BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI
TRẦN LỆ QUYÊN
ĐÁNH GIÁ VIỆC SỬ DỤNG THUỐC
TRONG ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
TẠI KHOA TIM MẠCH BỆNH VIỆN
TRUNG ƢƠNG QUÂN ĐỘI 108
LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC
HÀ NỘI 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI
TRẦN LỆ QUYÊN
ĐÁNH GIÁ VIỆC SỬ DỤNG THUỐC
TRONG ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
TẠI KHOA TIM MẠCH- BỆNH VIỆN
TRUNG ƢƠNG QUÂN ĐỘI 108
LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC
CHUYÊN NGÀNH: DƢỢC LÝ-DƢỢC LÂM SÀNG
MÃ SỐ: 60.72.04.05
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:PGS.TS. ĐÀO THỊ VUI
PGS.TS. PHẠM NGUYÊN SƠN
HÀ NỘI 2013
LỜI CẢM ƠN
Với tất cả sự kính trọng và lòng biết ơn vô hạn, em xin chân thành cảm
ơn :
PGS.TS. Đào Thị Vui
PGS.TS. Phạm Nguyên Sơn
Thầy cô là ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên tinh thần em
trong suốt quá trình em tiến hành đề tài.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Sơn Nam - Bệnh viện
Trung ƣơng quân đội 108 đã tạo điều kiện và giúp đỡ để em hoàn thành luận
văn này.
Em xin chân thành cảm ơn các chị Kho lƣu trữ bệnh án – Bệnh viện
Trung ƣơng quân đội 108 đã giúp đỡ em trong suốt quá trình thu thập dữ
liệu để thực hiện đề tài này.
Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn tới toàn thể cán bộ, giảng viên trƣờng
Đại Học Dƣợc Hà Nội đã dạy bảo tận tình cho em trong suốt quá trình học tập
tại trƣờng.
Và cuối cùng, xin gửi tới bố mẹ, ngƣời thân lòng biết ơn vô hạn, gửi tới
bạn bè tôi – những ngƣời luôn sát cánh động viên, quan tâm, giúp đỡ tôi lời
cảm ơn chân thành !
Hà Nội, ngày 30 tháng 08 năm 2013
Học viên
Trần Lệ Quyên
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN ............................................................................. 3
1.1. Đại cƣơng về bệnh tăng huyết áp ............................................................... 3
1.1.1. Định nghĩa ............................................................................................... 3
1.1.2. Nguyên nhân THA .................................................................................. 3
1.1.3. Cơ chế bệnh sinh ..................................................................................... 3
1.1.4. Phân loại bệnh tăng huyết áp .................................................................. 4
1.2. Các thuốc điều trị THA .............................................................................. 6
1.2.1. Thuốc lợi tiểu .......................................................................................... 8
1.2.2. Thuốc ức chế thụ thể angiotensin...........................................................11
1.2.3. Thuốc ức chế men chuyển..................................................................... 13
1.2.4. Thuốc chẹn beta giao cảm ..................................................................... 14
1.2.5. Thuốc chẹn kênh calci ........................................................................... 17
1.3. Điều trị THA ............................................................................................ 18
1.3.1. Mục tiêu điều trị .................................................................................... 18
1.3.2. Các biện pháp điều trị ........................................................................... 18
1.4. Một số nghiên cứu trong và ngoài nƣớc .................................................. 23
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 25
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................... 25
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 25
2.3. Nội dung nghiên cứu và tiêu chí đánh giá………………………………25
2.3.1. Khảo sát các đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân ................................... 25
2.3.2. Đánh giá việc sử dụng thuốc trong điều trị ........................................... 26
2.4. Phƣơng pháp sử lý số liệu ........................................................................ 28
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................... 29
3.1. Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân ........................................................... 29
3.1.1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi và giới tính.............................................. 29
3.1.3. Các yếu tố nguy cơ và tổn thƣơng cơ quan đích ................................... 32
3.1.4. Nguy cơ tim mạch ................................................................................. 35
3.2. Đánh giá việc sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp ...................... 36
3.2.1. Danh mục các nhóm thuốc hạ áp gặp trong mẫu nghiên cứu ............... 36
3.2.2. Phác đồ điều trị...................................................................................... 38
3.2.3. Đánh giá việc dùng thuốc ..................................................................... 44
3.2.4. Đánh giá hiệu quả kiểm soát huyết áp .................................................. 46
3.2.5. Tƣơng tác thuốc .................................................................................... 47
CHƢƠNG 4. BÀN LUẬN .............................................................................. 50
4.1. Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân ........................................................... 50
4.1.1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi và giới tính ............................................. 50
4.1.2. Tiền sử bệnh và phân độ tăng huyết áp ................................................ 50
4.1.3. Các yếu tố nguy cơ và tổn thƣơng cơ quan đích ................................... 51
4.1.4. Nguy cơ tim mạch ................................................................................. 53
4.2. Đánh giá việc sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp ....................... 53
4.2.1. Danh mục các nhóm thuốc hạ áp gặp trong mẫu nghiên cứu ............... 53
4.2.2. Phác đồ điều trị...................................................................................... 55
4.2.3. Đánh giá việc dùng thuốc...................................................................... 58
4.2.4. Đánh giá hiệu quả kiểm soát huyết áp .................................................. 59
4.2.5. Tƣơng tác thuốc..................................................................................... 60
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Phụ Lục
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
THA:
Tăng huyết áp
HA:
Huyết áp
BN:
Bệnh nhân
HATT:
Huyết áp tâm thu
HATTr:
Huyết áp tâm trƣơng
TW:
Trung ƣơng
STT:
Số thứ tự
ƢCMC:
Ức chế men chuyển
ĐMV
Động mạch vành
NMCT
Nhồi máu cơ tim
ARB:
Ức chế thụ thể angiotensin
WHO:
Tổ chức y tế thế giới
JNC:
Ủy ban quốc gia chung
ESH:
Hiệp hội tăng huyết áp châu âu
ESC:
Hiệp hội tim mạch châu âu
HAPPY:
Heart Attack Primary Prevention in Hypertension
IPPPSH:
International Prospective Primary Prevention Study in
Hypertension
STOP-2:
Swedish Trial in Old Patients with Hypertension-2
INVEST:
International Verapamil-Trandolapril
UKPDS:
United Kingdom Prospective Diabetes Study
ALLHAT: The Antihypertensive and Lipid-Lowering Treatment to Prevent
Heart Attack Trial
BMI
Chỉ số khối cơ thể
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 1.1
Phân loại mức độ THA theo JNC VII
Bảng 1.2
Phân loại THA theo chỉ số của WHO/ISH
Bảng 1.3
Phân loại THA theo nguy cơ tim mạch của bệnh nhân
Bảng 1.4
Các yếu tố ảnh hƣởng đến tiên lƣợng bệnh
Bảng 1.5
Các thuốc lợi tiểu sử dụng trong điều trị THA
Bảng 1.6
Chỉ định, chống chỉ định, thận trọng của 5 nhóm thuốc hàng
đầu trong điều trị THA
Bảng 1.7
Các thuốc ức chế men chuyển
Bảng 1.8
Các thụ thể của hệ Adrenergic
Bảng 1.9
Các thuốc chẹn kênh Calci
Bảng 1.10 Hƣớng dẫn lựa chọn phƣơng án điều trị cho bệnh nhân THA
của ESH/ESC
Bảng 1.11 Các chỉ định bắt buộc
Bảng 2.1
Đích huyết áp cần đạt
Bảng 3.1
Phân bố bệnh nhân theo tuổi và giới tính
Bảng 3.2
Phân bố về tiền sử THA
Bảng 3.3
Phân độ tăng huyết áp
Bảng 3.4
Tỷ lệ các yếu tố nguy cơ
Bảng 3.5
Tần suất yếu tố nguy cơ kèm theo
Bảng 3.6
Tỷ lệ tổn thƣơng cơ quan đích
Bảng 3.7
Tỷ lệ các tổn thƣơng trên tim
Bảng 3.8
Tỷ lệ bệnh nhân theo mức độ nguy cơ tim mạch
Bảng 3.9
Danh mục các nhóm thuốc hạ áp
Bảng 3.10 Tỷ lệ phác đồ điều trị đơn trị, đa trị
Bảng 3.11 Tỷ lệ các nhóm thuốc sử dụng trong phác đồ đơn trị
Bảng 3.12 Kiểu phối hợp trong phác đồ đa trị
Bảng 3.13 Tỷ lệ các kiểu phối hợp thuốc
Bảng 3.14 Các kiểu phối hợp không phù hợp với khuyến cáo
Bảng 3.15 Đánh giá phác đồ điều trị trên từng cá thể
Bảng 3.16 Phác đồ điều trị không phù hợp với bệnh lý
Bảng 3.17 Đánh giá liều dùng thuốc
Bảng 3.18 Các trƣờng hợp có liều dùng thuốc sai
Bảng 3.19 Đánh giá nhịp đƣa thuốc
Bảng 3.20 Đánh giá hiệu quả kiểm soát huyết áp
Bảng 3.21 Tỷ lệ tƣơng tác thuốc gặp phải
Bảng 3.22 Các kiểu tƣơng tác thuốc gặp phải
Biểu đồ 3.1 Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi
Biểu đồ 3.2 Phân bố bệnh nhân theo giới
Biểu đồ 3.3 Phân bố tiền sử THA
Biểu đồ 3.4 Phân độ tăng huyết áp
Biểu đồ 3.5 Tần suất các yếu tố nguy cơ đi kèm
Biểu đồ 3.6 Tỷ lệ bệnh nhân theo mức nguy cơ tim mạch
Biểu đồ 3.7 Tỷ lệ lựa chọn phác đồ điều trị
Biểu đồ 3.8 Tỷ lệ tƣơng tác thuốc trong nhóm nghiên cứu
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1
Sơ đồ cơ chế bệnh sinh THA
Hình 1.2
Cơ chế tác dụng của thuốc tác động trên hệ
renin – angiotensin - aldosteron
Hình 1.3
Sơ đồ phối hợp thuốc trong điều trị THA
ĐẶT VẤN ĐỀ
Theo tổ chức y tế thế giới tăng huyết áp là một trong 10 bệnh nguy hiểm
nhất hành tinh. Bệnh chiếm 1/3 nguyên nhân gây tử vong trên thế giới và tỷ lệ
thƣơng tật cao để lại gánh nặng vô cùng to lớn cho xã hội. Tỷ lệ mắc bệnh rất
cao và có xu hƣớng ngày càng tăng nhanh không chỉ ở các nƣớc phát triển mà
ở cả các nƣớc có nền kinh tế đang phát triển.
Theo báo cáo năm 1987 tỷ lệ tăng huyết áp trên thế giới chiếm khoảng
10-15% dân số và dự tính đến năm 2025 tỷ lệ này sẽ tăng lên là 29% [18].
Ở Việt Nam, theo nghiên cứu của viện tim mạch năm 2001-2002 tại thành
phố Hà Nội tỷ lệ tăng huyết áp ở ngƣời lớn là khoảng 23,2% cao gần ngang
hàng với các nƣớc trên thế giới [14].
Việc kiểm soát huyết áp đạt mục tiêu sẽ đem lại hiệu quả tích cực trong
việc giảm tỷ lệ tử vong cũng nhƣ tàn tật do các bệnh lý liên quan đến tăng
huyết áp. Các thử nghiệm lâm sàng đều chỉ ra rằng việc điều trị tăng huyết áp
liên quan tới việc giảm tỷ lệ đột quỵ 35 – 40%, nhồi máu cơ tim 20 – 25 %,
suy tim giảm trên 50% [39]. Tuy nhiên tỷ lệ bệnh nhân kiểm soát đƣợc huyết
áp trên thế giới còn rất thấp. Một khảo sát của tổ chức y tế thế giới về đánh
giá khả năng kiểm soát và điều trị tăng huyết áp cho thấy: trong 167 nƣớc
đƣợc khảo sát có 61% chƣa có khuyến cáo quốc gia về điều trị THA, 45%
chƣa có huấn luyện điều trị cho cán bộ y tế, 25 % không cung cấp đủ thuốc
điều trị THA, 8% không đủ phƣơng tiện tối thiểu và 12% không đủ thuốc điều
trị THA trong chăm sóc sức khỏe ban đầu [9]. Ở Việt Nam thì tỷ lệ bệnh nhân
kiểm soát tốt huyết áp vẫn còn thấp. Năm 2002 Phạm Gia Khải và cộng sự
điều tra tại 4 tỉnh phía bắc cho thấy chỉ có 19,1% bệnh nhân kiểm soát huyết
áp tốt [13].
Để góp phần nâng cao hiệu quả điều trị tăng huyết áp chúng tôi tiến hành
thực hiện đề tài: ''Đánh giá việc sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết
áp tại khoa tim mạch, bệnh viện Trung ƣơng quân đội 108 '' với mục tiêu:
1
1. Khảo sát các đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân.
2. Đánh giá việc sử dụng thuốc trong điều trị bệnh tăng huyết áp.
2
Chƣơng 1. TỔNG QUAN
1.1. Đại cƣơng về bệnh tăng huyết áp
1.1.1. Định nghĩa
THA đƣợc xác định khi HA tâm thu ≥ 140 mmHg, HA tâm trƣơng ≥ 90
mmHg, hoặc đang dùng thuốc hạ HA [3],[31],[48],[54].
1.1.2. Nguyên nhân THA
Phần lớn THA là không có nguyên nhân gọi là THA vô căn. Có khoảng
10% THA có nguyên nhân gọi là THA thứ phát. Nguyên nhân của THA thứ
phát bao gồm [3]:
Bệnh thận cấp hoặc mạn tính: viêm cầu thận cấp/mạn, viêm thận kẽ, sỏi
thận, thận đa nang, thận ứ nƣớc, suy thận.
Hẹp động mạch thận.
U tủy thƣợng thận (Pheocromocytome).
Cƣờng Aldosterone tiên phát (Hội chứng Conn).
Hội chứng Cushing’s.
Bệnh lý tuyến giáp/cận giáp, tuyến yên.
Do thuốc, liên quan đến thuốc (kháng viêm non-steroid, thuốc tránh thai,
corticoid, cam thảo, hoạt chất giống giao cảm trong thuốc cảm/thuốc nhỏ
mắt…).
Hẹp eo động mạch chủ.
Bệnh Takayasu.
Nhiễm độc thai nghén.
Ngừng thở khi ngủ.
Yếu tố tâm thần.
1.1.3. Cơ chế bệnh sinh
Huyết áp động mạch đƣợc tính theo công thức:
Huyết áp = Cung lƣợng tim x sức cản ngoại vi.
3
Nhƣ vậy nếu một trong hai yếu tố tăng sẽ làm cho HA tăng cao. Các yếu
tố gây tăng huyết áp đƣợc mô tả trong hình 1.1 [1].
Ion Na+
TK giao cảm
Co TM &
tiểu ĐM
Giữ
nƣớc
Hệ renin-angiotensin-aldosteron
Tăng nhạy cảm
với amin co mạch
Co
mạch
Tái hấp thu
Na+
Co bóp cơ tim
&tần số tim
Cung lƣợng tim
Giữ nƣớc
Sức cản ngoại vi
THA
Hình 1.1. Sơ đồ cơ chế bệnh sinh THA
1.1.4. Phân loại bệnh tăng huyết áp
Bệnh THA là một bệnh chiếm tỷ lệ mắc cao trong cộng đồng và những
tổn thƣơng nó để lại là vô cùng nghiêm trọng vì vậy nó đƣợc nhiều nhà khoa
học quan tâm nghiên cứu. Ngƣời ta nhận ra con số HA chỉ phản ánh một phần
tình trạng của bệnh và cần phải đánh giá dựa vào sự có mặt hay không của các
yếu tố nguy cơ, tổn thƣơng cơ quan đích. Do đó có nhiều cách phân loại bệnh
THA.
1.1.4.1. Phân loại THA theo tiêu chuẩn của JNC VII
Phân loại THA dựa trên chỉ số HA (bảng 1.1):
Bảng 1.1. Phân loại mức độ THA theo JNC VII [39]
Phân độ
HATT(mmHg)
HATTr(mmHg)
Bình thƣờng
< 120
<80
Tiền THA
120-139
80-89
THA độ I
140-159
90-99
THA độ II
≥ 160
≥ 100
4
1.1.4.2. Phân loại theo hƣớng dẫn của WHO/ISH 1999 và 2003
Theo hƣớng dẫn của WHO/ISH có các cách phân loại THA sau [1], [53]:
* Phân loại theo chỉ số HA của bệnh nhân
Dựa theo chỉ số HA của bệnh nhân thì mức độ THA đƣợc phân loại nhƣ trong
bảng 1.2.
Bảng 1.2. Phân loại mức độ THA theo chỉ số của WHO/ISH [53]
Phân độ
HATT(mmHg)
HATTr(mmHg)
Tối ƣu
<120
<80
Bình thƣờng
<130
<85
Bình thƣờng cao
130-139
85-89
THA độ I (nhẹ )
140-159
90-99
THA độ II (trung bình)
160-179
100-109
THA độ III (nặng)
≥180
≥110
THA tâm thu đơn độc
≥140
<90
Lƣu ý : khi HATT và HATTr rơi vào 2 mức độ khác nhau thì mức độ cao hơn
sẽ đƣợc chọn.
* Phân loại bệnh theo nguy cơ tim mạch của bệnh nhân
Chỉ dựa vào chỉ số HA của bệnh nhân để phân loại thì không đánh giá
đúng đƣợc tình trạng bệnh của bệnh nhân nên theo WHO/ISH cần phải phân
loại theo nguy cơ tim mạch (bảng 1.3) [54].
5
Bảng 1.3. Phân loại THA theo nguy cơ tim mạch của bệnh nhân[54]
Yếu tố nguy cơ và
Huyết áp (mmHg)
bệnh sử của bệnh
Không có yếu tố
nguy cơ khác
1-2 yếu tố nguy cơ
Độ I
Độ II
Độ III
Nguy cơ thấp
Nguy cơ trung bình
Nguy cơ cao
Nguy cơ trung
Nguy cơ trung bình Nguy cơ rất cao
bình
≥ 3 yếu tố nguy cơ
hoặc có tổn thƣơng
cơ quan đích hoặc
Nguy cơ cao
Nguy cơ cao
Nguy cơ rất cao
bệnh lý kèm theo
Nguy cơ tim mạch của bệnh nhân đƣợc chia làm bốn mức tƣơng ứng với
tiên lƣợng bệnh nhân gặp các biến cố tim mạch trong 10 năm tới: nguy cơ
thấp <15%; nguy cơ trung bình 15- 20%; nguy cơ cao >20%, nguy cơ rất cao
>30%.
Trong đó các yếu tố nguy cơ, tổn thƣơng cơ quan đích và bệnh lý kèm
theo đƣợc nêu ra trong bảng 1.4.
1.2. Các thuốc điều trị THA
Theo JNC và ESH thì các thuốc điều trị THA gồm năm nhóm lựa chọn
hàng đầu [31], [32], [39]:
+ Thuốc lợi tiểu.
+ Thuốc ức chế men chuyển.
+ Thuốc chẹn beta.
+ Thuốc chẹn kênh calci.
+ Thuốc ức chế thụ thể angiotensin.
6
Ngoài ra có nhiều nhóm thuốc điều trị THA khác cũng đƣợc sử dụng trong
điều trị THA nhƣ thuốc đối kháng thụ thể Aldosteron, các thuốc ức chế thần
kinh giao cảm....
Bảng 1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến tiên lƣợng bệnh.
Yếu tố nguy cơ của bệnh Tổn thƣơng cơ quan
Bệnh lý kèm theo
tim mạch
đích
Mức độ HATT và HATTr
Phì đại thất trái.
Đái tháo đƣờng.
Microalbumin
Bệnh mạch máu não:
Nam > 55 tuổi.
(20-300mg/ngày).
-Đột quỵ do thiếu máu
Nữ > 65 tuổi.
não.
Hút thuốc lá.
quang có bằng chứng
-Xuất huyết não.
Cholesterol toàn phần >
mảng xơ vữa (ĐM
-Cơn thiếu máu não
6.1mmol/l (240mg/dl)
cảnh, ĐM chậu, đùi,
thoáng qua.
hoặc LDL >
ĐM chủ).
Bệnh tim
4.0mmol/l(160mg/dl).
( độ I- III)
HDL nam<1.0; nữ<1.2
Siêu âm hoặc X
Bệnh lý võng mạc -NMCT.
do THA loại 3 hoặc 4. -Đau thắt ngực.
-Tái tƣới máu mạch
mmol/l (< 40; <50 mg/dl).
Tiền sử gia đình bị bệnh
vành.
tim mạch trƣớc tuổi 50.
-Suy tim sung huyết.
Béo phì hoặc ít hoạt động.
Bệnh thận
-Nồng độ Creatinin
huyết tƣơng nam >1.5
nữ > 1.4 mg/dl (130;
120mcrmol/l)
Albumin>300mg/ngày
Bệnh mạch máu
ngoại biên.
7
1.2.1. Thuốc lợi tiểu
Thuốc lợi tiểu là những thuốc có tác dụng làm tăng tốc độ tạo thành cũng
nhƣ lƣợng nƣớc tiểu bài tiết bởi thận [4], [30].
1.2.1.1. Cơ chế tác dụng
Các thuốc lợi tiểu có tác dụng hạ áp do hai cơ chế [51]:
Giảm thể tích dịch ngoại bào bằng cách ức chế tái hấp thu Na+ và Cl- ở đoạn
pha loãng của ống lƣợn xa kết quả làm giảm cung lƣợng tim nên có tác dụng
hạ áp.
Tác dụng giãn mạch do mở kênh Ca2+ - K+ dẫn tới phân cực tế bào cơ trơn
mạch máu, giảm Ca2+ nhập vào tế bào qua kênh Ca2+ typ L kết quả làm giảm
sự co mạch nên hạ huyết áp.
1.2.1.2. Phân loại
Có nhiều cách phân loại song cách phổ biến hay dùng nhất là phân loại
kết hợp theo cơ chế và vị trí tác dụng. Theo cách phân loại này thuốc lợi tiểu
đƣợc chia làm ba nhóm chính:
+ Các thiazid và thuốc tƣơng tự: tác động lên đoạn đầu của ống lƣợn xa.
+ Thuốc lợi tiểu quai: tác động lên nhánh lên của quai Henle.
+ Thuốc lợi tiểu giữ kali.
Trong điều trị THA chủ yếu sử dụng nhóm thuốc lợi tiểu thiazid do khả
năng lợi tiểu mạnh nên có tác dụng hạ huyết áp tốt. Các nhóm khác vẫn đƣợc
sử dụng trong trƣờng hợp cần tránh những tác dụng không mong muốn gây ra
bởi nhóm lợi tiểu thiazid. Một số các thuốc lợi tiểu sử dụng trong bệnh THA
đƣợc trình bày ở bảng 1.5 [31].
1.2.1.3. Chỉ định, chống chỉ định, thận trọng
Các chỉ định, chống chỉ định và thận trọng đƣợc trình bày trong bảng 1.6.
8
Bảng 1.5. Các thuốc lợi tiểu sử dụng trong điều trị THA [31]
Phân loại
Lợi tiểu thiazid
Lợi tiểu quai
Lợi tiểu giữ kali
Tên thuốc
Liều dùng hàng ngày(mg)
Chlorothiazid
125 - 500
Chlorthalidon
12,5 - 25
Hydrochlorothiazid
12,5 - 50
Polythiazid
2-4
Indapamid
1,25 - 2,5
Metolazon
0,5 - 1,0
Bumetanid
0,5 - 2
Furosemid
20 - 80
Torsemid
2,5 - 10
Amilorid
5 - 10
Triamteren
50 - 100
1.2.1.4. Đánh giá về hiệu quả của nhóm thuốc lơi tiểu trong điều trị THA
Theo ESH/ESC và Heart foundation lợi tiểu hiệu quả cao trong điều trị
THA với chi phí điều trị thấp, ngăn ngừa đƣợc các biến cố tim mạch nên lợi
tiểu là lựa chọn đầu tay trong điều trị THA [31],[43].
Trong điều trị THA thì lợi tiểu liều cao ít đƣợc sử dụng do nguy cơ của
việc tăng kali, acid uric và glucose, hiệu quả giảm huyết áp đem lại không
nhiều so với lợi tiểu liều thấp. Các thử nghiệm lâm sàng cũng cho thấy sử
dụng lợi tiểu liều thấp giảm có ý nghĩa thống kê tỷ lệ tử vong (9%), nhồi máu
cơ tim (22%) và đột quỵ (31%) [44].
Trong thử nghiệm ALLHAT đã chỉ rõ các thuốc lợi tiểu vƣợt trội trong
việc ngăn ngừa các biến cố tim mạch do bệnh THA [21].
Trong thử nghiệm TOMHS nhằm đánh giá năm nhóm thuốc hạ áp cho kết
quả thuốc lợi tiểu cho khối lƣợng thất trái giảm, dựa trên tiêu chí hiệu quả và
dung nạp tốt thì lợi tiểu vẫn là sự lựa chọn đầu tay cho bệnh nhân THA [45].
9
Nhƣng thuốc lợi tiểu cũng có nhiều tác dụng phụ đặc biệt khi sử dụng với
liều cao nhƣ giảm kali huyết, giảm dung nạp glucose do đó làm tăng nguy cơ
đái tháo đƣờng. Vì vậy, nên sử dụng liều thấp nhất có thể để hạn chế các tác
dụng không mong muốn này.
Bảng 1.6.Chỉ định, chống chỉ định, thận trọng của 5 nhóm thuốc hàng đầu
trong điều trị THA[3], [31].
Nhóm thuốc
Chỉ định
Chống chỉ định
Thận trọng
Suy tim sung huyết
Lợi tiểu thiazid
THA ngƣời cao tuổi
THA tâm thu đơn độc
Gút
Có thai
THA ngƣời gốc phi
Lợi tiểu quai
Suy thận
Suy tim sung huyết
Lợi tiểu kháng
Suy tim sung huyết
Suy thận
aldosterone
Hậu nhồi máu cơ tim
Tăng kali máu
Đau thắt ngực
Hen suyễn
Hậu nhồi máu cơ tim
Bệnh phổi tắc
Loạn nhịp nhanh
nghẽn mãn tính
Thai nghén
Block nhĩ thất độ
Suy tim sung huyết
2,3
Chẹn beta giao
cảm
Bệnh
máu ngoại vi
Không
Hoạt động thể
lực nhiều
Loạn
Cao tuổi
nhanh
Bệnh mạch máu ngoại vi
(dihydropyridin)
THA tâm thu
Thai ngén
10
nhịp
Suy tim sung
huyết
Xơ vữa động mạch cảnh
dung
nạp glucose
Đau thắt ngực
Chẹn kênh calci
mạch
Chỉ định
Nhóm thuốc
Chống chỉ định
Chẹn kênh calci
Đau thắt ngực
Block nhĩ thất độ
(loại giảm nhịp
Xơ vữa động mạch cảnh
2,3
tim)
Nhịp nhanh trên thất
Suy tim sung huyết
Thận trọng
Suy tim sung huyết
Hậu nhồi mãu cơ tim
Bệnh thận không do
Ức chế men
chuyển
ĐTĐ
Suy chức năng thất trái
Bênh thận + ĐTĐ typ 1
Có thai
Hẹp động mạch
thận hai bên
Tăng kali máu
Protein niệu
Bệnh thận + ĐTĐ typ 2
Có thai
Ức chế thụ thể
Phì đại thất trái
Hẹp động mạch
Angiotensin
Không dung nạp ức chế
thận hai bên
men chuyển
Tăng kali máu
1.2.2. Thuốc ức chế thụ thể angiotensin
Nhóm thuốc này đƣợc đƣa vào điều trị THA từ năm 1995, do hiệu quả
cao và khả năng dung nạp tốt nên nhóm thuốc này hiện nay đƣợc sử dụng khá
phổ biến trong điều trị THA [37].
1.2.2.1. Cơ chế tác dụng
Sản phẩm cuối cùng của hệ Renin - Angiotensin là Angiotensin II.
Angiotensin II liên kết với thụ thể AT 1 gây co mạch máu và giải phóng ra
Aldosteron gây giữ muối nƣớc kết quả làm tăng huyết áp. Thuốc ức chế thụ
thể angiotensin cạnh tranh với Angiotensin II vị trí gắn trên thụ thể AT 1 kết
quả làm hạ huyết áp. Cơ chế tác dụng đƣợc minh họa trong hình 1.2
[27],[37],[51],[56].
11
- Xem thêm -