BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
NGUYỄN ĐỨC HÙNG
NGHIÊN CỨU VỀ THỰC VẬT, THÀNH
PHẦN HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG CHỐNG
VIÊM CỦA CÂY LẠC TÂN PHỤ
Astilbe rivularis Buch.-Ham. ex D. Don,
họ Saxifragaceae
LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC
HÀ NỘI 2013
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
NGUYỄN ĐỨC HÙNG
NGHIÊN CỨU VỀ THỰC VẬT, THÀNH
PHẦN HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG CHỐNG
VIÊM CỦA CÂY LẠC TÂN PHỤ
Astilbe rivularis Buch.-Ham. ex D. Don,
họ Saxifragaceae
LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC
HÀ NỘI 2013
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
NGUYỄN ĐỨC HÙNG
NGHIÊN CỨU VỀ THỰC VẬT, THÀNH
PHẦN HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG CHỐNG
VIÊM CỦA CÂY LẠC TÂN PHỤ
Astilbe rivularis Buch.-Ham. ex D. Don,
họ Saxifragaceae
LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC
CHUYÊN NGÀNH: DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN
MÃ SỐ: 60720406
Người hướng dẫn khoa học :
1. TSKH. Nguyễn Minh Khởi
2. NCS. Phạm Quốc Tuấn
HÀ NỘI 2013
2
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian nghiên cứu thực hiện đề tài, hoàn thành Luận văn Tôi xin
phép bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
TSKH. Nguyễn Minh Khởi – Viện Dược liệu Hà Nội người đã động
viên, dành nhiều thời gian quí báu hướng dẫn tôi trong quá trình nghiên cứu và
thực hiện bản Luận văn này.
NCS. Phạm Quốc Tuấn – Trường Cao đẳng Dược Phú Thọ người đã chỉ
bảo tận tình và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện nghiên cứu Luận văn
này.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới:
TS. Phương Thiện Thương –Viện Dược liệu người đã giúp đỡ tôi trong
quá trình nghiên cứu, thực hiện Luận văn này.
TS. Hà Quang Lợi – Trường Cao đẳng Dược Phú Thọ người đã động
viên, khuyến khích tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên
cứu hoàn thành Luận văn này.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Viện sinh thái và Tài nguyên
sinh vật, Khoa Phân tích và Tiêu chuẩn, Khoa Dược lý Viện Dược liệu và Bộ
môn Dược lý Trường Đại học Dược Hà Nội đã giúp đỡ Tôi hoàn thành Luận
văn này.
Các thầy cô Trường Đại học Dược Hà Nội đã trang bị đầy đủ kiến thức
và động viên giúp đỡ tôi trong suốt những năm học tập và nghiên cứu.
Cuối cùng Tôi xin cảm ơn gia đình tôi đã ủng hộ, khích lệ Tôi trong quá
trình học tập và nghiên cứu hoàn thành Luận văn này
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 10 năm 2013
Nguyễn Đức Hùng
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN............................................................................. 3
1.1. HỌ THƯỜNG SƠN VÀ CHI Astilbe ........................................................ 3
1.1.1. Về mặt thực vật ....................................................................................... 3
1.1.1.1. Họ Thường sơn .................................................................................... 3
1.1.1.2. Chi Astilbe ............................................................................................ 3
1.1.2. Thành phần hóa học và tác dụng sinh học chi Astilbe............................ 8
1.1.2.1. Thành phần hóa học chi Astilbe........................................................... 8
1.1.2.1. Công dụng và tác dụng các loài trong chi Astilbe............................... 8
1.2. CÂY LẠC TÂN PHỤ ................................................................................ 9
1.2.1. Mô tả thực vật ........................................................................................ 9
1.2.2. Phân bố.................................................................................................... 9
1.2.3. Đặc điểm thứ loài Astible rivularis var. rivularis ................................. 10
1.2.4. Đặc điểm thứ loài Astilbe rivularis var. myriantha (Diels) J.T.acta
phytotax .......................................................................................................... 10
1.2.5. Đặc điểm thứ loài Astilbe rivularis var. angustifoliolata H. Hara,
J.Jap.Bot.51 ..................................................................................................... 10
1.2.6. Thành phần hóa học, tác dụng sinh học và công dụng ......................... 10
1.2.6.1. Thành phần hóa học và tác dụng sinh học Lạc tân phụ .................... 10
1.2.6.2. Công dụng Lạc tân phụ ...................................................................... 11
1.3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘC TÍNH CẤP VÀ TÁC DỤNG
CHỐNG VIÊM CỦA THUỐC ....................................................................... 11
1.3.1. Phương pháp xác định độc tính cấp ...................................................... 11
1.3.1.1. Đại cương về phương pháp xác định độc tính cấp ........................... 11
1.3.1.2. Phương pháp BEHRENS (1929)........................................................ 12
1.3.2. Phương xác nghiên cứu tác dụng chống viêm ...................................... 13
1.3.2.1. Đại cương về viêm ............................................................................. 13
1.3.2.2. Thử nghiệm trên phù chân chuột bằng carrageenan ........................ 14
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............. 15
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ................................................................. 15
2.1.1. Nguyên liệu ........................................................................................... 15
2.1.2. Hóa chất, dung môi ............................................................................... 15
2.1.3. Động vật nghiên cứu ............................................................................. 16
2.1.4. Một số thiết bị dùng trong nghiên cứu.................................................. 16
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................ 16
2.2.1. Phương pháp nghiên cứu thực vật......................................................... 16
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu hóa học ......................................................... 17
2.2.3. Phương pháp thử độc tính cấp............................................................... 17
2.2.4. Phương pháp đánh giá tác dụng chống viêm cấp.................................. 17
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................... 20
3.1. NGHIÊN CỨU VỀ THỰC VẬT ............................................................. 20
3.1.1. Về tên khoa học của loài ....................................................................... 20
3.1.2. Đặc điểm hình thái ................................................................................ 20
3.1.3. Cấu tạo giải phẫu................................................................................... 26
3.1.3.1. Cấu tạo lá ........................................................................................... 26
3.1.3.2. Cấu tạo thân khí sinh ......................................................................... 28
3.1.3.3. Cấu tạo thân rễ................................................................................... 29
3.1.3.4. Cấu tạo rễ........................................................................................... 30
3.2. NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC........................................... 31
3.2.1. Định tính các nhóm chất trong lá và rễ Lạc tân phụ ............................. 31
3.2.1.1. Định tính glycosid tim ....................................................................... 31
3.2.1.2. Định tính tanin .................................................................................. 33
3.2.1.3. Định tính flavonoid ............................................................................ 33
3.2.1.4. Định tính alkaloid ............................................................................. 34
3.2.1.5. Định tính anthranoid ......................................................................... 35
3.2.1.6. Định tính chất béo.............................................................................. 35
3.2.1.7. Định tính saponin .............................................................................. 35
3.2.1.8. Định tính coumarin ............................................................................ 36
3.2.1.9. Định tính protein + aminoacid ......................................................... 37
3.2.1.10. Định tính carbohydrat ..................................................................... 38
3.2.1.11. Định tính acid hữu cơ ...................................................................... 38
3.3. CHIẾT TÁCH CÁC CHẤT VÀ XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC HÓA HỌC
CỦA BỘ PHẬN TRÊN MẶT ĐẤT CÂY LẠC TÂN PHỤ .......................... 41
3.3.1.Chuẩn bị mẫu ......................................................................................... 41
3.3.2. Nhận dạng các chất phân lập được ....................................................... 44
3.3.2.1. Hợp chất 1 .......................................................................................... 44
3.3.2.2. Hợp chất 2 .......................................................................................... 47
3.3.2.3. Hợp chất 3 .......................................................................................... 49
3.3.2.4. Hợp chất 4 ......................................................................................... 53
3.5. KẾT QUẢ THỬ TÁC DỤNG CHỐNG VIÊM CẤP.............................. 57
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN.............................................................................. 60
4.1. VỀ THỰC VẬT ....................................................................................... 60
4.2. VỀ HÓA HỌC ......................................................................................... 60
4.3. VỀ TÁC DỤNG SINH HỌC ................................................................... 62
4.3.1. Thử độc tính cấp.................................................................................... 62
4.3.2. Thử tác dụng chống viêm cấp ............................................................... 62
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 63
1. KẾT LUẬN ................................................................................................. 63
2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 65
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1
Qui trình thí nghiệm tác dụng chống viêm
Hình 3.1
Thân rễ và thân khí sinh mang lá kép
Hình 3.2
Cụm hoa
Hình 3.3
Cấu tạo hoa
Hình 3.4
Quả và hạt
Hình 3.5
Vi phẫu cuống lá chét cắt ngang
Hình 3.6
Vi phẫu lá chét
Hình 3.7
Vi phẫu thân khí sinh
Hình 3.8
Vi phẫu thân rễ
Hình 3.9
Vi phẫu rễ
Hình 3.10
Sơ đồ lắc phân đoạn cao tổng với các dung môi hữu cơ
Hình 3.11
Sơ đồ tách và phân lập chất
Hình 3.12
Sắc ký đồ HPLC xác định độ tinh khiết chất 1
Hình 3.13
Sắc ký đồ HPLC xác định độ tinh khiết chất 2
Hình 3.14
Sắc ký đồ HPLC xác định độ tinh khiết chất 3
Hình 3.15
Sắc ký đồ HPLC xác định độ tinh khiết chất 4
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1
Sự phân bố địa lý của chi Astilbe Buch.-Ham. Ex
D.Don
Bảng 3.2
Kết quả định tính các nhóm chất trong lá Lạc tân
phụ
Số liệu phổ 1H và 13C NMR của các chất 1
Bảng 3.3
Số liệu phổ 1H và 13C NMR của các chất 2
Bảng 3.4
Số liệu phổ 1H và 13C NMR của các chất 3
Bảng 3.5
Số liệu phổ 1H và 13C NMR của các chất 4
Bảng 3.6
Kết quả thí nghiệm thử độc tính cấp
Bảng 3.7
Ảnh hưởng của cao chiết toàn phần Lạc tân phụ lên
mức độ phù chân chuột (%) theo thời gian.
Bảng 3.1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TLC
DEPT
HSQC
1
H-1H COSY
Thin Layer Chromatography
Sắc ký lớp mỏng
Nuclear Magnetic Resonace
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
Distortion Enhancement by Polarization Transfer
Heteronuclear Single Quantum Coherence
Chemical Shift Correlation Spectroscopy
HMBC
Heteronuclear Multiple Bond Connectivity
NOESY
Nuclear Overhause Effect Spectroscopy
MS
Mass Spectrometry
NMR
Phổ khối lượng
ESI
Electrospray Ionization
TSI
Thermospray Ionization
IR
Infrared Spectroscopy
Phổ hồng ngoại
LD50
Mean lethal dose
Liều chế trung bình làm chết 50% số con vật thí
nghiệm
ED50
Effective dose
Liều hữu hiệu trung bình
MeOH
Methanol
EtOH
Ethanol
EtOAc
Ethyl acetat
n-BuOH
n-butanol
n-hexan
n-hexan
DMSO;
Dimethyl sulfoxide
CD3OD
Cloroform
D
Đơteri
ĐẶT VẤN ĐỀ
Loài Astilbe rivularis Buch.-Ham. ex D. Don, họ Thường sơn
(Saxifragaceae), mọc hoang nhiều ở Sa Pa, được người dân nơi đây gọi là
Dâm dương hoắc dại. Theo Nguyễn Tiến Bân, Phạm Hoàng Hộ thì cây này
còn được gọi là Lạc tân phụ [1], [6]. Cây phân bố ở Ấn Độ, Pakistan, Bhutan,
Nepal, Thái Lan, Indonesia, Myanmar, Nam Trung Quốc và Việt Nam (ở dãy
Hoàng Liên Sơn, Lào Cai). Theo kinh nghiệm dân gian của một số nước,
nước ép của cây Lạc tân phụ dùng để chữa bong gân và viêm cơ. Rễ và thân
rễ của cây Lạc tân phụ được dùng để chữa tiêu chảy, kiết lỵ, viêm đường tiêu
hóa, đau đầu, phong tê thấp, sa dạ con, chấn thương, lở loét chảy nước vàng…
[28], [53].
Ở Việt Nam cho đến nay chưa có công trình nào nghiên cứu về cây Lạc
tân phụ và các nghiên cứu về cây này trên thế giới còn nhiều hạn chế, chưa
sâu đặc biệt là thành phần hóa học và tác dụng sinh học. Theo một số tài liệu,
chỉ có duy nhất một loài Astilbe ở Việt Nam là loài A. rivularis [1], [6]. Các
công dụng chữa bệnh của cây Lạc tân phụ theo dân gian cũng chưa được
chứng minh bằng các nghiên cứu khoa học. Do vậy việc nghiên cứu cây Lạc
tân phụ (A. rivularis) về thực vật, hóa học, sinh học là cần thiết. Nghiên cứu
này sẽ làm sáng tỏ vấn đề khoa học về thực vật và hóa học của dược liệu Lạc
tân phụ trong y học dân gian và có thể tìm ra các tác dụng chữa bệnh mới của
một cây thuốc có ở Việt Nam.
Vì những lý do trên, đề tài: “Nghiên cứu về thực vật, thành phần hóa
học và tác dụng chống viêm của cây Lạc tân phụ (Astilbe rivularis Buch.Ham. ex D. Don, họ Saxifragaceae)” được thực hiện với các mục tiêu sau:
1. Mô tả đặc điểm thực vật và thẩm định tên khoa học mẫu nghiên cứu;
2. Xác định thành phần hóa học, chiết xuất và phân lập một số chất của
bộ phận trên mặt đất cây Lạc tân phụ;
1
3. Thử độc tính cấp và tác dụng chống viêm cấp của cao chiết toàn
phần bộ phận trên mặt đất cây Lạc tân phụ.
2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. HỌ THƯỜNG SƠN (Saxifragaceae) VÀ CHI Astilbe
1.1.1. Về mặt thực vật
1.1.1.1. Họ Thường sơn (Saxifragaceae) [1], [6], [53]
Họ Thường sơn (hay còn gọi là họ Cỏ tai hổ) là những cây bụi, thân cỏ
hay cây gỗ nhỏ; lá đơn mọc cách hay lá kép, phiến nguyên hay có khía răng,
gân lá hình lông chim hay chân vịt, không có lá kèm. Cụm hoa: chùm, chùm
xim hoặc xim có dạng ngù; hoa đều, ít khi hoa không đều, lưỡng tính hoặc tạp
tính, mẫu 5 hay mẫu 4. Đế hoa phẳng hoặc lõm hình chén. Bao hoa: lá đài rời
ít khi dính ở đáy, đôi khi có màu; thường có 5 cánh hoa. Bộ nhị: 10 nhị, bộ
nhị đảo lưỡng nhị nhưng vòng nhị trước cánh hoa thường bị trụy hoàn toàn
hoặc mang nhị lép. Bao phấn nứt dọc, hướng trong. Bộ nhụy: lá noãn có số
lượng thay đổi từ 2-5, đặt ở đáy đế hoa lõm hình chén, rời hoặc dính nhau ở
bầu, rời ở vòi; mỗi lá noãn chứa nhiều noãn, đính noãn trung trụ hay trắc mô.
Bầu ở thể trên, giữa hay dưới. Hoa hay có bộ phận phụ chứa mật như đĩa mật
ở trên bầu, nhị lép mang tuyến mật ở vị trí bao phấn. Quả: nang hay quả mập.
Hạt nhiều, có nội nhũ, đôi khi có cánh.
Trên thế giới họ Saxifragaceae có khoảng 30 chi, 580 loài [55]. Một số
chi chính trong họ này là Astilbe, Astilboides, Bensoniella, Bergenia,
Lithophragma, Saxifraga, Saxifragella, Saxifragodes, Saxifragopsis….
Theo Phạm Hoàng Hộ [6], họ Saxifragaceae ở Việt Nam có các chi:
Astilbe, Penthorum, Saxifraga, Schizophragma, Pileostigma, Dichroa, Itea,
Polyosma, Hydrangena.
1.1.1.2. Chi Astilbe
Theo hệ thống phân loại của Takhtajan [50], chi Astilbe được xếp vào
họ Thường sơn (Saxifragaceae), bộ Hoa hồng (Rosales), lớp Thực vật hai lá
3
mầm
(Magnoliopsida),
ngành
Magnoliophyta
ngành
Ngọc
lan
(Magnoliophyta) .
Chi Astilbe là một chi thuộc họ Thường sơn (Saxifragaceae), phân bố ở
Bắc Mỹ, Đông Á (Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc), Đông Nam Á (Việt
Nam, Lào, Indonesia, Myanmar, Thái Lan), Nam Á (Nepal) [1], [6], [53],
[57]. Ở Việt Nam chi Astilbe mới chỉ biết có 1 loài là A. rivularis Buch.-Ham.
ex D. Don [1], [6].
Chi Astilbe ở Hàn Quốc có 8 taxon, dựa trên hình thái lông bên ngoài
của trục hoa và bề mặt phiến lá, kiểu cụm hoa, tỷ lệ chiều dài giữa cánh hoa
và nhị, phạm vi phân bố ở Hàn Quốc và các nước lân cận [18]. Trên cơ sở đó
đã xây dựng khóa phân loại chi Astilbe đặc hữu tại Trung Quốc như sau:
Bảng 1.1. Khóa phân loại các loài của chi Astilbe ở Trung Quốc [53]
1. Cánh hoa 5, bình thường; cụm hoa dầy đặc hoa (Sect. Simplicifoliae
Engl.emend. J. T.Pan)
2. Cánh hoa hình đường hoặc hình đường – thìa, đài có lông tuyến mịn.
3. Đài nhẵn mặt ngoài.
4. Các cuống cụm hoa phủ dầy đặc lông màu nâu, cong, dài;
ngọn
lá
chét
thường
nhọn
thon
ngắn
đến
nhọn
……………….….1. A. chinensis (Maxim.) Franch. Et Savat.
4. Các cuống cụm hoa phủ lông tuyến; ngọn lá chét thường nhọn
thon ngắn đến nhọn thon............. 2. A. grandis Stapf. Ex Wils.
3. Đài có lông tuyến ở mặt ngoài……..3. A. rubra Hook. f. et Thoms.
2. Cánh hoa hình thìa, đài không có lông tuyến ở mép
5. Cánh hoa rộng đầu ở ngọn, một gân; đài tù ở đỉnh, hầu như
nguyên; cây kích thước trung bình, cao 40-150 cm .................................
....................................................4. A. longicarpa (Hayata) Hayata
5. Cánh hoa nhọn ở ngọn, 4-6 gân; đài nhọn và rải rác răng cửa ở
4
ngọn; cây nhỏ, cao 15-30 cm ................... 5. A. macroflora Hayata
1. Cánh hoa 1-5, teo dần hoặc không có; cụm hoa thưa thớt hoa (Sect. Astilbe)
6. Đài 5, gần như da, có lông tuyến ở mặt ngoài; cánh hoa thỉnh
thoảng 2-3-5, teo dần hoặc không có........ 6. A. macrocarpa Knoll
6. Đài 4-5, gần như màng, nhẵn ở mặt ngoài; cánh 1-(2-3-5), teo dần
hoặc không có.
7. Cánh hoa 1-(2-3-5), teo dần hoặc không có.
8. Lá chét hình mũi mác, hình trứng hẹp hoặc hình trứng thoi hẹp; cánh hoa thường không có hoặc thỉnh thoảng chỉ có 1
và teo dần .......7b. A. rivularis var. angusta C.Y. Wu ex J.T. Pan
8. Lá chét thường hình trứng, trứng rộng đến bầu dục rộng;
cánh hoa 1-(2-3-5), teo dần hoặc không có ........................
................. 7a. A. rivularis var. myriantha (Diels) J.T. Pan
7. Cánh hoa không có ......... 7. A. rivularis Buch.-Ham. Ex D.Don
Đặc điểm thực vật chi Astilbe: Cây thảo sống lâu năm. Thân rễ mập.
Các cành có lông dạng vảy màu nâu hoặc nhiều lông dài. Lá so le, có cuống
dài, lá kép chụm ba 2 – 4 lần, hiếm khí lá đơn; lá kèm nhỏ màng mỏng; lá
chét hình thon (mũi mác), trứng, hoặc hính trứng rộng đến hình bầu dục, mép
có răng cưa. Cụm hoa là một chùm kép ở ngọn có lá bắc. Hoa màu trắng, hoa
cà hoặc tía, lưỡng tính hoặc đơn tính, hiếm khi tạp tính hoặc khác gốc. Đài 4
hoặc 5. Tràng thường 1 – 5, thỉnh thoảng nhiều hơn hoặc không có. Nhị
thường 5 hoặc 8 – 10. Lá noãn 2 hoặc 3, hàn liền hoặc tự do; bầu hơi trên
hoặc hơi dưới, 2 hoặc 3 ngăn với đính noãn trung trụ hoặc 1 ngăn với đính
noãn mép; nhiều noãn. Quả nang hoặc quả đại. Hạt nhỏ
Khoảng 18 loài: châu Á, bắc Mỹ; 7 loài đặc hữu ở Trung Quốc. Một
cuộc điều tra toàn diện về chi Astilbe được tiến hành bởi Pan [37] và chủ yếu
tập trung vào các loài của Trung Quốc, Nhật Bản và Hàn Quốc.
5
Bảng 1.1. Sự phân bố địa lý của chi Astilbe Buch.-Ham. Ex D.Don
Các quốc gia hoặc vùng lãnh thổ
Phân bố
TT
Trung
Loài
1
2
3
4
5
6
7
Quốc
Liên
Xô
(cũ)
A. simplicifolia
Franch. Et Savat.
A. grandis Stapf ex
Wils.
A. longicarpa (Hayata)
Hayata
A. macroflora Hayata
A. japonica (Morr.et
Decne.) A. Gray
A. thunbergii (Sieb. Et
Zucc.) Miq.
Hàn
Bản
Quốc
Philipin Indonesia
Makino
A. chinensis (Maxim.)
Nhật
6
Thái
Ấn
Lan
Độ
Bhutan
Nepal Kashimir Mỹ
8
9
10
A. microphylla Knoll
A. philippinensis
13
14
Henry
A. rubra Hook. F. et
Thoms.
11 A. macrocarpa Knoll
12
A. biternata (Vent.)
Britt.
A. platyphylla
H.Boiss.
A. rivularis Buch.Ham. Ex D.Don
15 A. indica Bl.
16
A. crenatilobata
(Britt.) Small
17 A. apoensis Hallier
18 A. khasiana Hallier
7
1.1.2. Thành phần hóa học và tác dụng sinh học chi Astilbe
1.1.2.1. Thành phần hóa học chi Astilbe
Thành phần hóa học chính trong thân rễ của các cây thuộc chi Astilbe
gồm có flavonoid, coumarin, triterpenoid, steroid và phytosterol [54], [55].
Triterpenoid: 3β-hydroxyolean-12-en-27-oic acid (acid astilbic) có
trong thảo dược A. chinensis, A.korea, Astilbe thunbergii [25], [33], [48]. 3βhydroxyurs-12-en-27β-oic acid có trong A. chinensis, A. myriantha [38], [48].
3β,6β-dihydroxyolean-12-en-27-oic acid có trong A. chinensis, A. myriantha
Diels [38], [48]. 3β-acetoxyolean-12-en-27-oic acid và [33]. 3β,6βdihydrolean-12-en-27-oic acid có trong A.myriantha [38]. Trong loài A.korea
có các chất acid 3α,24-dihydroxyolean-12-en-27-oic, acid 3-oxoolean-12-en27-oic [33].
Flavonoid: Astilbin có trong A. thunbergii [25].
Steroid: β-sitosterol palmitate và daucosterol có trong A. chinensis, A.
myriantha [38], [48], [54].
1.1.2.1. Công dụng và tác dụng các loài trong chi Astilbe
Astilbe chinensis được sử dụng trong y học cổ truyền Trung Quốc để
chữa đau đầu, đau khớp, viêm phế quản và đau dạ dày mạn tính [36]. Hỗn
hợp triperpenoid chiết từ thân rễ của A. chinensis tác dụng chống khối u và
điều hòa miễn dịch, cao thô chiết từ thân và rễ cây có tác dụng ức chế enzym
elastase và tyrosinase [32]. Acid astilbic trong Astilbe chinensis có tác dụng
chống viêm do ức chế 5- lipoxygenase (5-LOX) độc lập leukotrience C4
(LTC4) [32].
Euchryphin, bergenin, astilbin trong thân rễ A. thunbergii; các chất này
có tác dụng làm lành vết thương bỏng trên chuột [25], [26], [40].
Astilbe myriantha Diels có tác dụng kháng nấm C. gloeosporioides,
Rhizoctonia solani, Fusarium oxysporum f. sp. Niveum, Fusarium oxysporum
8
f. sp. Cubens, C. gloeosporioides, Penicillium citrinum và Penicillium
digitatum [38].
1.2. CÂY LẠC TÂN PHỤ (Astible rivularis Buch.-Ham ex D. Don)
1.2.1. Mô tả thực vật [53]
Cây thảo sống lâu năm, cao 0,6-2,5 m. Cành mang lông tiết dài màu
nâu, lá kép 2 hoặc 3 lần lông chim; cuống chung và các cuống nhỏ nhiều lông
dài màu nâu. Phiến lá chét thon, hình trứng hẹp đến rộng, hình bầu dục… kích
thước 4-14,5 x 1,7-8,4 cm, có nhiều lông dài màu nâu ngoài trục và nhiều
lông tiết dọc theo gân, rải rác có nhiều lông tiết cứng màu nâu ngoài trục, gốc
lá hình tim lệch hoặc tròn đến hình nêm; mép lá có răng nhọn hai lần; ngọn lá
nhọn thon.
Chùm hoa dài tới 42 cm, có nhiều hoa; các nhánh dài từ 1-18 cm, lông
tiết xoăn màu nâu, ba lá bắc hơi hình bầu dục, kích thước 1,1-1,4 x 0,2-0,6
mm, nhiều lông màu nâu, mép nguyên hoặc có răng nhọn; cuống nhỏ dài 0,81,8 mm. Đài hoa 4 hoặc 5, màu xanh hình trứng hoặc bầu dục đến tròn dài.
Kích thước 1,2-1,5 x 1 mm, dạng màng, hơi lồi ngoài trục, hơi lõm gần trục,
không có lông, 1 gân. Không có tràng hoa, thỉnh thoảng có 1-5 và bị teo. Nhị
hoa 5-10 kích thước 0,2-2,4 mm. Nhụy hoa khoảng 2 mm; 2 lá noãn, gốc dính
liền, bầu hơi trên; vòi nhụy rời.
1.2.2. Phân bố
Cây Lạc tân phụ Astilbe rivularis Buch.-Ham. ex D. Don
(Saxifragaceae) ở Nepal gọi là THULO AUSADHI [28], ở Trung Quốc gọi là
Lạc tân phụ khe suối (
xi pan luo xin fu) [53], người dân địa
phương ở huyện Sa Pa gọi là Dâm dương hoắc dại. Lạc tân phụ phân bố ở
Rừng, lề rừng, bụi rậm, đồng cỏ có nước, khe núi, ở độ cao 900-3200 m ở
Trung Quốc (các tỉnh Cam Túc, Quý Châu, Hà Nam, Hồ Bắc, Thiểm Tây, Tứ
Xuyên, Xizang, Vân Nam), Bhutan, Ấn Độ, Indonesia, Kashmir, Lào,
9
- Xem thêm -