BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI
NGÔ THỊ THU
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC
VÀ THỬ TÁC DỤNG HẠ ĐƢỜNG HUYẾT
CỦA RỄ NGƢU BÀNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ DƢỢC HỌC
HÀ NỘI 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI
NGÔ THỊ THU
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC
VÀ THỬ TÁC DỤNG HẠ ĐƢỜNG HUYẾT
CỦA RỄ NGƢU BÀNG
CHUYÊN NGÀNH DƢỢC HỌC CỔ TRUYỀN
MÃ SỐ: 60720406
Ngƣời hƣớng dẫn:
PGS.TS. Nguyễn Thái An
HÀ NỘI 2013
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập và làm luận văn, tôi đã nhận đƣợc sự
giúp đỡ tận tình của các thầy ô gi o,
nh hị kỹ thuật viên, các bạn
đồng môn và gi đình. Nhờ sự giúp đỡ quý b u đó mà tôi có thể học tập và
hoàn thành tốt luận văn của mình.
Nhân dịp này, tôi xin chân thành gửi lời biết ơn sâu sắc tới :
PGS.TS Nguyễn Thái An
ngƣời thầy đã trực tiếp hƣớng dẫn, luôn động viên, chỉ bảo tận tình và tạo
mọi điều kiện thuận lợi để tôi có thể hoàn thành luận văn.
Đồng thời tôi xin gửi lời cảm ơn hân thành đến Ths. Nguyễn Văn
An, TS. Nguyễn Thị Vân Anh những ngƣời thầy đã tận tình góp ý, giúp
đỡ tôi hoàn thành luận văn.
Tôi xin đƣợc cảm ơn tất cả các thầy cô, anh chị kỹ thuật viên bộ môn
Dƣợc liệu, bộ môn Hóa phân tích - Đại họ Dƣợc Hà Nội, bộ môn Dƣợc lý
- Đại học Y Hà Nội, Viện Hóa học – Viện Khoa học và Công nghệ Việt
Nam đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ tôi trong quá trình nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn B n Gi m hiệu, Phòng Đào tạo, cùng toàn thể
các thầy cô giáo, các cán bộ Trƣờng Đại họ Dƣợc Hà Nội đã tạo điều kiện
để tôi có thể lĩnh hội những kiến thức quý giá về ngành Dƣợc trong suốt
thời gian qua.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắ đến gi đình, bạn bè đã
luôn s t
nh, động viên tôi hoàn thành khóa luận này.
Hà Nội, ngày 27 tháng 08 năm 2013
Học viên
Ngô Thị Thu
MỤC LỤC
DANH MỤC
HIỆU CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC H NH ẢNH
Trang
Đ T VẤN ĐỀ .................................................................................................... 1
CHƢƠNG I. TỔNG QUAN................................................................................. 3
1.1. VỊ TRÍ PHÂN LOẠI, ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT………………………… .... 3
1.1.1. Vị trí phân loại của chi Arctium L………………………………........ 3
1.1.2. Đặ điểm thực vật của chi Arctium L……………………………… ... 3
1.1.3. Đặ điểm thực vật của loài Arctium lappa L...................... ......... ......3
1.1.4. Phân bố và sinh thái.................................... ........................................ 5
1.2. THÀNH PHẦN HÓA HỌC……………………………… ........................... 5
1.2.1. Quả…………. ................................................................................... 5
1.2.1. L ………. .......................................................................................... 6
1.2.3. Rễ…………....................................................................................... 7
1.3. TÁC DỤNG DƢỢC LÝ……………………………………………… ... …10
1.3.1. Tác dụng trên gan và chống viêm………………… ......................... 10
1.3.2. Tác dụng ức chế HIV và tế bào ung thƣ………………………… .... 11
1.3.3. Tác dụng hạ đƣờng huyết…. ............................................................ 11
1.3.4. Tác dụng kháng khuẩn….. ............................................................... 12
1.3.5. Tác dụng chống oxy hó … .............................................................. 13
1.3.6. Tác dụng kh …… .......................................................................... 14
1.4. TÍNH VỊ, CÔNG NĂNG, CÔNG DỤNG CỦA RỄ NGƢU BÀNG…........ 16
1.4.1. Tính vị, ông năng………….. ........................................................... 16
1.4.2. Công dụng………… ......................................................................... 16
1.5. MỘT SỐ BÀI THUỐC CÓ RỄ NGƢU BÀNG……. ................................. 17
1.6. MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP GÂY TĂNG ĐƢỜNG HUYẾT TRÊN THỰC
NGHIỆM… ................................................................................................. ….17
1.6.1. Phƣơng ph p gây tăng glu ose huyết bằng alloxan.................. ..........17
1.6.2. Phƣơng ph p gây tăng glu ose huyết bằng Streptozocin............ .......18
1.6.3. Phƣơng ph p gây ĐTĐ typ 2 do hế độ ăn giàu hất béo kết hợp alloxan .. 18
1.6.4. Một số phƣơng ph p kh ............................................... .......... ........19
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........ ...... 21
2.1.NGUYÊN VẬT LIỆU……………………………………… ....................... 21
2.2. PHƢƠNG TIỆN NGHIÊN CỨU…………………………………….......... 21
2.2.1.Thuốc thử, dung môi, hoá chất………………………………… ..... ..21
2.2.2 Động vật th nghiệm.......................................................................... ..22
2.2.3. Phƣơng tiện và m y mó …………………… ............................... …22
2.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU………………………………… ............ 23
2.3.1. Nghiên cứu về hóa họ ……………………………………… ...... …23
2.3.2. Nghiên cứu tác dụng trên đƣờng huyết…………………………… ...23
2.3.3. Xử lý số liệu………………………………………………… ........... 26
CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ……. .................................... 27
3.1. NGHIÊN CỨU VỀ HÓA HỌC……………………………………… ........ 27
3.1.1. X
định độ ẩm dƣợc liệu………..................................................... 27
3.1.2. Chiết xuất………………………………………… ....... ……………27
3.1.3. Định tính các nhóm chất trong rễ Ngƣu bàng……….. ..................... 28
3.1.4. Định tính cắn các phân đoạn…………………………… ...…………30
3.1.4.1. Định tính cắn phân đoạn n-hex n………………… ....................... 30
3.1.4.2. Định tính cắn phân đoạn hloroform………….…………… ......... 31
3.1.4.3. Định tính cắn phân đoạn ethyl et t…………… ...........…………33
3.1.5. Phân lập……………… .................................................................... 35
3.1.5.1. Chuẩn bị cột…….. ........................................................................ 35
3.1.5.2. Tiến hành………………………….. ............................................. 35
3.1.5.3. Kiểm tr độ tinh khiết và nhận dạng các chất phân lập đƣợ …… . 38
3.2. NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG HẠ ĐƢỜNG HUYẾT CỦA CAO LỎNG RỄ
NGƢU BÀNG…… ............................................................................…………45
3.2.1. Kết quả nghiên cứu sau10 ngày uống thuố ………………… ………45
3.2.2. Kết quả nghiên cứu sau 20 ngày uống thuố …………… .…………..49
3.2.3. Kết quả giải phẫu bệnh: Hình ảnh gan và tụy…………………… ..... 53
3.2.3.1. Kết quả đại thể gan chuột nhắt trắng……… ...................... ……….53
3.2.3.2. Kết quả vi thể gan chuột nhắt trắng…………… ................. ………54
3.2.3.3. Kết quả đại thể tụy………………………………............... ………55
3.2.3.4. Kết quả vi thể tụy…………………………… .................…………55
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN………………………… ................................ ……57
ẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT……………………………………… ……………63
TÀI LIỆU THAM
PHỤ LỤC
HẢO
DANH MỤC CÁC
Chữ viết tắt
HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết đầy đủ
ADN
Acid Deoxyribonucleic
AST
Ánh s ng thƣờng
C
Cắn Chloroform
CC
Column chromatography
13
Carbon (13) Nuclear Magnetic Resonance
COX-2
Cyclooxygenase-2
CTCT
Công thức cấu tạo
dd
Dung dịch
DEPT
Distortionless Enhancement by Polarization
C-NMR
Transfer
ĐTĐ
Đ i th o đƣờng
E
Cắn Ethyacetat
EtOAc
Ethylacetat
EtOH
Ethanol
GH
Glucose huyết
GLUT2
Glucose transporter 2
H
Cắn H
1
Proton (1) Nuclear Magnetic Resonance
HDL
Lipoprotein tỷ trọng cao – High density
H-NMR
lipoprotein
HE x 400
Nhuộm Hematoxylin - Eosin, độ phóng đại 400
lần
HFD
Chế độ ăn giàu hất béo - High fat diet
HFF
Chế độ ăn giàu hất béo và fructose – High fat
diet plus fructose
LDL
Lipoprotein tỷ trọng thấp- Low-density
lipoprotein
MDA
Malonyl dialdehyd
MS
Mass Spectroscopy
NDF
Chế độ ăn bình thƣờng-Normal fat diet.
PGE2
Prostaglandin E2
Pƣ
Phản ứng
SKLM
Sắc ký lớp mỏng
STT
Số thứ tự
STZ
Streptozotocin
TLTK
Tài liệu tham khảo
TT
Thuốc thử
UV254nm, UV365nm
Ultr violet bƣớ sóng 254nm, 365nm
DANH MỤC BẢNG
STT
Ký hiệu
1
Bảng 1.1
2
Bảng 1.2
3
Bảng 2.1
4
Bảng 3.1
5
Bảng 3.2
6
Bảng 3.3
7
Bảng 3.4
Tên bảng
Công thức hóa học của một số hợp chất phân lập từ các
bộ phận củ
ây Ngƣu bàng
Tác dụng dƣợc lý của một số hợp chất phân lập từ cây
Ngƣu bàng
Thành phần dinh dƣỡng của chế độ ăn NFD và HFD ủa
chuột nhắt trắng
Hàm lƣợng cắn
phân đoạn chiết xuất từ rễ Ngƣu
bàng
Kết quả định t nh sơ bộ một số nhóm chất trong mẫu
nghiên cứu
Kết quả định tính một số nhóm chất trong phân
đoạn n-hexan
Kết quả định tính một số nhóm chất trong phân đoạn
Trang
9
15
24
27
29
30
32
CHCl3
8
Bảng 3.5
Kết quả định tính một số nhóm chất trong phân đoạn
33
EtOAc
9
Bảng 3.6
Kết quả SKLM của TA05 với 3 hệ dung môi ở AST sau
38
khi phun TT
10 Bảng 3.7
Kết quả SKLM của TA06 với 3 hệ dung môi ở AST sau
39
khi phun TT
11 Bảng 3.8
Dữ liệu phổ NMR của TA05
41
12 Bảng 3.9
Dữ liệu phổ NMR của TA06
43
13 Bảng 3.10
14 Bảng 3.11
Ảnh hƣởng của chế độ ăn và
o lỏng Ngƣu bàng lên
cân nặng chuột nhắt trắng sau 10 ngày uống thuốc
Ảnh hƣởng của cao lỏng Ngƣu bàng lên nồng độ
glucose máu chuột nhắt trắng sau 10 ngày uống thuốc
45
46
Ảnh hƣởng của cao lỏng Ngƣu bàng lên nồng độ
15 Bảng 3.12
cholesterol toàn phần trên chuột nhắt trắng sau 10 ngày
46
uống thuốc
Ảnh hƣởng của cao lỏng Ngƣu bàng lên nồng độ
16 Bảng 3.13
triglyceride trên chuột nhắt trắng sau 10 ngày uống
47
thuốc
17 Bảng 3.14
Ảnh hƣởng của cao lỏng Ngƣu bàng lên nồng độ LDL-
47
cholesterol trên chuột nhắt trắng sau 10 ngày uống thuốc
18 Bảng 3.15
Ảnh hƣởng của cao lỏng Ngƣu bàng lên nồng độ HDL cholesterol trên chuột nhắt trắng sau 10 ngày uống thuốc
48
Ảnh hƣởng của cao lỏng Ngƣu bàng lên hỉ số trọng
19 Bảng 3.16
lƣợng g n tƣơng đối trên chuột nhắt trắng sau 10 ngày
48
uống thuốc
20 Bảng 3.17
21 Bảng 3.18
Ảnh hƣởng của cao lỏng Ngƣu bàng lên hàm lƣợng
MDA dị h đồng thể gan sau 10 ngày uống thuốc
Ảnh hƣởng của chế độ ăn và
o lỏng Ngƣu bàng lên
49
49
cân nặng chuột nhắt trắng sau 20 ngày uống thuốc
22 Bảng 3.19
Ảnh hƣởng của cao lỏng Ngƣu bàng lên nồng độ
50
glucose máu chuột nhắt trắng sau 20 ngày uống thuốc
23 Bảng 3.20
Ảnh hƣởng của cao lỏng Ngƣu bàng lên nồng độ
cholesterol toàn phần trên chuột nhắt trắng sau 20 ngày
50
uống thuốc
Ảnh hƣởng của cao lỏng Ngƣu bàng lên nồng độ
24 Bảng 3.21
triglyceride trên chuột nhắt trắng sau 20 ngày uống
51
thuốc
25 Bảng 3.22
26 Bảng 3.23
27 Bảng 3.24
Ảnh hƣởng của cao lỏng Ngƣu bàng lên nồng độ LDLcholesterol trên chuột nhắt trắng sau 20 ngày uống thuốc
Ảnh hƣởng của cao lỏng Ngƣu bàng lên nồng độ HDL cholesterol trên chuột nhắt trắng sau 20 ngày uống thuốc
Ảnh hƣởng của cao lỏng Ngƣu bàng lên trọng lƣợng gan
tƣơng đối trên chuột nhắt trắng sau 20 ngày uống thuốc
51
52
52
Ảnh hƣởng của cao lỏng Ngƣu bàng lên hàm lƣợng
28 Bảng 3.25
MDA dị h đồng thể gan chuột nhắt trắng sau 20 ngày
53
uống thuốc
29 Bảng 3.26
Nhận xét về hình ảnh đại thể gan chuột nhắt trắng
53
DANH MỤC H NH ẢNH
STT Ký hiệu
Tên hình
Trang
1
Hình 1.1
Ảnh ây Ngƣu bàng và một số bộ phận của cây
Ngƣu bàng
4
2
Hình 3.1
Sơ đồ chiết xuất
28
3
Hình 3.2
Sắ ký đồ cắn H
34
4
Hình 3.3
Sắ ký đồ cắn C
34
5
Hình 3.4
Sắ ký đồ cắn E
34
phân đoạn tƣ rễ Ngƣu bàng
Sơ đồ phân lập các thành phần từ phân đoạn
6
Hình 3.5
chloroform chiết xuất từ rễ Ngƣu bàng
37
7
Hình 3.6
Sắ ký đồ của TA05 ở AST sau khi phun TT
38
8
Hình 3.7
Sắ ký đồ của TA06 ở AST sau khi phun TT
39
9
Hình 3.8
Ảnh chụp tinh thể TA05 dƣới KHV vật kính 40
40
10
Hình 3.9
Cấu trúc hóa học của hợp chất TA05
42
11
Hình 3.10
Cấu trúc hóa học của hợp chất TA06
44
12
Hình 3.11
Hình thái vi thể gan chuột lô chứng
54
13
Hình 3.12
Hình thái vi thể gan chuột lô mô hình
54
14
Hình 3.13
Hình thái vi thể gan chuột lô uống gliclazid (A)
54
15
Hình 3.14
Hình thái vi thể gan chuột lô uống gliclazid (B)
54
16
Hình 3.15
Hình thái vi thể gan chuột lô 4 uống cao lỏng
Ngƣu bàng liều 20 g dƣợc liệu (A)
54
17
Hình 3.16
Hình thái vi thể gan chuột lô 4 uống cao lỏng
Ngƣu bàng liều 20 g dƣợc liệu (B)
54
18
Hinh 3.17
Hình thái vi thể gan chuột lô 5 uống cao lỏng
Ngƣu bàng liều 40 g dƣợc liệu (A)
55
19
Hình 3.18
55
20
Hình 3.19
Hình thái vi thể gan chuột lô 5 uống cao lỏng
Ngƣu bàng liều 40 g dƣợc liệu (B)
Hình thái vi thể tụy chuột lô chứng
21
Hình 3.20
Hình thái vi thể tụy chuột lô mô hình
55
55
22
Hình 3.21
Hình thái vi thể tụy chuột lô uống gliclazid
56
23
Hình 3.22
Hình thái vi thể tụy chuột lô uống cao lỏng Ngƣu
bàng liều 20 g dƣợc liệu
56
24
Hình 3.23
Hình thái vi thể tụy chuột lô uống cao lỏng Ngƣu
bàng liều 40 g dƣợc liệu
56
Đ T VẤN ĐỀ
Thế giới thực vật, một kho tàng bí ẩn và kỳ diệu của thiên nhiên
đ ng ngày àng đƣợc quan tâm, khám phá và khai thác phục vụ nhu cầu
củ
on ngƣời. Ngày nay, cùng với sự phát triển của tổng hợp hó dƣợc,
công tác nghiên cứu, phát triển thuốc và sản phẩm thiên nhiên mới có
nguồn gốc cây cỏ đ ng là vấn đề thu hút sự quan tâm của nhiều quốc gia
trên thế giới.
Với vị tr đị lý và điều kiện tự nhiên ƣu đãi, Việt Nam có một thảm
thực vật phong phú và đ dạng với khoảng 12.000 loài thực vật bậc cao
[1], khoảng 4.000 loài đƣợc sử dụng làm thuốc [1]. Tuy vậy chỉ có một số
lƣợng ít loài cây và vị thuố đƣợc sử dụng ở mứ độ tƣơng đối phổ biến
theo kinh nghiệm dân gian hoặc theo y học cổ truyền mà hƣ đƣợc nghiên
cứu kỹ và đầy đủ.
Rễ Ngƣu bàng từ lâu đã đƣợc sử dụng phổ biến nhƣ một loại thứ ăn,
phối hợp với củ cải trắng, cà rốt và nấm đông ô tạo thành một loại thứ ăn
bổ dƣỡng dƣới tên gọi “C nh dƣỡng sinh”, và đƣợc coi là một phƣơng
thuốc chữa bách bệnh tại Nhật Bản [14]. Ở
nƣớc khác trên thế giới nhƣ:
Trung Quốc, Canada, Ấn Độ, Bắc Mỹ…rễ Ngƣu bàng đƣợc xem là vị
thuố đƣợ dùng điều trị đ i th o đƣờng, đ u xƣơng khớp, trị bệnh ngoài
da, bệnh Gout, có tác dụng làm ra mồ hôi, lọc máu, lợi tiểu, kích thích tiêu
ho …[24]
Ngƣu bàng đƣợc nhập từ Trung Quốc vào Việt Nam từ năm 1959, đã
đƣợc trồng thử ở Lào C i, L i Châu, Nghĩ Lộ [7]. Trong y học cổ truyền,
Ngƣu bàng mới chủ yếu dùng hạt ngƣu bàng tử) làm thuố điều trị cảm
cúm, trị viêm phổi, viêm amidal, trị sốt, chữa họng hầu sƣng đ u, ó t
dụng cầm máu, giải độc, nhuận tràng…
-1-
Từ năm 2006, Nguyễn Thái An và cộng sự đã tiến hành khảo sát,
nghiên cứu thành phần hóa học của rễ Ngƣu bàng ó nguồn gốc khác nhau
và đã thu đƣợc các kết quả bƣớ đầu. Nhằm khai thác nguồn nguyên liệu
sẵn có ứng dụng vào phòng và điều trị bệnh song song với việc chứng minh
kinh nghiệm sử dụng rễ Ngƣu bàng trong dân gi n góp phần bổ sung vào
kho tàng cây thuốc Việt Nam một dƣợc liệu mới.Vì vậy đề tài “Nghiên
cứu thành phần hóa học và thử tác dụng hạ đường huyết của rễ Ngưu
bàng” đƣợc thực hiện với mục tiêu sau:
1. Nghiên cứu thành phần hóa học của rễ Ngƣu bàng
2. Thử tác dụng hạ đƣờng huyết
Để thực hiện các mụ tiêu đề r , đề tài đƣợc thực hiện với các nội
dung sau:
1. Nghiên cứu thành phần hóa học của rễ Ngƣu bàng: Định tính các
nhóm chất trong dƣợc liệu bằng các phản ứng hóa họ thƣờng quy. Định
tính cắn
phân đoạn bằng các phản ứng hóa họ thƣờng quy và bằng sắc
ký lớp mỏng. Chiết xuất, phân lập và nhận dạng chất tinh khiết dựa trên các
dữ liệu phổ.
2. Thử tác dụng hạ đƣờng huyết: tiến hành thử tác dụng hạ đƣờng
huyết của cao toàn phần rễ Ngƣu bàng.
-2-
CHƢƠNG I
TỔNG QUAN
1.1. VỊ TRÍ PHÂN LOẠI Đ C ĐIỂM THỰC VẬT
1.1.1. Vị trí phân loại của chi Arctium L. [5], [9], [18]
Chi Arctium nằm trong phân họ Hoa ống (Tubuliflorae), họ Cúc
(Asteraceae), bộ Cúc (Asterales), phân lớp Cúc (Asteridae), lớp Ngọc lan
(Magnoliopsida), ngành Ngọc lan (Magnoliophyta). Vị trí của chi Arctium
L. trong hệ thống phân loại thực vật đƣợc tóm tắt nhƣ s u:
Ngành Magnoliophyta
Lớp Magnoliopsida
Phân lớp Asteridae
Bộ Asterales
Họ Asteraceae
Phân họ Tubuliflorae
Chi Arctium L.
1.1.2 Đặc điểm thực vật của chi Arctium L.
Cây thảo, lá ở gốc xếp hình hoa thị, lá ở thân mọc so le. Cụm hoa
đầu có bao chung, gồm nhiều lá bắ kéo dài thành mũi nhọn, có móc ở
đỉnh, khi chín sẽ thành móc quặp giúp cho sự phát tán nhờ động vật. Chi
Arctium gồm 10 loài ở vùng ôn đới cựu lụ địa. Ở nƣớc ta có nhập trồng 1
loài là Arctium lappa L. [8].
1.1.3. Đặc điểm thực vật của loài Arctium lappa L.
Tên khoa học: Arctium lappa L., họ Cúc (Asteraceae) [16].
Tên đồng nghĩ : Arctium majus Bernh [23].
Tên kh : đại đ o, thực, hắc phong tử, thử niêm tử [16].
-3-
a
b
d
c
e
f
Hình 1.1. Ảnh cây Ngưu bàng và một số bộ phận của cây Ngưu bàng
a) Cây Ngưu bàng lúc mới gieo
b) Cây Ngưu bàng 2 năm tuổi
c) Lá Ngưu bàng
d) Cụm hoa Ngưu bàng
e) Quả Ngưu bàng
f) Rễ Ngưu bàng
Ngƣu bàng là ây thảo, sống hàng năm h y h i năm, thân thẳng, có
khía, cao khoảng 1-1,5m, phía trên thân có nhiều cành. Lá mọc thành hình
hoa thị ở gốc và mọc so le ở trên thân. Lá to, rộng 20-30cm, dài 30-40cm
[16], [23] hình trái xoan, gố hình tim, đầu tù hay nhọn, mép ó răng ƣ
h y lƣợn sóng [7], [8], cuống lá dài, có nhiều lông trắng mịn ở mặt dƣới lá
[16].
Cụm ho hình đầu, mọc ở đầu ành, đƣờng kính 2-4 cm. Cánh hoa
màu đỏ hay tím nhạt [7], [8], [16]. Các lá bắc của bao chung kéo dài thành
mũi nhọn, có móc ở chóp [7], [8].
Quả bế, thuôn, hoặc gần hình trứng, hơi ó ạnh tam giác [23], màu
xám nâu [7], [8], [16], hơi ong [16], có nhiều móc quặp, phía trên có một
-4-
mào lông ngắn màu vàng [7], [8]. Mỗi quả có 1 hạt. Củ tròn và dài, có thể
dài từ 1,2-2,7m nếu đƣợc trồng từ 2 năm trở lên [11].
Ngƣu bàng r ho th ng 6-7; ra quả tháng 7-8 [10], [16], 8-9 [8].
1.1.4. Phân bố và sinh thái
Ngƣu bàng ó nguồn gốc ở vùng ôn đới ấm thuộc Nam Âu hoặc Tây
Á. Hiện nay cây mọc tự nhiên ở vùng cận Himalaya thuộc Ấn Độ, Nepal và
Trung Quố . Ngƣu bàng òn đƣợc trồng nhiều nơi ở Trung Quốc và Nhật
Bản [23].
Năm 1959, Ngƣu bàng đƣợc nhập từ Trung Quốc vào trồng thử ở
Sapa thấy sinh trƣởng phát triển tốt, s u đó đƣợc mở rộng trồng ở Bắc Hà
(Lào Cai) và Sìn Hồ (Lai Châu) [7], [8], [16]. Ngƣu bàng òn đƣợc phát
hiện mọc hoang ở vùng cao huyện Bát Xát (Lào Cai) [16].
Ngƣu bàng là ây ƣ ẩm, ƣ s ng và th h nghi với vùng có khí hậu á
nhiệt đới núi cao, nhiệt độ trung bình năm từ 15-180C.
Cây trồng từ hạt ở Sapa ra hoa quả nhiều ng y trong năm đầu tiên.
Sau khi quả già, cả cây bị tàn lụi [23].
Ngƣu bàng rất dễ trồng. Tuy nhiên, trong nhiều năm gần đây, ây
không đƣợc chú ý phát triển nên chỉ còn một số ây đƣợ duy trì thƣờng
xuyên với mụ đ h giữ giống tại Trại thuốc Sapa - Viện Dƣợc liệu [23].
Từ năm 2004, Ngƣu bàng đã đƣợc trồng tại bãi giữa sông Hồng, hạt
giống đƣợc nhập từ Úc.
1.2 . THÀNH PHẦN HÓA HỌC
1.2.1. Quả
Một số tài liệu cho thấy, quả Ngƣu bàng hứa nhiều chất thuộc nhiều
nhóm chất hóa học:
-Nhóm lignan: arctiin, arctigenin, diarctigenin, các lappaol A, B, C,
D, E, F, H, các arctignan A - E, neoarctiin A, neoarctiin B [23].
-Nhóm sterol: daucosterol [23].
-5-
-Nhóm polysaccharid: inulin [23].
-Nhóm dầu béo 15-30 % [23], 25-30% [16], [24] trong đó hủ yếu
gồm các glycerid của acid palmitic, acid stearic và acid oleic).
Từ dịch chiết ethanol quả Ngƣu bàng, năm 2007, MinYong, Gu Kun
và Min-Hu Qiu đã phân lập đƣợc 10 chất: neoarctiin A, mairesinol,
arctiin, lappaol A, lappaol E, lappaol F, lappaol H và arctignan A, arctignan
G, arctignan H [95].
Theo một số nhà khoa học ở Hàn Quố , năm 2007, từ dịch chiết
methanol quả Ngƣu bàng đã phân lập đƣợc isolappaol C, lappaol C, lappaol
D, lappaol F và diartigenin [80].
Năm 2010, He Liu và ộng sự đã phân lập đƣợc arctiin và arctigenin
trong dịch chiết methanol quả Ngƣu bàng [68].
1.2.2. Lá
- Sesquiterpen: trong lá khô có chứa tinh dầu, arctiol, Δ¬9(10)fukinon, fukinol, fukin nolid, β-eudesmol, petasitolon, eremophilen,
t r x sterol. Trong l tƣơi ó hứa onopordopicri, arctiopicrin [43].
- Triterpenes: các alcol terpen tự do, sterol tự do, triterpen ester [43].
- Acid béo: 94,7% acid béo no (C14- C26) và 5,3% acid béo không
no (C18) [43].
- Acid phenol carbonic: acid caffeic [43], acid ascorbic, chất nhày,
tannin.
Năm 2012, S.Jeel ni và M.A.Khuro đã phân lập đƣợc 2 triterpenoid
3α-hydroxylanosta-5,15-dien, 3α-acetoxy-hop-22(29)-ene) từ dịch chiết
hloroform l Ngƣu bàng và x
định bằng phổ NMR, IR, MS. Trong đó,
3α-hydroxylanosta-5,15-dien là triterpenoid đƣợc phân lập lần đầu tiên
trong loài này [53].
Ngoài ra trong lá còn chứa arctiin và arctigenin [16], men oxydase
[23].
-6-
1.2.3 Rễ
Bằng các phản ứng hóa họ thƣờng quy, Hà Đăng Thành, Trần Thị
Thu Trang, Trần Thị Thu Thủy đã sơ bộ x
định trong rễ Ngƣu bàng thu
hái tại Sapa và Hà Nội có chứa flavonoid, coumarin, tanin, chất béo,
phytosterol, đƣờng khử, acid hữu ơ,
id min, polys
h rid; không ó
anthraglycosid, carotenoid, glycosid tim, saponin [19], [21], [22].
Trong rễ Ngƣu bàng Ngƣu bàng ăn
ó hứa:
- Nƣớc: 70% [24], [43].
- Nhóm polysaccharide: inulin khoảng 50% [23], 56% [24], 57% (có
khi tới 70%) [16], 45% [7], glucose 5-6% [16], fructofuranan có trọng
lƣợng phân tử thấp (một dạng inulin).
- Anbumin 2% [24], vitamin: B1, B2, PP,C [24].
- Hợp chất acetylen: polyacetylen [23]: hàm lƣợng 0,001-0,002%
t nh theo dƣợc liệu khô kiệt).
- Các acid:
+ A id b y hơi:
id
eti ,
id propioni , cid butyric, acid
isovaleric [23], [24], acid 3- hexanoic, acid 3- octenoic, acid costic [23],
acid crotonic [24].
+ Acid polyphenol: 3,65% [24] trong đó ó:
id caffeic và acid
chlorogenic [23], [42].
+ Acid alkyl của sulfur: acid aretic có cấu trú : 5‟- (1-propynyl) 2,2‟- bithienyl- 5- carboxylic acid [24], acid gama - guanidine - n- butyric
[23].
+ Acid béo: từ 0,4-0,8 % [43] bao gồm acid stearic, acid
palmitic, acid oleic, acid linoleic [24].
- Các aldehyd: Fomaldehyd, acetaldehyd, propionic aldehyd,
isopropyl aldehyd [24].
-7-
- Xem thêm -