BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
HOÀNG THỊ NGUYỆT PHƯƠNG
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐÀO TẠO
SAU ĐẠI HỌC CỦA NGÀNH DƯỢC
VÀ CÁC MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ
CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ
HÀ NỘI - 2013
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
HOÀNG THỊ NGUYỆT PHƯƠNG
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐÀO TẠO
SAU ĐẠI HỌC CỦA NGÀNH DƯỢC
VÀ CÁC MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ
CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO VÀ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ
Người hướng dẫn:
Ths. Trần Thị Lan Anh
Nơi thực hiện:
Bộ môn Quản lý và Kinh tế Dược
HÀ NỘI - 2013
LỜI CẢM ƠN
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới
Ths. Trần Thị Lan Anh, giảng viên bộ môn Quản lý và Kinh tế Dược,
người đã luôn theo sát tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài và đã chỉ dạy cho tôi
những kiến thức quý báu về chuyên môn cũng như cuộc sống, tận tình giúp đỡ khi
tôi có những vướng mắc về thông tin và định hướng về đề tài.
Các thầy cô trong bộ môn Quản lý và Kinh tế Dược, những người đã trang
bị cho tôi những kiến thức cơ bản nhất và luôn luôn tạo điều kiện thuận lợi giúp tôi
hoàn thành khóa luận này.
Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo, các bộ môn và các thầy cô giáo đã giảng
dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập tại trường.
Cuối cùng, tôi xin dành những lời yêu thương nhất tới cha mẹ, những người
thân trong gia đình và tất cả bạn bè đã luôn quan tâm, chăm sóc, động viên tôi.
Hà Nội, tháng 05 năm 2013
Sinh viên
Hoàng Thị Nguyệt Phương
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 3
1.1. Phương pháp nghiên cứu............................................................................ 3
1.1.1. Tổng quan về hệ thống đào tạo sau đại học của ngành Dược ................. 3
1.2.1. Tổng quan về các mô hình đánh giá chất lượng đào tạo......................... 4
1.2. Sàng lọc tài liệu ........................................................................................... 5
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC ........ 7
CỦA NGÀNH DƯỢC............................................................................................ 7
2.1. Châu Âu ...................................................................................................... 7
2.1.1. Khái quát chung ..................................................................................... 7
2.1.2. Hệ thống đào tạo sau đại học ngành Dược tại một số nước Châu Âu ..... 8
2.1.2.1. Anh, xứ Wale và Bắc Ailen ............................................................. 8
2.1.2.2. Pháp .............................................................................................. 10
2.2. Bắc Mỹ . ................................................................................................... 14
2.2.1. Khái quát chung. ................................................................................. 14
2.2.2. Hệ thống đào tạo sau đại học ngành Dược tại một số nước Bắc Mỹ. ... 15
2.2.2.1. Hoa Kì .......................................................................................... 15
2.2.2.2. Canada .......................................................................................... 17
2.3. Châu Á....................................................................................................... 20
2.3.1. Khái quát chung. .................................................................................. 20
2.3.2. Hệ thống đào tạo sau đại học ngành Dược tại một số nước châu Á. .... 21
2.3.2.1. Singapo ......................................................................................... 21
2.3.2.2. Ấn Độ .......................................................................................... 23
2.3.2.3. Việt Nam....................................................................................... 24
2.4. Châu Úc. .................................................................................................... 28
2.4.1. Khái quát chung. .................................................................................. 28
2.4.2. Hệ thống đào tạo sau đại học ngành Dược tại nước Úc ....................... 29
CHƯƠNG 3. TỔNG QUAN CÁC MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
ĐÀO TẠO ............................................................................................................ 35
3.1. Cơ sở lý luận về dịch vụ đào tạo và chất lượng dịch vụ đào tạo ............. 35
3.1.1. Dịch vụ và dịch vụ đào tạo .................................................................. 35
3.2.2. Chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng .............................. 37
3.2.3.Chất lượng dịch vụ đào tạo ................................................................... 43
3.2. Tổng quan về các mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ đào tạo ............ 44
3.2.1. Mô hình 4 P ......................................................................................... 45
3.2.2. Mô hình chất lượng chức năng và chất lượng kỹ thuật Gronroos ......... 45
3.2.3. Mô hình lý thuyết về chỉ số hài lòng của khách hàng - Customer
Satisfaction Index – CSI ................................................................................. 46
3.2.4. Mô hình SERVQUAL........................................................................... 48
3.2.5. Mô hình SERVPERF ........................................................................... 51
3.3. Ứng dụng các mô hình vào đánh giá chất lượng dịch vụ đào tạo ........... 52
3.3.1. Các nghiên cứu nước ngoài.................................................................. 52
3.3.2. Các nghiên cứu trong nước .................................................................. 64
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN ................................................................................... 76
4.1. Hệ thống đào tạo sau đại học của ngành Dược và xu thế phát triển của
hệ thống này trên thế giới................................................................................ 76
4.2. Vai trò của việc đánh giá chất lượng đào tạo và việc ứng dụng các mô
hình để đánh giá chất lượng đào tạo ............................................................... 78
4.3. Triển vọng triển khai các nghiên cứu đánh giá chất lượng đào tạo đại
học ở Việt Nam ................................................................................................ 81
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT........................................................... 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ACSI
Mô hình chỉ số hài lòng của khách hàng ở Mỹ
BPharm
Cử nhân Dược học
CSI
Chỉ số hài lòng của khách hàng
DES
Văn bằng tốt nghiệp chuyên ngành
DSCK I
Dược sĩ chuyên khoa I
DSCK II
Dược sĩ chuyên khoa II
ECSI
Mô hình chỉ số hài lòng của các quốc gia châu Âu
EFA
Phân tích nhân tố khám phá
GAP
Điểm trung bình tốt nghiệp
GRE
Bài kiểm tra xét điều kiện nhập học sau đại học
LMD
Hệ thống “Cử nhân – Thạc sĩ – Tiến sĩ” của Liên minh châu Âu
M1
Thạc sĩ 1
M2
Thạc sĩ 2
MPharm
Thạc sĩ Dược học
MRes
Thạc sĩ nghiên cứu
MSc
Thạc sĩ khoa học
PCAT
Kì thi tuyển sinh đầu vào của các trường đại học Dược ở Hoa Kì
PBEC
Hội đồng kiểm tra Dược phẩm Canada
PharmD
Dược sĩ thực hành
PhD
Tiến sĩ
TB
Trung bình
SV
Sinh viên
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1
Biểu mẫu sàng lọc các nghiên cứu về hệ thống đào tạo sau
5
đại học ngành Dược
Bảng 1.2
Biểu mẫu sàng lọc các nghiên cứu về mô hình đánh giá chất
6
lượng đào tạo
Bảng 3.1
Kết quả chỉ số hài lòng của sinh viên với chất lượng đào tạo 55
sau đại học ở Canada
Bảng 3.2
Phân loại các thuộc tính của chất lượng dịch vụ đào tạo
57
Bảng 3.3
Cảm nhận, kì vọng của sinh viên và giá trị TB điểm sai lệch
58
của chất lượng đào tạo trường đại học Ryerson
Bảng 3.4
Giá trị TB cảm nhận và kì vọng về các nhân tố của chất 61
lượng đào tạo đại học ở Ấn Độ
Bảng 3.5
Bảng đánh giá mức độ hài lòng của cựu SV trường đại học 66
Bách khoa Tp Hồ Chí Minh
Bảng 3.6
Bảng đánh giá chung mức độ hài lòng của SV với chất lượng 68
đào tạo trường đại học Kinh tế - Đà Nẵng
Bảng 3.7
Bảng giá trị các trọng số hồi quy đã chuẩn hóa của các nhân 69
tố đánh giá chất lượng đào tạo trường đại học Kinh tế - Đà
Nẵng
Bảng 3.8
Bảng các hệ số hồi quy trong mô hình đánh giá chất lượng 72
đào tạo trường đại học Kinh tế - Quản trị kinh doanh Thái
Nguyên
DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1
Mô hình 5 khoảng cách trong chất lượng dịch vụ
40
Hình 3.2
Mô hình chất lượng dịch vụ của Gronroos
47
Hình 3.3
Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của Mỹ
48
Hình 3.4
Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của các quốc gia 49
châu Âu
Hình 3.5
Mô hình chất lượng dịch vụ SERVPERF
53
Hình 3.6
Mô hình chỉ số hài lòng của sinh viên với dịch vụ đào tạo 54
sau đại học ở Canada
Hình 3.7
Mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ đào tạo sau đại học 60
ở Ấn Độ
Hình 3.8
Hình biểu diễn sai lệch giữa cảm nhận và kì vọng
62
Hình 3.9
Mô hình đánh giá chất lượng đào tạo khoa Dược trường 63
đại học Vigrina Commonwealth, Hoa kì
Hình 3.10
Biểu đồ giá trị TB các nhân tố đánh giá chất lượng đào 64
tạo trường đại học Vigrina Commonwealth Hoa Kì từ
năm 1999-2002
Hình 3.11
Mô hình đánh giá chất lượng đào tạo tại trường đại học 68
Kinh tế - Đà Nẵng
Hình 3.12
Mô hình nghiên cứu sự hài lòng về chất lượng đào tạo 71
trường đại học Kinh tế - Quản trị kinh doanh Thái
Nguyên
Hình 3.13
Mô hình nghiên cứu đánh giá chất lượng đào tạo trường 74
đại học An Giang
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Dược sĩ có vai trò quan trọng và đa dạng trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, từ
việc nghiên cứu, sản xuất các loại thuốc đến việc phân phối và tư vấn thuốc cho
bệnh nhân. Hiện nay, ngành Dược vẫn đang tiếp tục phát triển mạnh mẽ khi mà
dược sĩ ngày càng tham gia nhiều vào quá trình dõi bệnh nhân, thảo luận ý kiến với
các thành viên khác của nhóm Y tế để đưa ra quyết định về việc sử dụng và quản lý
thuốc trên bệnh nhân. Để có được một nguồn nhân lực phong phú, dồi dào với trình
độ chuyên môn và khả năng thực hành sâu rộng, giống như các ngành khác, ngành
Dược không chỉ dừng lại ở bậc đại học mà còn có hệ thống đào tạo sau đại học với
các mức độ khác nhau trên thế giới [20], [27].
Đào tạo sau đại học là mức độ đào tạo cao nhất với nhiệm vụ là đào tạo và lựa
chọn ra những học viên có khả năng sáng tạo trong nghiên cứu cũng như thực hành
chuyên môn ở trình độ cao. Cùng với sự phát triển của hệ thống đào tạo sau đại học,
ngành Dược đã cung cấp một số lượng đáng kể những nhà khoa học dược phẩm,
đóng góp vào sự phát triển chung trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe cộng đồng trên
toàn thế giới. Và việc mở rộng về đào tạo sau đại học đã khiến cho chất lượng của
nó trở thành tâm điểm chú ý của các cấp, các ngành đào tạo [19],[42].
Theo Rodney Arambewela và John Hall trong một nghiên cứu về “Mô hình
đo lường sự hài lòng của sinh viên” thì nhu cầu toàn cầu đối với giáo dục đại học
ước đạt gần 100 triệu vào năm 2000, tăng hơn gấp đôi mức năm 1990 (theo
UNESCO, 1998). Năm 1999 và 2004, số lượng sinh viên du học trên thế giới tăng
tới 1,75 và 2,5 triệu, phản ánh sự mở rộng nhanh chóng của nền giáo dục đại học
trên toàn thế giới trong đó chủ yếu là 7 nước Mỹ, Anh, Đức, Pháp, Úc, Nhật Bản,
New Zealand chiếm 68%. Sự cạnh tranh này đòi hỏi các trường đại học phải nâng
cao chất lượng đào tạo để thu hút lượng sinh viên tham gia. Những trường không
thực hiện đầy đủ nhu cầu và mong muốn cho sinh viên của họ sẽ gặp bất lợi khi
cạnh tranh trên thị trường. Vì vậy, đánh giá chất lượng đào tạo đóng một vai trò
quan trọng bởi thông qua việc thu thập ý kiến phản hồi của sinh viên các nhà cung
2
cấp dịch vụ đào tạo sẽ nhận ra được các yếu tố cần được cải thiện để thỏa mãn nhu
cầu về chất lượng của sinh viên [23],[38 ].
Nhằm tìm hiểu về hệ thống đào tạo sau đại học của ngành Dược và việc ứng
dụng các mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ để đánh giá chất lượng dịch vụ đào
tạo, chúng tôi đã thực hiện đề tài “Tổng quan về mô hình đánh giá chất lượng đào
tạo và hệ thống đào tạo sau đại học của ngành Dược” với hai mục tiêu :
1. Tổng quan về hệ thống đào tạo sau đại học của ngành Dược.
2. Tổng quan về các mô hình đánh giá chất lượng đào tạo.
3
CHƯƠNG 1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1. Phương pháp nghiên cứu
1.1.1. Tổng quan về hệ thống đào tạo sau đại học của ngành Dược
Với nội dung này, tài liệu được chúng tôi thu thập được chủ yếu dựa trên các
nguồn sau:
Từ điển Wikipedia tiếng anh.
Thông tin về các học vị sau đại học của ngành Dược với các từ khóa tìm
kiếm như “Doctor of Pharmacy”, “Master of Pharmacy” , “Bachelor of
Pharmacy” và “Doctor of Philosophy of Pharmacy”.
Danh sách các trường ở các nước trên thế giới có đào tạo sau đại học về
ngành Dược với từ khóa “List of Pharmacy Schools ”.
Website
Chương trình đào tạo sau đại học của những trường đại học đào tạo về
Dược theo danh sách đã tìm kiếm ở trên.
Website về các chương trình du học ngành Dược trên thế giới cho sinh
viên Ấn Độ và Nam Á:
http://www.uniguru.co.in/studyabroad/united-
states-courses
Báo và tạp chí :
Tạp chí giáo dục Dược phẩm Hoa Kì (American Journal of
Pharmaceutical Education) với từ khóa tìm kiếm “Postgraduate Training
of Pharmaceutical” hoặc “Overview system Pharmaceutical Education”.
Tạp chí Dược học Việt Nam.
Cơ sở dữ liệu của Thư viện Y Khoa Hoa Kì (MEDLINE) với các từ khóa tìm
kiếm tương tự “Postgraduate Training of Pharmaceutical” hoặc “Overview
system Pharmaceutical Education”.
Sau đó chúng tôi tiếp tục tìm kiếm mở rộng các tài liệu trên danh mục tham
khảo của tất cả các tài liệu trên.
4
1.2.1. Tổng quan về các mô hình đánh giá chất lượng đào tạo
Để thực hiện được mục tiêu trên, chúng tôi đã tiến hành tìm kiếm các tài liệu
có liên quan đến cơ sở hình thành lý luận về chất lượng dịch vụ, dịch vụ đào tạo và
các mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ đào tạo. Tiếp theo đó các nghiên cứu trong
nước và ngoài nước đã được tìm kiếm như là bằng chứng cho việc ứng dụng các mô
hình trong đánh giá chất lượng dịch vụ đào tạo của ngành Dược. Thông tin và các
nghiên cứu thu thập được từ một số nguồn sau:
Tiếng Việt:
Sách, báo tham khảo trong chuyên ngành Kinh tế như Quản lý chất
lượng trong các tổ chức (NXB Lao động xã hội), Nguyên
lý
Marketing (NXB Đại học Quốc Gia - Thành phố Hồ Chí Minh).
Các luận văn, luận án, báo cáo khoa học chuyên ngành Quản lý giáo
dục, Đảm bảo chất lượng với các từ khóa tìm kiếm: “Mô hình đánh
giá chất lượng dịch vụ đào tạo ngành Dược”, “Đánh giá sự hài lòng
của sinh viên với dịch vụ đào tạo”.
Danh mục tham khảo của các tài liệu trên.
Tiếng Anh:
Tạp chí Tiếp thị (Journal of Marketing), Tạp chí Kinh doanh và Quản
lý châu Âu (European Journal of Business and Management), Tạp chí
giáo dục Dược phẩm Hoa Kì (American Journal of Pharmaceutical
Education) với các từ khóa tìm kiếm: “Evalue Service Quality of
Education” hoặc “Level of student satisfaction with train service”.
Cơ sở dữ liệu của Thư viện Y Khoa Hoa Kì (MEDLINE) với các từ
khóa tìm kiếm tương tự như trên “Evalue Service Quality of
Pharmaceutical Education” hoặc “Level of student satisfaction with
train service”.
5
1.2. Sàng lọc tài liệu
Thông tin thu thập được trong mục 1.1.1 qua các website phải liên quan tới
hệ thống đào tạo sau đại học của ngành Dược bao gồm các mức độ đào tạo,
thời gian đào tạo, lĩnh vực đào tạo và yêu cầu đối tượng đào tạo, thời gian
tìm kiếm từ 2001-2013. Các nghiên cứu tìm thấy được đánh giá qua các chỉ
tiêu :
Bảng 1. 1. Biểu mẫu sàng lọc các nghiên cứu về hệ thống
đào tạo sau đại học ngành Dược
STT
CHỈ TIÊU
ĐÁNH GIÁ
CÓ
1
KHÔNG
Nghiên cứu đi sâu vào tìm hiểu giáo
dục ngành Dược
3
Nghiên cứu có thể lấy được toàn văn
bản
2
Có đề cập tới các trình độ đào tạo sau
đại học của ngành Dược
Qua kết quả sàng lọc, có tất cả 6 nghiên cứu được đưa vào khóa luận trong
phần mục tiêu thứ nhất.
Các tài liệu thu thập được trong mục 1.2.1 với mục đích là tìm kiếm những
nghiên cứu đã ứng dụng các mô hình được đề xuất để đánh giá chất lượng
dịch vụ đào tạo ngành Dược trong thời gian từ năm 2001-2013. Tuy nhiên
các nghiên cứu về đánh giá chất lượng đào tạo ngành Dược cả trong nước và
ngoài nước vẫn còn rất ít nên chúng tôi mở rộng phạm vi tìm kiếm với các
chỉ tiêu sau:
6
Bảng 1. 2. Biểu mẫu sàng lọc các nghiên cứu về mô hình đánh giá
chất lượng đào tạo
STT
CHỈ TIÊU
ĐÁNH GIÁ
CÓ
1
KHÔNG
Nghiên cứu về chất lượng dịch vụ trong
lĩnh vực đào tạo
2.
Nghiên cứu có thể lấy được toàn văn bản
3
Nghiên cứu có áp dụng các mô hình
đánh giá chất lượng được đề xuất trong
khóa luận
4
Nghiên cứu có đánh giá mức độ hài lòng
(thỏa mãn) của khách hàng
(sinh viên)
5
Nghiên cứu có đánh giá mức độ ảnh
hưởng của các yếu tố thuộc chất lượng
đào tạo lên sự hài lòng của khách hàng
(sinh viên)
Qua kết quả sàng lọc có 4 nghiên cứu trong nước và 4 nghiên cứu nước ngoài
được đưa vào khóa luận để xem xét việc ứng dụng các mô hình vào đánh giá chất
lượng đào tạo. Trong đó có duy nhất một nghiên cứu đánh giá chất lượng đào tạo
ngành Dược.
7
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
CỦA NGÀNH DƯỢC
2.1. Châu Âu
2.1.1. Khái quát chung
Cùng với sự thành lập liên minh châu Âu EU, có sự thành lập hệ thống
“LMD” (Cử nhân - Thạc sĩ - Tiến sĩ) - hệ thống chung của các quốc gia thuộc Liên
minh Châu Âu trong đào tạo đại học và sau đại học. Trong ngành Y tế ở Pháp, năm
đầu tiên là chung cho tất cả 4 lĩnh vực Nha khoa, Sản khoa, Y, Dược .Vào cuối
năm đầu tiên, sinh viên sẽ tham dự một kì thi. Sau khi qua được sẽ bắt đầu lựa chọn
chuyên ngành trong năm thứ hai , trước khi định hướng chuyên ngành đầy đủ trong
năm thứ ba. Hai năm bằng Thạc sĩ (M1, M2, hoặc năm 4 và 5) phần lớn sẽ liên quan
đến công việc và vị trí thực tế. Học vị Tiến sĩ kéo dài từ 3 đến 5 năm sau năm thứ
năm, tùy thuộc vào các chuyên ngành được lựa chọn. Tại Anh, năm 1997 bằng
MPharm đã thay thế bằng BPharm khi chiều dài khóa học tăng từ 3 năm lên đến 4
năm và kèm theo một năm đào tạo trước khi đăng kí hành nghề dược sĩ. Ba năm đầu
chương trình giảng dạy tương đương với mức độ cử nhân, năm thứ 4 tương đương
với mức độ Thạc sĩ trong hệ thống LMD. Việc tạo ra hệ thống LMD trong Y tế giúp
sinh viên có thể chuyển vào các khóa học LMD khác nếu họ muốn, tạo điều kiện
thuận lợi trong quá trình du học và thiết lập tương đương về đào tạo với các nước
khác trong Liên minh châu Âu [32],[34],[48].
Về cơ bản, hệ thống đào tạo sau đại học ngành Dược ở các nước Châu Âu đều
bao gồm đào tạo Thạc sĩ, Tiến sĩ tùy vào lựa chọn định hướng của sinh viên theo
đuổi chuyên ngành nào đó để phục vụ mục đích nghề nghiệp hoặc nghiên cứu. Một
Thạc sĩ khoa học hoặc Thạc sĩ chuyên ngành sẽ trang bị các kiến thức chuyên sâu
phục vụ cho nghề nghiệp sau này. Một Thạc sĩ nghiên cứu sẽ dẫn đến công việc
giảng dạy, nghiên cứu hay làm tiền đề để chuẩn bị cho mức độ cao hơn là Tiến sĩ.
Đào tạo Tiến sĩ chủ yếu dựa trên công trình nghiên cứu. Các lĩnh vực nghiên cứu
trong ngành Dược thường là ứng dụng khoa học công nghệ để nghiên cứu và phát
8
triển thuốc mới, nghiên cứu cấu trúc chức năng của các đại phân tử, dược lý, hóa
sinh, công nghệ sinh học dược phẩm…Học viên muốn có bằng Thạc sĩ hay Tiến sĩ
đều phải hoàn thành và bảo vệ luận án.
Chương trình đào tạo sau đại học ngành Dược ở châu Âu không chỉ dành riêng
cho sinh viên tại các trường Dược mà còn mở rộng với sinh viên các ngành khác
liên quan tới Dược như hóa học, sinh học, công nghệ sinh học…Sinh viên ngành
khác sau khi đạt được mức độ Tiến sĩ hoặc Thạc sĩ trong lĩnh vực nào đó của ngành
Dược chỉ được phép tham gia nghiên cứu, giảng dạy chứ không được hành nghề
như Dược sĩ. Chính bởi vậy mà một MPharm hoặc Doctor of Pharmacy (PharmD)
có thể hành nghề như là một dược sĩ, còn một MSc, MRes, PhD trong ngành Dược
chưa chắc đã được phép hành nghề như là một dược sĩ.
Ngoài ra, sau khi đạt được bằng cấp hành nghề trong ngành Dược, ví dụ như ở
Pháp là bằng PharmD, ở Anh là bằng MPharm thì để đăng kí hành nghề như là một
dược sĩ (dược sĩ cộng đồng, dược sĩ bệnh viện, dược sĩ trong ngành dược phẩm sinh
học…) phải trải qua một thời gian đào tạo trước đăng kí “pre-registration ” hay còn
gọi là đào tạo dược sĩ nội trú.
2.1.2. Hệ thống đào tạo sau đại học ngành Dược tại một số nước Châu Âu
2.1.2.1. Anh, xứ Wale và Bắc Ailen
Đào tạo Thạc sĩ khoa học
Thời gian đào tạo: 12 tháng.
Chương trình đào tạo:
Phần lớn là tham dự giờ giảng của các giáo sư trong 2 học kì và một
dự án nghiên cứu.
Nội dung đào tạo bao gồm nhiều lĩnh vực khác nhau liên quan tới
ngành Dược : Dược lâm sàng; Thực hành và chính sách thuốc quốc tế;
Phân phối thuốc; Phát minh và phát triển thuốc mới; Quản lý dược
phẩm; Mô hình và mô phỏng dược lực học, dược động học; Đào tạo
9
nâng cao trong ngành công nghiệp dược phẩm; Dược lâm sàng và các
dịch vụ y tế Dược [66],[77].
Đối tượng đào tạo :
Sinh viên tốt nghiệp ngành Dược hoặc các ngành liên quan như hóa học,
sinh học phân tử, hóa sinh, công nghệ gen, công nghệ sinh học, y học…
tối thiểu là mức độ khá (4 – 4,5/5) trở lên từ một trường đại học được
công nhận bởi Hội đồng Dược phẩm Anh.
Sinh viên nước ngoài :
Bằng tốt nghiệp đại học tối thiểu mức độ khá hoặc bằng cấp tương
đương.
Ngôn ngữ tiếng anh : IELTS ít nhất là 6.0 (với tối thiểu là 5.5 cho mỗi
phần) hoặc 87 TOEFL IBT (không ít hơn 21 nghe, 22 trong bài đọc,
23 trong nói và 21 trong viết) [63],[64].
Đào tạo Thạc sĩ nghiên cứu
Thời gian nghiên cứu : 12 tháng toàn thời gian.
Chương trình nghiên cứu:
Bao gồm giảng dạy và nghiên cứu. Trong đó nội dung giảng dạy chủ yếu
là đào tạo kĩ năng nghiên cứu.
Gồm 2 nhóm nghiên cứu chính là khoa học dược phẩm, sử dụng thuốc và
thực hành Dược [78].
Đối tượng nghiên cứu:
Học viên tốt nghiệp trong ngành Dược hoặc các ngành liên quan như hóa
học, sinh học phân tử, hóa sinh, công nghệ gen, công nghệ sinh học, y
học… tối thiểu là mức độ khá trở lên từ trường đại học được công nhận
bởi Hội đồng Dược phẩm Anh.
Sinh viên nước ngoài:
Học viên có bằng tốt nghiệp đại học tối thiểu mức độ khá hoặc bằng
cấp tương đương.
10
Chứng nhận ngôn ngữ tiếng anh: IELTS ít nhất là 6.0 (với tối thiểu là
5.5 cho mỗi phần) hoặc 87 TOEFL IBT (không ít hơn 21 nghe, 22
trong bài đọc, 23 trong nói và 21 trong viết) [64],[78].
Đào tạo Tiến sĩ
Thời gian nghiên cứu: 36 – 48 tháng.
Nội dung nghiên cứu:
Nghiên cứu sinh hoàn toàn làm nghiên cứu mà không có "coursework" –
các môn học, họ sẽ phải tham gia vào một trong các nhóm nghiên cứu
trong phạm vi trường học.
Nội dung nghiên cứu:
Tập trung vào việc nghiên cứu cấu trúc phân tử thuốc; tìm ra các loại
thuốc mới; phát triển, sử dụng thuốc và đẩy mạnh công tác chăm sóc
sức khỏe.
Gồm 2 nhóm nghiên cứu chính là: khoa học dược phẩm, sử dụng
thuốc và thực hành Dược.
Đối tượng nghiên cứu:
Học viên tốt nghiệp trong ngành Dược hoặc các ngành liên quan như hóa
học, sinh học phân tử, hóa sinh, công nghệ gen, công nghệ sinh học, y
học… tối thiểu là mức độ khá trở lên từ một trường đại học được công
nhận bởi Hội đồng Dược phẩm Anh.
Sinh viên nước ngoài:
Bằng tốt nghiệp đại học tối thiểu mức độ khá trở lên (4.0/5.0) hoặc
bằng cấp tương đương.
Chứng nhận ngôn ngữ tiếng anh: IELTS ít nhất là 6.0 (tối thiểu là 5.5
cho mỗi phần) hoặc 87 TOEFL IBT (không dưới 21 điểm phần nghe,
22 phần đọc, 23 phần nói và 21 phần viết) [62],[65].
2.1.2.2. Pháp
Đào tạo Thạc sĩ : gồm Thạc sĩ nghiên cứu và Thạc sĩ chuyên ngành.
11
Thời gian đào tạo: 2 năm chia làm 4 học kì thành Thạc sĩ 1- M1 và Thạc sĩ 2M2.
Nội dung đào tạo:
Thạc sĩ nghiên cứu
Bao gồm các lĩnh vực: miễn dịch và bệnh học truyền nhiễm, sinh lý
bệnh, phương pháp nghiên cứu dịch tễ học lâm sàng, hóa sinh, cấu trúc
chức năng của các đại phân tử…
M1 gồm 2 học kì đào tạo các môn học chuẩn bị cho chuyên môn của từng
lĩnh vực nghiên cứu.
M2: học kì 3 đào tạo kiến thức cốt lõi cho lĩnh vực nghiên cứu. Học kì 4
là thời gian nghiên cứu trong phòng thí nghiệm.
Thạc sĩ chuyên ngành:
Bao gồm: dịch tễ dược học, phát triển công nghiệp dược và sản xuất công
nghiệp dược, quy trình sản xuất và chất lượng sản phẩm Y Tế, tổ chức
quản lý dịch vụ y tế…
M1 : các môn học cốt lõi chuẩn bị cho chuyên ngành.
M2 : các bài học lý thuyết kèm thực hành về chuyên ngành. Bắt buộc
thực tập 6 tháng [72],[85].
Đối tượng đào tạo :
Sinh viên từ các chương trình giảng dạy về Dược phẩm hoặc các nghiên
cứu khác dẫn đến sự nghiệp trong y tế (y tế, nha khoa, thú y) người có
trình độ trong Liên minh châu Âu ban hành hoặc xác nhận với ít nhất là
giáo dục phổ thông ở Pháp.
Sinh viên đang theo học năm đầu tiên của bằng Thạc sĩ hoặc kỹ sư trong
các lĩnh vực phù hợp ( Khoa học kỹ thuật, Sinh học và Hóa học) tại Pháp
hoặc ở một nước thành viên của Liên minh châu Âu.
Sinh viên ngoài liên minh châu Âu sẽ được học M1 hoặc M2 tùy theo
bằng cấp có được tương đương với mức độ nào [72],[85].
- Xem thêm -