đó làm giảm hay ngăn chặn phản ứng viêm và co thắt phế quản) có
liên quan đến độ nhớt của dịch nhầy đường hô hấp. SCMC là thuốc điều hòa chất
nhầy, có tác dụng điều chỉnh fucos và acid sialic trong chất nhầy đường hô hấp
thông qua cơ chế ức chế yếu tố TNF-α (tumor nucrosis factor alpha- TNF α) yếu tố
làm tăng độ nhớt của chất nhầy và ức chế sialyl Lewis X trên protein dung hợp
MUC5AC (Mucin 5 kiểu phụ A và C) do đó làm giảm độ nhớt của chất nhầy
[1,17,19,28,29,31]
Trong một nghiên cứu khác, các tác giả chỉ ra rằng SCMC có tác dụng làm
lỏng dịch nhầy đường hô hấp theo cơ chế làm gãy cầu nối disulfid của các
glycoprotein (còn gọi là mucoprotein) làm cho tan chất nhày nhớt đặc quánh
[17,19].
Tác dụng chống oxy hóa: trên invitro, carbocistein có tác dụng chống oxy
hóa. Nhóm thioester của carbocistein có thể bị oxy hóa bởi các mẩu oxy hoạt động
và hình thành dạng sulfoxid, chúng có thể phản ứng với gốc oxy hoạt động, oxy hóa
chúng tạo thành sulfoxid hoặc các dẫn chất sulfon. Đặc biệt là chúng rất chọn lọc
với nhóm -HClO và –OH. Đó chính là khả năng oxy hóa nội sinh. Tác dụng oxy
hóa cũng đã được chứng minh khi kích hoạt các tế bào máu đơn nhân ở ngoại vi,
nhờ đó mà chúng cũng có tác dụng chống viêm. Tuy nhiên, cơ chế oxy hóa vẫn
chưa được biết đến đầy đủ [17].
Theo một nghiên cứu khác cho thấy rằng, tác dụng chống oxy hoá của
carbocistein bằng cách ức chế quá trình chuyển đổi xanthine dehydrogenase thành
superoxide sản xuất xanthine oxidase- một enzyme tham gia vào quá trình chuyển
hóa purin. Vì vậy, SCMC còn có tác dụng tromg điều trị gout và các bệnh lý liên
quan tới tăng acid uric máu [38].
7
Tác dụng chống viêm: Đối với những thuốc có chứa nhóm cystein, khả năng
chống oxy hóa cùng với tiền chất khác là glutathion đã được chứng minh là làm
tăng khả năng sản xuất cytokin tiền viêm (TNF-α; IL-6; IL-8) [24]
Ngoài ra, SCMC còn có tác dụng trong ngăn ngừa lây nhiễm cúm tuýp A:
SCMC có tác dụng ức chế yếu tố nhân kappa B (Nuclear factor- kappa B: NF-κB)
và tăng pH trong endosomes làm giảm các thụ thể virus cúm người trong tế bào
biểu mô đường hô hấp, do vậy, ức chế sự lây nhiễm virus cúm A [34].
Carbocistein còn được sử dụng hiệu quả trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
nhờ tác dụng long đờm, chống viêm và chống oxy hóa [17,19,34]. Có bằng chứng
chứng minh rằng carbocistein có tác dụng tốt ở những bệnh nhân có sử dụng
corticosteroid dạng hít thường xuyên, bệnh nhân hen suyễn. [26].
Carbocistein được sử dụng trong hội chứng suy nhược liên quan đến ung thư.
Những nghiên cứu gần đây đã chỉ ra rằng, những bệnh nhân ung thư với nồng độ
cao các mẩu chất oxy hóa hoạt động trong máu và giảm nồng độ các men erythrocyt
glutathion peroxidase và superoxid dimutase. Sự có mặt của các chất này có liên
quan mật thiết đến nồng độ các cytokin tiền viêm IL-6; TNF-α và CRP (C-reactive
protein) và nồng độ thấp leptin [1,32].
Cũng theo một nghiên cứu khác chỉ ra, các dẫn chất cystein còn được dùng
điều trị trong các bệnh tim mạch và rối loạn thần kinh. Các bệnh này chủ yếu liên
quan đến sự có mặt của các gốc oxy hóa tự do. Trong những năm gần đây, một số
lượng lớn các dẫn chất thiol được sử dụng để ức chế sự oxy hóa các gốc oxy tự do
và giảm căng thẳng thần kinh [27,40].
Chỉ định: Rối loạn hô hấp đặc biệt liên quan đến sự tăng tiết hoặc tăng độ nhầy
nhớt như viêm phế quản cấp hoặc mãn, giãn phế quản, viêm phế quản dạng hen
hoặc khí phế thũng, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. Ðiều trị hỗ trợ trong viêm tai,
viêm xoang, viêm mũi họng, chảy dịch ống tai và giảm việc tăng tiết trước khi phẫu
thuật [1,17,19].
Chống chỉ định:
Dị ứng với carbocistein.
8
Phụ nữ có thai hoặc đang thời kỳ cho con bú.
Trẻ em dưới 2 tuổi.
Tránh dùng cho người có viêm loét dạ dày tá tràng tiến triển. Tránh dùng phối
hợp với thuốc giảm ho. Tránh dùng với thuốc giảm tiết phế quản [1,12,17]
Liều lượng:
Người lớn: 750mg x 3 lần/ngày.
Trẻ 5 - 12 tuổi: 250mg x 3 lần/ngày.
Trẻ 2 - 5 tuổi: 125mg x 4 lần/ngày.[2,12,17]
1.2. Tổng quan về các phương pháp tổng hợp SCMC
SCMC được tổng hợp 2 nguồn nguyên liệu chính là L-cystein hydroclorid
monohydrat và L-cystin theo sơ đồ sau:
+ Từ L-cystein hydroclorid monohydrat tiến hành S-alkyl hóa với acid MCA
trong môi trường kiềm thu được SCMC.
+ Từ L-cystin tiến hành khử hóa trong môi trường kiềm với sự có mặt của kẽm
và acid monocloroacetic ta cũng thu được SCMC.
1.2.1. Các phương pháp tổng hợp SCMC đi từ L-cystein
a. Phương pháp của L. Michaelis và Maxwell P. Schubert (1934)
SCMC (I) được tổng hợp từ L-cystein hydroclorid monohydrat (II) và acid
monocloroacetic (III) trong môi trường kiềm (dung dịch KOH 6,7M). Dung dịch
sau phản ứng được điều chỉnh về pH 5 bằng acid acetic băng, làm lạnh bằng nước
9
đá trong 2h, cystin sẽ tủa lại. Lọc loại tủa cystin, thu lấy dịch lọc. Điều chỉnh pH
dịch lọc về 2 bằng acid hydroclorid 6M, làm lạnh khối phản ứng bằng nước đá trong
2h. SCMC sẽ kết tinh. Lọc thu lấy tinh thể. Kết tinh lại sản phẩm trong nước. Hiệu
suất phản ứng khoảng 70%, nhiệt độ nóng chảy 175- 176oC. [36]
Phương trình phản ứng:
O
O
Cl
HS
III OH
O
HO
S
OH
OH
KOH
NH2.HCl.H2O
O
I
NH2
II
a. Phương pháp của M.D. Amstrong và cộng sự (1951)
Tổng hợp SCMC từ L-cystein bằng cách hồi lưu hỗn hợp của L-cystein và
acid monocloroacetic trong HCl đặc trong 24h. Sau đó hoà tan hỗn hợp phản ứng
vào nước, chỉnh pH bằng 4. Sản phẩm sẽ kết tủa, lọc, rửa tủa nhiều lần bằng nước
và ethanol. Kết quả thu được dạng racemic của SCMC, hiệu suất quá trình đạt 73%
[11]. Năm 1958, L. Goodmans và cộng sự đã cải tiến quy trình này bằng cách đun
hồi lưu L-cystein và acid monocloroacetic trong môi trường kiềm loãng cũng thu
được L-SCMC, phản ứng đạt hiệu suất 72%, sản phẩm thu được có nhiệt độ nóng
chảy 197-203oC [24].
b. Phương pháp của Maurice Joullie và cộng sự (1962)
SCMC được tổng hợp từ L-cystein
hydroclorid monohydrat và
ClCH2COONa trong môi trường kiềm (dung dịch NaOH 5N) dưới bầu khí nitơ và
nhiệt độ thấp.
Tinh chế SCMC: Đun nóng hỗn hợp gồm: SCMC, HCl 3N ở 70oC trong 30
phút. Sau đó thêm than hoạt, rồi đun sôi khối phản ứng trong 15 phút. Lọc nóng để
loại bã than. Dịch lọc được làm nguội đến 40oC. Sau đó được trung hòa bằng cách
thêm từ từ dung dịch NaOH, khuấy mạnh. Duy trì nhiệt độ khối phản ứng 50oC
trong 16h, SCMC sẽ kết tinh lại. Lọc thu tinh thể, rửa tủa bằng nước cất cho tới khi
có phản ứng âm tính với dung dich AgNO3. Hiệu suất quá trình tinh chế đạt 8993%, SCMC thu được có nhiệt độ nóng chảy 208oC [45].
c. Phương pháp của Maurice Joullie và cộng sự (1967).
10
SCMC được tổng hợp từ L-CHM và MCA trong môi trường pH 8 (điều
chỉnh bằng dung dịch NaOH 5N) dưới bầu khí nitơ ở nhiệt độ 50oC. Khi phản ứng
kết thúc, ngừng cung cấp N2, sau đó điều chỉnh pH về 6 bằng HCl đặc. Tẩy màu
bằng than hoạt, lọc nóng, thu dịch lọc. Dịch lọc được đưa về nhiệt độ phòng. Điều
chỉnh pH dịch lọc về 2,8 bằng HCl đặc, SCMC (I) sẽ kết tủa. Ly tâm thu lấy tủa và
rửa tủa cho đến khi hết ion Cl-.
Tinh chế: Tạo hỗn dịch của SCMC thô với HCl 2N (HCl dư khoảng 25%).
Đun sôi hỗn dịch trong 5 phút, rồi làm lạnh về 30oC. Điều chỉnh pH dung dịch đến
2,8 bằng NaOH 2N. Sản phẩm I sẽ kết tủa. Lọc rửa tủa sản phẩm tới khi hết ion Cl-.
Sản phẩm đạt độ tinh khiết 99,5%. Hiệu suất phản ứng đạt 90- 95%. Nhiệt độ nóng
chảy: 249- 250oC [32].
d. Phương pháp của Bethge và các cộng sự (1984).
Hòa tan hoàn toàn 140g cystein hydroclorid monohydrat, trong 1000ml dung
dịch NaOH 4N. Khuấy và cho thêm vào dung dịch 3g NaHS trong nước. Khuấy
thêm 45 phút. Sau đó cho vào khối phản ứng 95g acid monocloroacetic. Luôn giữ
nhiệt độ 20oC trong suốt các quá trình đó. Để khối phản ứng 3h ở nhiệt độ 20- 30oC.
Sau đó điều chỉnh pH về 3 bằng dung dịch HCl. Hạ nhiệt độ xuống 10oC, hỗn hợp
racemic của SCMC kết tinh. Lọc lạnh, rửa với nước loại ion clorid. Sấy tinh thể ở
105oC. Hiệu suất phản ứng đạt 97%, hỗn hợp có nhiệt độ nóng chảy 188- 192oC
[44].
Từ hỗn hợp racemic (RS) SCMC tách lấy (R) SCMC bằng (R)-1-phenyl
ethylamin và tách lấy (S) SCMC bằng (S)-1-phenyl ethylamin.
1.2.2. Các phương pháp tổng hợp Carbocistein đi từ L-cystin.
a. Phương pháp của Earl Pierson và các cộng sự (1946).
SCMC được tổng hợp từ L-cystin (IV) bằng cách thực hiện phản ứng khử
trong môi trường kiềm (dung dịch NaOH 30%) có mặt acid monocloroacetic (III)
và kẽm, ở nhiệt độ 30oC. Dịch phản ứng sau khi loại bỏ kẽm dư sẽ được điều chỉnh
về pH 2 bằng acid sulfuric đặc. Hạ nhiệt độ phản ứng xuống 15- 20oC, khuấy liên
11
tục trong 1-2h, SCMC (I) sẽ kết tinh. Lọc, rửa tinh thể bằng nước lạnh, sấy thu
được sản phẩm I. Hiệu suất phản ứng đạt 90%, nhiệt độ nóng chảy 188- 191oC [22].
Phương trình phản ứng:
b. Phương pháp Maierhop và cộng sự (1978).
SCMC được tổng hợp qua 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1: khử hóa L-cystin (IV) thành L-cystein (II) bằng tác nhân
Na/NH3 lỏng ở -400C.
Giai đoạn 2: S-alkyl hóa L-cystein thành SCMC (I) bằng acid
monocloroacetic trong bầu khí Nitơ.
Hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 92%, sản phẩm thu được có độ tinh khiết cao
hơn các phương pháp khác [13].
Phương trình phản ứng:
c. Phương pháp của J. González-García và các cộng sự (1998)
Sử dụng phản ứng điện phân L-cystin, tại cực âm với sự có mặt của anion
monocloacetat được thêm vào trong suốt quá trình điện phân. Điện cực sử dụng có
thể là điện cực carbon [25].
-
Cực âm: Điện cực sợi carbon
-
Cực dương: Kim loại
12
-
Dung dịch cực âm: dung dịch L-cystin/NaOH. Nồng độ L-cystin
ban đầu 0,8- 1,3M. pH dung dịch khoảng 8- 13,5.
-
Dung dịch cực dương: Dung dịch Na2SO4.
-
Mật độ dòng điện: 250- 2000 A/m2.
-
Nhiệt độ: 40- 50oC.
Nồng độ L-cystin trong sản phẩm cuối luôn thấp hơn 0,5%.
1.2.3. Các phương pháp tổng hợp Carbocistein đi từ nguyên liệu khác
a. Phương pháp của Kazuo Nakayasu và cộng sự (1984).
Alkyl hóa acid thioglycollic (V) bằng β-cloroalanin (VI) trong môi trường
kiềm (dung dịch KOH), pH 10-13, ở nhiệt độ 20oC. Sau đó acid hóa khối phản ứng
về pH 2-4, sản phẩm SCMC sẽ kết tủa [39].
Phương trình phản ứng:
b. Phương pháp của Kenzo Yokozeki và các cộng sự (1988)
Quá trình sinh tổng hợp nên SCMC gồm 4 bước với sự có mặt của vi
khuẩn Pseudomonas thiazolinophilum hoặc Pseudomonas molytica, tiền chất làDL2-aminothiazolin-4-carboxylic acid (ATC):
-
Bước 1: Sử dụng enzym ATC racemase phân tách hỗn hợp đồng phân
racemic DL-ATC thành D-ATC và L-ATC
-
Bước 2: Thủy phân L-ATC thành S-carbamyl-L-cystein (L-SCC) bằng
enzym L-ATC hydrolase
-
Bước 3: Thủy phân L-SCC thành L-cystein bằng enzym L-SCC
hydroxylase
-
Bước 4: L-cystein phản ứng với anion monocloroacetat tạo thành SCMC.
Ps. thiazolinophilum và Ps. desmolytica có thể tạo ra cả 3 enzym trên với sự có mặt
của DL-ATC trong môi trường nuôi cấy [41].
- Xem thêm -