Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý các dự án của công ty điện lực từ liêm – thực trạng, kinh nghiệm và giải...

Tài liệu Quản lý các dự án của công ty điện lực từ liêm – thực trạng, kinh nghiệm và giải pháp

.DOC
115
74535
152

Mô tả:

MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ TÓM TẮT LUẬN VĂN PHẦN MỞ ĐẦU...................................................................................................... CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN NGÀNH ĐIỆN.............................................................................................. 1.1. NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ DỰ ÁN VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN...................... 1.1.1. Một số khái niệm............................................................................................. 1.1.2. Sự cần thiết phải quản lý dự án......................................................................... 1.1.3. Nội dung quản lý theo chu kỳ dự án................................................................ 1.2 . QUẢN LÝ DỰ ÁN NGÀNH ĐIỆN................................................................. 1.2.1. Đặc điểm các dự án đầu tư ngành điện............................................................ 1.2.2. Các lĩnh vực quản lý dự án ngành điện............................................................ 1.2.3. Các nhân tố tác động tới quá trình thực hiện dự án........................................... 1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả công tác QLDA ngành điện.............. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN Ở CÔNG TY ĐIỆN LỰC TỪ LIÊM................................................................................ 2.1. TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ XÃ HỘI VÀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA ĐIỆN LỰC HUYỆN TỪ LIÊM................................................................................ 2.1.1. Đặc điểm– kinh tế - xã hội.............................................................................. 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Điện lực Từ Liêm..................... 2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC TỪ LIÊM..................................................................................................... 2.2.1 Tình hình thực hiện các dự án của Công ty Điện lực Từ Liêm.......................... 2.2.2. Thực trạng quản lý các dự án ở Công ty Điện lực Từ Liêm.............................. 2.3. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ VÀ HẠN CHẾ QUẢN LÝ DỰ ÁN Ở CÔNG TY ĐIỆN LỰC TỪ LIÊM................................................................................... 2.3.1 Kết quả.......................................................................................................... 2 2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân................................................................................. 2.3.3 Bài học kinh nghiệm...................................................................................... CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN Ở ĐIỆN LỰC TỪ LIÊM.................... 3.1. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI Ở CÔNG TY ĐIỆN LỰC TỪ LIÊM................................................................................... 3.1.1. Phương hướng phát triển KT-XH ở Công ty Điện Lực Từ Liêm..................... 3.1.2. Phương hướng phát triển điện lực Huyện Từ Liêm đến năm 2015 và triển vọng đến năm 2020....................................................................................... 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN Ở ĐIỆN LỰC TỪ LIÊM................................................................................... 3.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả các nguồn vốn.................................................... 3.2.2. Giải pháp xây dựng kế hoạch đầu tư hợp lý để hoạt động đầu tư có hiệu quả ...................................................................................................................... 3.2.3. Giải pháp xây dựng lập thủ tục đầu tư hợp lý để hoạt động đầu tư có hiệu quả ...................................................................................................................... 3.2.4 Giải pháp về nâng cao công tác thanh quyết toán công trình............................. 3.2.5. Các giải pháp về nâng cao nguồn nhân lực...................................................... KẾT LUẬN............................................................................................................ TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................... DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCKTKT BCNCKT CNTT CBCNV CBĐT DT DDK DNNN ĐD ĐTXD ĐVQL ĐVTV EVN HTX HSMT HSMT KT KHVT KĐTM Lv. Ths. LHTT MBA PP P04 : Báo cáo kinh tế kỹ thuật; : Báo cáo nghiên cứu khả thi; : Công nghệ thông tin; : Cán bộ công nhân viên; : Chuẩn bị đầu tư; : Dự toán; : Đường dây không : Doanh nghiệp nhà nước; : Đường dây; : Đầu tư xây dựng; : Đơn vị quản lý; : Đơn vị tư vấn; : Tập đoàn điện lực Việt Nam; : Hợp tác xã; : Hồ sơ mời thầu; : Hồ sơ mời thầu; : Kỹ thuật; : Kế hoạch vật tư; : Khu đô thị mới; : Luận văn thạc sĩ. : Liên hợp thể thao : Máy biến áp; : Phân phối; : Phòng kỹ thuật công ty Điện lực thành phố Hà Nội; (nay là P02 Tổng Công ty Điện lực thành phố Hà Nội) : Phòng kế hoạch công ty Điện lực thành phố Hà Nội; (nay là Tổng Công ty Điện lực thành phố Hà Nội) P05 : Phòng vật tư công ty Điện lực thành phố Hà Nội (nay là PAKT PAKT QLLĐ QLDA QLVH QL ĐTXD QTV SXKD TCKT TCKT TH TKKT TKKTTC TSCĐ UBND VTTB X02 Tổng Công ty Điện lực thành phố Hà Nội) : Phương án kỹ thuật; : Phương án kỹ thuật; : Quản lý lưới điện; : Quản lý dự án; : Quản lý vận hành; : Quản lý đầu tư xây dựng; : Quyết toán vốn : Sản xuất kinh doanh; : Tài chính kế toán; : Tài chính kế toán; : Tổng hợp; : Thiết kế kỹ thuật; : Thiết kế kỹ thuật thi công; : Tài sản cố định; : Ủy ban nhân dân; : Vật tư thiết bị; : Trung tâm thiết kế DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ BẢNG Bảng 2.1: Giá trị sản xuất và cơ cấu các ngành kinh tế trên địa bàn Huyện Từ Liêm.............................................................................................. Bảng 2.2: Các dự án thực hiện từ năm 2006 đến 2010........................................ Bảng 2.3: Vốn đầu tư và cơ cấu vốn đầu tư XDCB thời kỳ 2006- 2010.............. Bảng 2.4: Số liệu đấu thầu giai đoạn 2006 - 2010............................................... Bảng 2.5: Các hình thức đấu thầu giai đoạn 2006- 2010..................................... Bảng 2.6: Khối lượng trạm biến áp phân phối Huyện Từ Liêm (Tính đến 31/12/2009)......................................................................................... Bảng 2.7: Chiều dài đường dây trung thế Huyện Từ Liêm (Tính đến 12/2009) ............................................................................................................ Bảng 2.8: Khối lượng trạm biến áp giai đoạn 2006 – 2009................................. Bảng 2.9: Tình hình tiêu thụ điện năng tại Huyện Từ Liêm................................ Bảng 2.10: Thống kê kết quả kinh doanh của Công ty Điện lực Từ Liêm............. Bảng 3.1: Tổng hợp nhu cầu điện toàn Huyện Từ Liêm...................................... Bảng 3.2: Tổng hợp kết quả dự báo nhu cầu điện Huyện Từ Liêm tới năm 2020 ............................................................................................................ Bảng 3.3: Khối lượng xây dựng mới, cải tạo trạm biến áp đến năm 2015........... Bảng 3.4: Khối lượng xây dựng mới, cải tạo đường dây trung hạ thế đến 2015 ............................................................................................................ Bảng 3.5: Tổng vốn đầu tư xây dựng lưới điện trung áp và hạ áp đến 2015........ HÌNH VẼ Hình 1.1 : Chu kì quản lý dự án............................................................................. Hình 1.2: Mối quan hệ giữa ba mục tiêu: thời gian, chi phí và kết quả................ Hình 1.3: Quá trình phát triển các mục tiêu quản lý dự án.................................... Hình 1.4: Nội dung quản lý theo chu kỳ dự án.................................................... Hình 1.5: Các lĩnh vực quản lý dự án.................................................................. 6 Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức của Công ty Điện lực Từ Liêm..................................... Hình 2.2: Quy trình tiến hành công tác đầu tư xây dựng cơ bản ở Công ty Điện lực Từ Liêm................................................................................ i PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Quản lý dự án nói chung và quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản nói riêng luôn là lĩnh vực nhận được sự quan tâm sâu sắc của các tổ chức, cá nhân toàn xã hội. Công tác quản lý dự án tại Công ty Điện lực Từ Liêm, trong thời gian qua đã đạt được một số kết quả, nhưng hiện nay các chế độ chính sách liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản đã thay đổi nhiều, cùng với việc địa giới hành chính Thành phố Hà Nội được mở rộng, quy mô và phạm vi các dự án đều tăng, hiệu quả công tác quản lý dự án tại Công ty Điện lực Từ Liêm vẫn còn không ít hạn chế cần sớm khắc phục để nâng cao hơn nữa chất lượng công tác quản lý dự án tại Công ty Điện lực Từ Liêm. Đó là lý do tác giả lựa chọn đề tài: “Quản lý các dự án của Công ty Điện lực Từ Liêm – Thực trạng, kinh nghiệm và giải pháp”. 2. Mục đích nghiên cứu của luận văn Kết hợp nghiên cứu lý luận, phân tích những thực trạng về công tác quản lý dự án qua một số dự án cụ thể tại Công ty Điện lực Từ Liêm làm rõ những đóng góp hiệu quả về mặt chính trị – xã hội cho nên kinh tế cũng như những hạn chế trong công tác quản lý dự án tại Công ty. Trên cơ sở đó, đề tài sẽ đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án ở Công ty Điện lực Từ Liêm. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại Công ty Điện lực Từ Liêm – Tổng Công ty Điện Lực Thành phố Hà Nội. Phạm vi nghiên cứu của luận văn là Công ty Điện lực Từ Liêm–Tổng Công ty Điện Lực Thành phố Hà Nội. 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng một số phương pháp chủ yếu như: Phương pháp lịch sử kết hợp với phương pháp logic, phương pháp tổng hợp, so sánh, thống kê, phân tích, tiếp cận hệ thống, kết hợp sử dụng một hệ thống các bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ để minh họa và tổng quát. ii 5. Đóng góp khoa học của luận văn Với mục đích nghiên cứu như trên, luận văn có những đóng góp chủ yếu sau: Thứ nhất: Phân tích một số lý luận cơ bản về quản lý dự án đầu tư nói chung và ngành điện lực nói riêng. Thứ hai: Phân tích thực trạng quản lý các dự án đầu tư của Công ty Điện lực Từ Liêm. Từ đó đánh giá những kết quả và hạn chế trong quản lý dự án đầu tư của Công ty Điện lực Từ Liêm, tìm ra nguyên nhân của những hạn chế. Thứ ba: Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý dự án đầu tư của Công ty Điện lực Từ Liêm. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần nói đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn sẽ được trình bày thành 3 chương: Chương 1: Những vấn đề lý luận về quản lý dự án ngành điện Chương 2: Thực trạng Quản lý các dự án của Công ty Điện lực Từ Liêm Chương 3: Thực trạng kinh nghiệm và giải pháp hoàn thiện công tác Quản lý dự án tại Công ty Điện lực Từ Liêm Hà Nội iii CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN NGÀNH ĐIỆN A. NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ DỰ ÁN VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN 1.1.1. Một số khái niệm 1.1.1.1. Khái niệm và đặc trưng của dự án Có nhiều cách định nghĩa dự án khác nhau tùy thuộc vào mục đích mà nhấn mạnh một khía cánh nào đó. Theo định nghĩa chung nhất, dự án là một lĩnh vực hoạt động đặc thù, một nhiệm vụ cần phải được thực hiện với phương pháp riêng, nguồn lực riêng và theo một kế hoạch tiến độ nhằm tạo ra một thực thể mới. 1.1.1.2. Khái niệm quản lý dự án Quản lý dự án đầu tư là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về mặt kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng những phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép. 1.1.2. Sự cần thiết phải quản lý dự án - Mục tiêu cơ bản của quản lý dự án nói chung - Để đạt được mục tiêu (kết quả) cuối cùng của dự án, công tác quản lý dự án -Tạo điều kiện phát hiện sớm những khó khăn vướng mắc nảy sinh và điều chỉnh kịp thời trước những thay đổi hoặc điều kiện không dự đoán được. Tất cả các vấn đề đó nhằm tạo ra sản phẩm và dịch vụ có chất lượng cao hơn. 1.1.3. Nội dung quản lý theo chu kỳ dự án - Dự án là một thực thể thống nhất, thời gian thực hiện dài và có độ bất định nhất định nên các tổ chức, đơn vị thường chia dự án thành một số giai đoạn để quản lý thực hiện. Mỗi giai đoạn được đánh dấu bởi việc thực hiện một hoặc nhiều công việc. - Tổng hợp các giai đoạn này được gọi là chu kỳ của dự án. - Chu kỳ của dự án xác định thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc và thời hạn thực hiện dự án. iv - Chu kỳ dự án xác định những công việc nào sẽ được thực hiện trong từng pha và ai sẽ tham gia thực hiện. 1.1.3.1. Giai đoạn xây dựng ý tưởng lập dự án và phê duyệt - Xây dựng ý tưởng dự án là việc xác định bức tranh toàn cảnh về mục tiêu, kết quả cuối cùng và phương pháp thực hiện kết quả đó. - Nhiệm vụ tiếp theo của giai đoạn này tập trung vào công tác thiết kế và lập kế hoạch. Đây là giai đoạn chứa đựng nhưng công việc phức tạp nhất của một dự án. Nội dung của giai đoạn này bao gồm những công việc sau: Thành lập nhóm dự án, xác định cấu trúc tổ chức dự án Lập kết hoạch tổng quan Phân tích công việc của dự án Lập kế hoạch tiến độ thời gian Lập kế hoạch ngân sách Thiết kế sản phẩm và quy trình sản xuất Lập kế hoạch nguồn lực cần thiết Lập kế hoạch chi phí và dự báo dòng tiền thu Xin phê chuẩn thực hiện Kết thúc giai đoạn này tiến trình thực hiện dự án có thể được bắt đầu. 1.1.3.2. Giai đoạn thực hiện dự án Giai đoạn thực hiện là giai đoạn quản lý dự án bao gồm các công việc cần thực hiện như việc xây dựng nhà xưởng và công trình, lựa chọn công cụ, mua sắm thiết bị và lắp đặt…Đây là giai đoạn chiếm nhiều thời gian và nỗ lực nhất Kết thúc giai đoạn này các hệ thống được xây dựng và kiểm định, dây truyền sản xuất được vận hành. 1.1.3.3. Giai đoạn kết thúc Trong giai đoạn kết thúc của chu kỳ dự án, cần thực hiện những công việc còn lại như hoàn thành sản phẩm, bàn giao công trình và những tài liệu liên quan, đánh giá dự án, giải phóng nguồn lực. Một số công việc cụ thể cần được thực hiện để kết thúc dự án là: v Hoàn chỉnh và cất giữ hồ sơ liên quan đến dự án. Kiểm tra lại sổ sách kế toán, tiến hành bàn giao và báo cáo. Thanh quyết toán tài chính. Chuẩn bị và bàn giao sổ tay hướng dẫn lắp đặt, các bản vẽ chi tiết. Ban giao dự án, lấy chữ ký của khách hàng về việc hoàn thành. 1.2 QUẢN LÝ DỰ ÁN NGÀNH ĐIỆN 1.2.1. Đặc điểm các dự án đầu tư ngành điện Dự án đầu tư ngành điện có rất nhiều đặc trưng riêng so với các ngành khác, chúng có thể được khái quát một số đặc trưng sau: Một là, các dự án đầu tư ngành điện là các dự án đầu tư xây dựng cơ bản, quy mô lớn, thời gian thực hiện dài (có thể kéo dài tới 5 – 7 năm, thậm chí 10 năm Hai là, mọi hoạt động đầu tư xây dựng dự án điện đều phải tuân thủ nghiêm ngặt theo cơ chế quản lý của Nhà nước. Tập đoàn Điện lực Việt Nam là doanh nghiệp Nhà nước, chịu sự quản lý chặt chẽ của Nhà nước, nên mọi hoạt động sản xuất – kinh doanh – đầu tư xây dựng đều phải thực hiện theo cơ chế quản lý, hướng dẫn của Nhà nước. Ba là, các dự án đầu tư ngành điện phải thực hiện trên phạm vi rộng, công trình xây dựng theo tuyến, thực hiện trên các khu dân cư đông, địa hình phức tạp, phụ thuộc rất nhiều vào sự đồng thuận của người dân toàn tuyến Bốn là, các dự án đầu tư ngành điện là các dự án mang tính chất phức tạp cao, đòi hỏi về công nghệ kỹ thuật hiện đại để đạt được hiệu quả tối ưu. Công nghệ kỹ thuật càng hiện đại, máy móc phát huy được nhiều tính năng, hiệu quả khai thác sẽ cao hơn. Năm là, các dự án đầu tư ngành điện đều được thực hiện vì mục đích nâng cao chất lượng phục vụ, cung ứng điện năng cho nền kinh tế – xã hội ngày càng tăng 1.2.2. Các lĩnh vực quản lý dự án ngành điện 1.2.2.1. Quản lý chi phí dự án Quản lý chi phí đối với các dự án ngành điện nói chung là quá trình dự toán kinh phí, giám sát thực hiện từng hạng mục chi phí theo tiến độ của từng công việc vi sao cho phù hợp với tiến độ của toàn dự án. Quản lý chi phí cũng bao gồm việc tổ chức thực hiện, phân tích, báo cáo về những chi phí đó sao cho: 1.2.2.2. Quản lý chất lượng dự án Quản lý chất lượng dự án là quá trình triển khai giám sát những tiêu chuẩn chất lượng cho việc thực hiện dự án, đảm bảo chất lượng sản phẩm dự án phải đáp ứng mong muốn của chủ đầu tư. 1.2.2.3. Quản lý thời gian - tiến độ dự án Quản lý thời gian và tiến độ thực hiện dự án là quá trình quản lý bao gồm việc thiết lập mạng công việc, xác định thời gian thực hiện từng công việc cũng như toàn bộ dự án và quản lý tiến trình thực hiện các công việc dự án trên cơ sở các nguồn lực cho phép và những yêu cầu đã định về chất lượng. 1.2.2.4. Quản lý nhân lực Quản lý nhân lực đối với các dự án điện nghĩa là phải thể hiện được sự phối kết hợp, không tách rời giữa các thành viên, giữa các cấp quản lý của tập thể quản lý dự án. 1.2.3. Các nhân tố tác động tới quá trình thực hiện dự án Một dự án điện chịu sự tác động trực tiếp hay gián tiếp từ hai nhóm nhân tố sau: 1.2.3.1. Các nhân tố khách quan - Cơ chế quản lý của Nhà nước: bao gồm hệ thống các văn bản hướng dẫn, văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng. 1.2.3.2. Các nhân tố chủ quan - Chủ đầu tư: Những yếu tố từ phía chủ đầu tư có thể ảnh hưởng đến sự thành công của dự án điện. vii CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN Ở CÔNG TY ĐIỆN LỰC TỪ LIÊM 2.1. TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ XÃ HỘI VÀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ĐIỆN LỰC HUYỆN TỪ LIÊM 2.1.1. Đặc điểm– kinh tế - xã hội Huyện Từ Liêm được thành lập trên cơ sở sáp nhập một số xã thuộc hai Huyện của Hà Nội cũ (bao gồm các xã Cổ Nhuế, Xuân Đỉnh, Xuân La, Nhật Tân, Quảng Bá, Nghi Tàm, Dịch Vọng, Mai Dịch, Nghĩa Đô...) cùng với một số xã như Mễ Trì, Mỹ Đình, Trung Văn, Tây Tựu, Minh Khai, Xuân Phương... của hai huyện Hoài Đức và Đan Phượng, theo quyết định số 78/QĐ ngày 31 tháng 5 năm 1961 của Chính phủ Việt Nam. 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Điện lực Từ Liêm Công ty Điện lực Từ Liêm được thành lập dựa trên cơ sở Tổ chức lại Chi nhánh điện Từ Liêm theo Quyết định của Hội đồng quản trị Tổng Công ty Điện lực Việt Nam nay là Tập đoàn Điện lực Việt Nam năm 1995 có trụ sở tại TT Cầu GiấyTừ Liêm - Hà Nội. Năm 2002 trên cơ sở Công ty Điện lực Từ Liêm tách thành Công ty Điện lực Từ Liêm và Điện lực Cầu Giấy, Công ty Điện lực Từ Liêm chuyển trụ sở làm việc về 136 Hồ Tùng Mậu, Thị trấn Cầu Diễn - Từ Liêm - Hà Nội. Công ty Điện lực Từ Liêm là đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc của Tổng Công ty điện lực TP.Hà Nội chịu sự ràng buộc về quyền lợi và nghĩa vụ với Tổng Công ty điện lực TP.Hà Nội, không có quyền tự chủ hoàn toàn trong các hoạt động sản xuất, kinh doanh và hoạt động tài chính của mình. Điện lực hoạt động trên địa bàn Huyện Từ Liêm – TP.Hà Nội về chuyên ngành kinh doanh điện năng phục vụ nhu cầu tiêu dùng và phát triển kinh tế, xã hội của Huyện. 2.1.2.1Mô hình tổ chức. 2.1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty Điện lực Từ Liêm. viii 2.1.2.2.1 Về công tác lập kế hoạch 2.1.2.2.2 Quản lý đầu tư phát triển 2.1.2.2.3 Quản lý tài chính - kế toán Công ty Điện lực Từ Liêm có nhiệm vụ bảo toàn và phát triển nguồn vốn và các nguồn lực được Tổng Công ty điện lực TP.Hà Nội giao. Được huy động các nguồn vốn để thực hiện các nhiệm vụ kinh doanh có lãi. Được giữ lại vốn khấu hao cơ bản, được mua cổ phiếu trái phiếu theo qui định của Nhà nước. 2.1.2.2.4 Công tác kinh doanh điện năng Công ty Điện lực Từ Liêm mua điện của Tổng Công ty điện lực TP.Hà Nội theo giá bán buôn nội bộ thông qua hợp đồng kinh tế, mua điện của các nhà cung cấp khác theo giá thoả thuận (nếu có) và bán điện cho khách hàng theo giá qui định của Nhà nước đối với từng đối tượng dử dụng điện. 2.1.2.2.5 Tổ chức và đào tạo cán bộ lao động Tiến hành qui hoạch, đào tạo, lựa chọn, sử dụng lao động và cán bộ phù hợp với qui định của Nhà nước và pháp luật. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công nhân thuộc Công ty Điện lực Từ Liêm quản lý. Nghiên cứu và áp dụng các tiêu chuẩn, các chức danh, các định mức và định biên lao động: tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật, tiêu chuẩn viên chức Nhà nước. 2.1.2.2.6 Công tác thanh tra an toàn lao động Lập kế hoạch an toàn lao động Qui trình qui phạm: phổ biến theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra định kỳ và bất thường việc thực hiện chỉ thị, thể lệ qui định qui trình qui phạm về an toàn lao động, môi trường. Thanh tra thiết bị Tập huấn kiểm tra qui trình điều tra tai nạn lao động Thanh tra kiểm tra giải quyết đơn khiếu nại tố cáo 2.1.2.2.7 Quản lý vật tư thiết bị Công ty Điện lực Từ Liêm được quyền tổ chức mua bán vật tư, thiết bị với các tổ chức trong và nước để phục vụ cho nhiệm vụ của mình. ix 2.1.2.2.8 Đặc điểm kinh doanh điện năng của Công ty Điện lực Từ Liêm Đặc điểm về sản phẩm điện năng, về ngành điện là các yếu tố căn bản tạo nên tính chất đặc thù trong kinh doanh buôn bán điện năng. 2.1.2.3 Hiện trạng lưới điện huyện Từ Liệm Để kinh doanh điện năng, Công ty Điện lực Từ Liêm phải tổ chức xây dựng mạng lưới phân phối. Tuy nhiên, mạng phân phối này không giống như thông thường mà là hệ thống lưới điện, trung thế, hạ thế, máy biến áp, thiết bị bảo vệ và điều khiển. 2.1.2.3.1 Nguồn cung cấp 2.1.2.3.2 Trạm biến áp phân phối 2.1.2.3.3 Đường dây phân phối Hiện tại, lưới điện phân phối Huyện Từ Liêm tồn tại ba cấp điện áp đan xen nhau làm giảm hệ số dự phòng, gây khó khăn trong công tác vận hành. 2.2.THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN TẠI CÔNG TY CÔNG TY ĐIỆN LỰC TỪ LIÊM GIAI ĐOẠN 2005 - 2010 2.2.1 Tình hình thực hiện các dự án của Công ty Điện lực Từ Liêm 2.2.2.Thực trạng quản lý các dự án ở Công ty Điện lực Từ Liêm. 2.2.2.1. Quản lý quy trình dự án Nhận thức rõ tầm quan trọng của ngành điện, của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản, Công ty Điện lực Từ Liêm đã chú trọng đẩy mạnh hoạt động đầu tư XDCB để góp phần mở rộng mạng lưới cung cấp điện năng, tăng thu nhập của người lao động, đồng thời đáp ứng nhu cầu tiêu dùng điện của khách hàng trên địa bàn thuộc diện quản lý của Công ty Điện lực Từ Liêm. 2.2.2.3 Quản lý công tác lập kế hoạch phục vụ quản lý vận hành lưới điện. Hàng năm Điện lực phải lập kế hoạch cho công tác phát triển lưới điện, bảo trì, sửa chữa lưới điện như kế hoạch hoàn thiện và phát triển lưới điện bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng, kế hoạch sửa chữa lớn lưới, kế hoạch bảo trì lưới điện, kế hoạch nhu cầu vật tư nhằm chuẩn bị vật tư cho các phương án phát triển, sửa chữa lưới điện của năm sau. x 2.2.2.4 Quản lý công tác tư vấn thiết kế: Nhìn chung các dự án được phê duyệt và triển khai thi công đảm bảo nguyên tắc: Tổng mức đầu tư > Tổng dự toán > Tổng quyết toán công trình. Các công trình có khối lượng phát sinh đều được các đơn vị tư vấn, thi công , giám sát công trình cùng bàn bạc thống nhất giải quyết và được phê duyệt bổ sung. 2.2.2.5 Quản lý công tác đấu thầu các công trình đầu tư XDCB: Công tác đấu thầu là một trong những khâu quan trọng của quá trình đầu tư XDCB. Hầu hết các dự án mà Điện lực đã triển khai là đấu thầu thi công xây lắp, giá trị và quy mô nhỏ. (dự án nhóm C) Vật tư thiết bị được Công ty Điện lực TP Hà Nội cấp theo kế hoạch chung của Công ty. 2.2.2.6 Quản lý công tác thi công, xây lắp: Nhìn chung các dự án được đầu tư đều phát huy hiệu quả về kinh tế, kĩ thuật, đảm bảo chất lượng công trình, đảm bảo nhu cầu cấp điện ổn định, lâu dài cho các phụ tải trong giai đoạn hiện tại và trong những năm tới, đáp ứng nhu cầu phát triển nguồn và lưới điện 2.2.2.7 Quản lý công tác quyết toán và giải ngân vốn 2.3. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ VÀ HẠN CHẾ QUẢN LÝ DỰ ÁN Ở CÔNG TY ĐIỆN LỰC TỪ LIÊM 2.3.1 Kết quả 2.3.1.1 Khối lượng vốn đầu tư thực hiện Trong xu hướng phát triển ngày một đi lên của nền kinh tế, từ khi chuyển sang cơ chế thị trường đến nay Công ty Điện lực Từ Liêm là một DNNN sản xuất kinh doanh có hiệu quả, đóng góp to lớn trong sự nghiệp công nghiệp hoá - điện khí hoá nước nhà nói chung và của Công ty điện lực TP Hà Nội nói riêng. Đó chính là kết quả của việc đầu tư đúng hướng, đặc biệt là tăng cường và phát huy cao vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản. 2.3.1.2 Tài sản cố định huy động Qui mô tài sản cố định huy động do hoạt động đầu tư tạo ra được phản ánh tổng hợp qua chỉ tiêu tài sản cố định mới tăng. Như chúng ta đã biết đầu tư là một xi hoạt động liên tục, các giai đoạn kế tiếp và gối đầu cho nhau nên giá trị tài sản cố định cũng tăng lên liên tục. Do đó việc tách biệt giá trị tài sản cố định giữa các năm chỉ mang tính qui ước và tương đối. 2.3.1.3 Năng lực phục vụ tăng thêm 2.3.1.4 Hiệu quả công tác đầu tư XDCB của Công ty Điện lực Từ Liêm Đánh giá động đầu tư là việc cần thiết đối với từng đơn vị sản xuất kinh doanh, đó là bước cuối cùng trong công tác đầu tư XDCB để xem xét lần cuối cùng những lợi ích thu được có thực hiện đúng mục tiêu đã đề ra hay không. 2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân Công tác đầu tư XDCB của Công ty Điện lực Từ Liêm điện lực trong những năm qua đã đạt được những thành tựu đáng kể, chất lượng điện áp được nâng cao thể hiện thông qua các chỉ tiêu kết quả và hiệu quả như chúng ta đã phân tích trên. 2.3.2.1 Khó khăn về khả năng đáp ứng vốn cho đầu tư XDCB Nhu cầu vốn cho đầu tư XDCB Công ty Điện lực Từ Liêm rất lớn trong khi khả năng đáp ứng vốn có hạn và ngành điện nói chung cũng như Công ty Điện lực Từ Liêm nói riêng đang đứng trước nguy cơ không vay được vốn. 2.3.2.2 Về quản lý công tác lập kế hoạch đầu tư xây dựng hàng năm Trong công tác lập kế hoạch vẫn còn các tồn tại sau: Chất lượng điều tra khảo sát quá sơ sài, chưa đạt yêu cầu, chưa nêu được lý do xác đáng sự cần thiết phải đầu tư công trình, hiệu quả kinh tế kỹ thuật sau đầu tư. Do chưa nắm rõ những đặc điểm kỹ thuật vận hành, nhất là những điểm yếu 2.3.2.3 Công tác lập các thủ tục đầu tư còn nhiều bất cập Các thủ tục đầu tư như BCKT, DT chi tiết là khâu chiếm khá nhiều thời gian trong tiến trình thực hiện một dự án đầu tư. 2.3.2.4 Công tác quyết toán và giải ngân vốn công trình còn chậm. a). Đối với công tác quyết toán b). Đối với công tác giải ngân 2.3.3 Bài học kinh nghiệm Sau nhiều năm đầu xây dựng mới TBA và cải tạo hệ thống lưới điện trên địa bàn huyện Từ Liêm, công tác QLDA đã đạt được một số hiệu quả xã hội nhất định. xii CHƯƠNG 3 PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN Ở CÔNG TY ĐIỆN LỰC TỪ LIÊM 3.1. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÀ CÔNG TY ĐIỆN LỰC TỪ LIÊM 3.1.1. Phương hướng phát triển KT-XH huyện Từ liêm giai đoạn 2011-2015 Phát triển kinh tế của huyện giai đoạn 2011-2015 được xây dựng trong bối cảnh quốc tế, đất nước và Thủ đô còn nhiều khó khăn, thách thức. Dự báo trong giai đoạn 2011-2015, huyện Từ Liêm tiếp tục đô thị hoá nhanh. Đến năm 2015 diện tích đất nông nghiệp giảm còn 1000ha. Nhiều dự án lớn về phát triển đô thị, kinh tế - xã hội sẽ được triển khai xây dựng. a). Mục tiêu: Phát triển kinh tế 05 năm giai đoạn 2011-2015. Xây dựng Từ Liêm trở thành vùng đô thị hiện đại, là một trong những trung tâm chính trị, văn hoá, thể thao của Thành phố và cả nước. Nhịp độ tăng trưởng kinh tế địa phương bình quân tăng: 15-16% Giá trị sản xuất công nghiệp ngoài QD tăng bình quân: 1 4-15% Giá trị sản xuất dịch vụ thương mại tăng bình quân: 19-20% Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp giảm bình quân: -3% đến -4% Giá trị sản xuất/ha đất nông nghiệp bình quân đạt: 180 triệu đồng/ha Cơ cấu kinh tế đến năm 2015: Công nghiệp chiếm 52%, thương mại dịch vụ: 47%, nông nghiệp 01% b). Phương hướng phát triển một số ngành kinh tế chủ yếu đến 2015. Về phát triển kinh tế: Tiếp tục đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng kinh tế, thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp nhằm ngăn chặn suy thoái, tăng trưởng kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội. Thực hiện tốt các cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính, GPMB… xiii 3.1.2. Phương hướng phát triển điện lực Huyện Từ Liêm đến năm 2015 có xét đến năm 2020. 3.1.2.1. Cơ sở pháp lý để tính nhu cầu điện Huyện Từ Liêm Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội Huyện Từ Liêm đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 do UBND Huyện Từ Liêm lập. Quy hoạch phát triển công nghiệp thành phố Hà Nội giai đoạn tới 2010 do Sở Công nghiệp Hà Nội lập và đã được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt. 3.1.2.2. Dự báo nhu cầu điện năng Huyện Từ Liêm – TP,Hà Nội đến năm 2015 có xét đến năm 2020. Dự báo nhu cầu điện năng là một cơ sở không thể thiếu trong việc hoạch định các giải pháp để phát triển. Do giới hạn của phạm vi nghiên cứu, luận văn này sử dụng kết quả dự báo nhu cầu điện năng Thành Phố Hà Nội của Viện Năng Lượng đến năm 2015, đã được Bộ trưởng Bộ Công nghiệp phê duyệt bằng Quyết định số 3481/QĐ-BCN ngày 05/12/2006. a). Về nhu cầu phụ tải điện Nhu cầu công suất và điện năng này được dự báo theo 5 thành phần: Nhu cầu điện cho công nghiệp và xây dựng. Nhu cầu điện cho nông nghiệp, thuỷ lợi. Nhu cầu điện cho dịch vụ thương mại. Nhu cầu điện cho quản lý và tiêu dùng dân cư. Nhu cầu điện cho các hoạt động khác. * Đường dây trung áp: Các đường dây trung áp 22kV được xây dựng theo cấu trúc mạch vòng, vận hành hở tại các điểm đã xác định trước. Mạng lưới mạch vòng này có thể được cấp điện từ 2 trạm biến áp 110 kV hoặc từ 2 phân đoạn thanh cái của trạm 110 kV có 2 máy biến áp. * Trạm biến áp phân phối : 3.1.2.3. Về khối lượng xây dựng và vốn đầu tư 2010-2015 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN Ở ĐIỆN LỰC TỪ LIÊM xiv Giai đoạn 2010 - 2015 là giai đoạn bản lề then chốt, trong thời gian này những thay đổi to lớn trong môi trường kinh doanh (hình thành thị trường điện bán buôn và bán lẻ cạnh tranh, Việt Nam gia nhập WTO...) sẽ tác động sâu sắc đến hoạt động của Tổng Công ty điện lực TP Hà Nội nói chung và Công ty Điện lực Từ Liêm nói riêng. 3.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả các nguồn vốn Trong giai đoạn 2005 - 2010, khó khăn lớn nhất mà Điện lực sẽ phải đương đầu đó là phải kinh doanh trong điều kiện thiếu điện cục bộ theo mùa và áp lực tăng trưởng của phụ tải. 3.2.2. Giải pháp xây dựng kế hoạch đầu tư hợp lý để hoạt động đầu tư có hiệu quả Nhìn chung việc bố trí kế hoạch hàng năm của Công ty còn bộc lộ một số nhược điểm như: Thiếu kế hoạch đầu tư XDCB tổng quát; hàng năm việc phân phối vốn thường mang tính phân bổ dẫn đến bố trí kế hoạch phân tán, không theo tiến độ thực hiện dự án được phê duyệt vì vậy cần phải xây dựng các kế hoạch đầu tư dài hạn và ngắn hạn. Xây dựng kế hoạch đầu tư dài hạn (kế hoạch 5 năm). Trên cơ sở đó bố trí thích đáng vốn đầu tư cho công tác chuẩn bị đầu tư, đảm bảo công tác này đi trước một bước để làm cơ sở cho kế hoạch đầu tư hàng năm. Đối với kế hoạch đầu tư hàng năm: Đề ra và sắp xếp các công trình trọng điểm ưu tiên đầu tư, đưa vào danh mục kế hoạch và cung cấp đủ nguồn vốn cho đầu tư toàn bộ, toàn diện và dứt điểm. 3.2.3. Giải pháp xây dựng lập thủ tục đầu tư hợp lý để hoạt động đầu tư có hiệu quả Trong nội dung BCKTKT lập đề nghị các đơn vị tư vấn phải đề cập đến qui hoạch phát triển lưới điện của địa phương, nội dung xây dựng dự án phải phù hợp với qui hoạch của địa phương. 3.2.4 Giải pháp về nâng cao công tác thanh quyết toán công trình Chế độ hiện hành qui định khi công trình dự án hoàn thành đưa vào sử dụng, chậm nhất là 6 tháng chủ đầu tư phải quyết toán để đánh giá và bàn giao tài sản cho đơn vị sử dụng.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan