ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA Y TẾ CÔNG CÔ ÔNG
Bô Ô môn Sức Khỏe Cộng Đồng
BÁO CÁO
THỰC HÀNH CỘNG ĐỒNG
BỆNH VIỆN HUYỆN BÌNH CHÁNH
KHOA NHI
HUYỆN BÌNH CHÁNH – TP. HỒ CHÍ MINH
GV HD: TS. Lê Thị Hoàng Liễu
13/06/2016 - 08/07/2016
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HCM
Tổ 12, lớp Y2010B
Tổ 12 – Lớp Y10B:
1.
Trần Hoàng An
10. Phạm Thị Bình Minh
2.
Phạm Trần Chí
11. Lê Hồng Phúc
3.
Huỳnh Tấn Đức
12. Lê Văn Quỳnh
4.
Nguyễn Ngọc Hương Giang
13. Phạm Lý Thanh
5.
Phạm Huỳnh Thái Hưng
14. Nguyễn Bảo Tịnh
6.
Nguyễn Trần Khánh
15. Bùi Cao Thanh Trang
7.
Châu Hoàng Lâm
16. Dương Thị Cẩm Tuyên
8.
Hà Thị Loan
17. Nguyễn Thị Nhật Xuân
9.
Nguyễn Thị Mãi
Tập thể tổ 12 tại khoa Nhi – BV huyện Bình Chánh
2
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HCM
Tổ 12, lớp Y2010B
LỜI CẢM ƠN
Chúng em xin chân thành cảm ơn khoa Y và khoa Y tế công cộng đã tạo
điều kiện cho chúng em có cơ hội được thực hành khám chữa bệnh và quan sát
một cách sống động hệ thống tổ chức, quản lý cơ quan y tế tại Bệnh viện Huyện
Bình Chánh.
Chúng em xin chân thành cám ơn Ban Giám đốc Bệnh viện Huyện Bình
Chánh, đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để chúng em có thể thực hành một cách tốt
nhất và hiệu quả nhất tại các khoa phòng.
Chúng em xin cám ơn cô Trưởng khoa Tô Thị Kim Phụng, Điều dưỡng
trưởng Nguyễn Thị Thuỳ Trang và các cô chú, anh chị nhân viên của khoa Nhi đã
nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ trong công tác khám chữa bệnh, cung cấp tài liệu để
chúng em hoàn thành bài báo cáo thực tập.
Chúng em xin chân thành cảm ơn cô Lê Thị Hoàng Liễu đã dành thời gian
quý báu, không quản ngại khó khăn, vất vả, truyền thụ cho chúng em những kiến
thức và kinh nghiệm làm hành trang đầu đời trên con đường hành nghề nhiều khó
khăn sắp tới.
Cuối cùng, chúng em xin chân thành cảm ơn cô Trần Lệ Thuỷ cùng các
thầy cô giảng viên bộ môn đã luôn đồng hành cùng chúng em trong suốt quá trình
thực tập.
Tập thể sinh viên Y6 tổ 12 – lớp Y10B
3
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HCM
Tổ 12, lớp Y2010B
MỤC LỤC
PHẦN I: TỔNG QUAN BÊÔNH VIÊÔN HUYÊÔN BÌNH CHÁNH.......................5
I.
Tình hình chung:.......................................................................................5
II.
Tổng quan Bê Ônh viê Ôn huyê Ôn Bình Chánh:
..............................................6
III. Quy chế hoạt đô Ông Bê Ônh viê Ôn huyê Ôn Bình Chánh:
.................................6
IV.
Cơ sở vật chất:.........................................................................................18
V.
Chỉ tiêu và kết quả thực hiện:................................................................20
PHẦN II: TỔNG QUAN KHOA NHI................................................................28
I.
Sơ đồ tổ chức:...........................................................................................28
II.
Sơ đồ mặt bằng khoa Nhi:......................................................................29
III. Tình hình nhân sự và phân công nhiệm vụ cán bộ:.............................29
IV.
Mô tả hoạt động thường qui:..................................................................34
V.
Mô hình bệnh tật:....................................................................................37
VI.
Mô tả trang thiết bị y tế tại khoa Nhi – BV Bình Chánh:....................41
VII. Thống kê số liệu quí 1 năm 2016:...........................................................44
PHẦN III: THỐNG KÊ VÀ NHẬN XÉT CÁC CHỈ TIÊU TRONG 3 TUẦN
(13/6/2016 – 30/6/2016).........................................................................................48
I.
Tổng quan tình hình bệnh nhân điều trị nội trú:.................................48
II.
Thống kê các mặt bệnh theo giới tính và lưa tuổi:...............................49
III. Các hoạt động khi thực tập tại khoa:....................................................52
PHẦN IV: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ SỨC KHỎE ƯU TIÊN.................................60
A.
XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ SỨC KHỎE ƯU TIÊN.......................................60
B.
XÂY DƯNG ĐỀ ÁN CAN THIỆP VẤN ĐỀ SỨC KHỎE ƯU TIÊN. 64
PHẦN V: HÌNH ẢNH HOẠT ĐỘNG CỦA NHÓM SINH VIÊN Y6 TẠI
KHOA NHI BV BÌNH CHÁNH..........................................................................68
THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN:.......................................................................81
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:............................................82
BẢNG CÂU HỎI..................................................................................................83
4
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HCM
Tổ 12, lớp Y2010B
5
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HCM
Tổ 12, lớp Y2010B
PHẦN I: TỔNG QUAN BÊÔNH VIÊÔN HUYÊÔN BÌNH CHÁNH
I.
Tình hình chung:
Huyê ên Bình Chánh nằm về phía Tây - Tây Nam của TP HCM, cách trung tâm
thành phố 15km. Phía Bắc giáp huyê nê Hoóc Môn. Phía Nam giáp 2 huyê ên Bến
Lức và Cần Giuô êc tỉnh Long An. Phía Tây giáp huyê ên Đức Hòa tỉnh Long An.
Phía Đông giáp quâ ên Bình Tân, quâ nê 7, quâ nê 8 và huyê ên Nhà Bè.
Vị trí địa lý huyện Bình Chánh, Tp Hồ Chí Minh
6
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HCM
Tổ 12, lớp Y2010B
Đa số người dân huyê ên Bình Chánh sống bằng nghề nông nghiê pê . Với sự phát
triển công nghiê pê và tốc đô ê đô thị hóa ngày càng nhanh cùng sự gia tăng dân số
cơ học năm sau cao hơn năm trước, tổng số dân năm 2012 khoảng trên 450 000
người nhưng con số thực tế cao hơn nhiều, do đó khu công nghiê pê , chợ đầu mối...
thu hút lao đô nê g từ các tỉnh thành khác nhâ êp cư vào.
Trên địa bàn huyê nê có quốc lô ê 1A, đại lô ê Nguyễn Văn Linh, mô êt số trục giao
thông chính và cầu vượt nối đường cao tốc Sài Gòn - Trung Lương nên thường
xuyên xảy ra tình trạng tai nạn giao thông.
Cũng theo đà phát triển kinh tế xã hô êi của Huyê nê và các vùng lân câ nê , nhu
cần được chăm sóc y tế trên địa bàn Huyê ên ngày càng cao, càng cấp thiết. Mạng
lưới y tế của huyê ên Bình Chánh gồm có: 01 Phòng Y tế huyê nê Bình Chánh, 01
Trung tâm Y tế dự phòng trong đó có 15 trạm y tế xã và 01 trạm y tế thị trấn, 01
Bê ênh viê ên huyê ên Bình Chánh.
II.
Tổng quan Bê Ônh viê Ôn huyê Ôn Bình Chánh:
Về vị trí, Bê ênh viê ên huyê ên Bình Chánh nằm trên đường Nguyễn Hữu Trí
cách quốc lô ê 1A khoảng 300m, nên rất thuâ ên tiê ên cho người dân khi có nhu cầu
đến Bê ênh viê ên bằng các phương tiê nê công cô nê g và cá nhân.
Theo chỉ tiêu phân bố của Sở Y Tế, Bê nê h viê nê huyê nê Bình Chánh là Bê nê h
viê ên hạng II với 360 giường nô êi trú được phân chia như sau:
Khoa Nô êi: 80 giường
Khoa Sản: 50 giường
Khoa Nhi: 80 giường
Khoa Ngoại: 80 giường
Khoa Hồi sức cấp cứu: 70 giường
III.
Quy chế hoạt đô Ông Bê Ônh viê Ôn huyê Ôn Bình Chánh:
7
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HCM
Tổ 12, lớp Y2010B
1. Ban giám đốc:
Giám đốc Bê ênh Viê nê là người đứng đầu bê nê h viê ên, chịu trách nhiê êm trước
UBND huyê nê , Huyê ên Ủy huyê nê Bình Chánh, Sở Y Tế về mọi hoạt đô nê g của
Bê ênh viê ên.
Giám đốc là chủ tài khoản, trực tiếp quản lý viê êc sử dụng ngân sách của
Bê ênh Viê ên có hiê êu quả, kiểm soát viê êc thu, chi theo đúng quy định của Nhà
nước. Thường xuyên kiểm tra công tác tài chính kế toán để chống thất thu, tham ô,
lãng phí.
Căn cứ kế hoạch của ngành và nhiê êm vụ của Bê nê h viê ên, xây dựng kế hoạch
dài hạn về phát triển bê nê h viê ên, xây dựng kế hoạch hoạt đô nê g hằng năm để trình
cấp trên duyê êt và tổ chức thực hiê ên:
+ Thực hiê nê mọi nhiê êm vụ cấp trên giao cho bê nê h viê ên, đă êc biê êt chú trọng
công tác cấp cứu và chăm sóc các đối tượng chính sách ưu đãi, người nghèo
và giáo dục y đức cho các viên chức trong bê nê h viê nê .
+ Quản lý, sử dụng có hiê êu quả những thiết bị y tế và tài sản khác trong bê nê h
viê ên
+ Hỗ trợ kỹ thuâ êt chuyên môn cho tuyến trạm y tế. thực hiê nê khâu khám
chữa bê ênh ban đầu của tuyến y tế cơ sở.
+ Đào tạo liên tục cho các thành viên trong bê ênh viê nê và thực hiê nê công tác
nâng cao tay nghề chuyên môn cho tuyến trạm y tế, hướng dẫn học viên đến
thực hành tại bê ênh viê ên.
+ Làm nghiên cứu khoa học và tổng kết rút kinh nghiêm về khám bê ênh, chữa
bê ênh nhằm không ngừng nâng cao chuyên môn, kỹ thuâ êt, hướng phát triển
bê ênh viê ên hạng II.
+ Tổ chức nguồn lực của bê ênh viê ên phù hợp với nhiê êm vụ được giao. Thực
hiê ên tốt quản lý nhân sự và thực hiê nê mọi chính sách chế đô ê đối với các
viên chức trong bê ênh viê ên và người bê nê h theo quy định. Giáo dục đô nê g
viên các viên chức trong bê ênh viê ên thực hiê nê tốt nhiê êm vụ của bê ênh viê ên.
8
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HCM
Tổ 12, lớp Y2010B
+ Thực hiê ên tốt các quy định của luâ êt pháp về lao đô nê g và công tác bảo hô ê
lao đô nê g.
+ Mở rô nê g quan hê ê hợp tác trong và ngoài nước nhằm phát triển mọi nguồn
lực của bê ênh viê ên theo các quy định của Nhà nước.
+ Thực hiê ên chế đô ê báo cáo theo định kỳ, đô tê xuất theo yêu cầu. theo tình
hình diễn tiến không mang tính thường kỳ, đưa ra các giải pháp kiến nghị
với cấp trên và xin ý kiến cấp trên.
+ Phó Giám đốc là người giúp Giám đốc thực hiê ên các nhiê êm vụ, tùy theo sự
phân công của Giám đốc và chịu trách nhiê êm nhiê êm vụ đã được Giám đốc
phân công.
2. Phòng kế hoạch tổng hợp và vâ ât tư trang thiết bị y tế:
a. Phòng kế hoạch tổng hợp:
Dưới sự lãnh đạo của Giám đốc Bê ênh viê ên, trưởng phòng kế hoạch tổng hợp
chịu trách nhiê êm giúp giám đốc tổ chức, thực hiê nê công tác nghiê êp vụ chuyên
môn của bê ênh viê ên:
+ Lâ pê kế hoạch, tổ chức thực hiê nê toàn bô ê công tác chuyên môn của phòng
kế hoạch tổng hợp.
+ Tổ chức, thực hiê ên công tác giao ban, hô êi chẩn, kiểm thảo tử vong, tổ chức
ghi chép biên bản, lưu trữ hồ sơ bê ênh án.
+ Chỉ đạo và thường xuyên kiểm tra, đôn đốc thực hiê nê quy chế bê nê h viê ên.
tổ chức kiểm tra viê êc thực hiê nê kế hoạch, quy chế bê nê h viê nê . Đánh giá
hoạt đô nê g chuyên môn của các khoa trong bê ênh viê ên trình Giám đốc.
+ Nắm vững số bê nê h vào viê ên, ra viê ên, chuyển viê ên, tử vong, các trường
hợp cấp cứu, bê ênh nă nê g và các bê ênh truyền nhiễm nguy hiểm gây dịch.
Thường xuyên kiểm tra công tác cấp cứu và thường trực của các khoa trong
bê ênh viê ên.
+ Thực hiê nê công tác báo cáo, thống kê, hồ sơ bê ênh án của các khoa trong
bê ênh viê ên theo định kỳ và theo sự chỉ đạo của Giám đốc.
9
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HCM
Tổ 12, lớp Y2010B
+ Tổ chức thực hiê nê công tác đào tạo liên tục cho các thành viên trong bê nê h
viê ên để nâng cấp kỹ thuâ êt. Hướng dẫn tuyến trạm y tế rút kinh nghiê êm kịp
thời các vấn đề về chuyên môn kỹ thuâ êt.
+ Thực hiê ên công tác nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế, sơ kết, tổng kết
rút kinh nghiê êm khám, chẩn đoán, điều trị cho toàn viê ên.
+ Thực hiê nê viê êc lâ êp kế hoạch phòng chống thảm họa và các trường hợp bất
thường, đê ê trình Giám đốc phê duyê êt và tổ chức thực hiê ên.
b. Vâ Ôt tư trang thiết bị y tế:
- Lâ pê kế hoạch công tác vâ êt tư, thiết bị y tế trình Giám đốc bê nê h viê ên và tổ
chức thực hiê ên.
- Giới thiê êu các loại vâ êt tư chuyên dùng, và các trang thiết bị vâ êt tư y tế để các
trưởng khoa xem xét dự trù.
- Tổ chức đấu thầu viê êc mua sắm, phân phối, sữa chữa thanh lý vâ êt tư, thiết bị y
tế theo quy định hiê ên hành của Nhà nước.
- Thực hiê ên chế đô ê kiểm tra sử dụng và bảo quản thiết bị y tế theo chế đô ê quy
định, có nhâ ên xét, báo cáo Giám đốc.
- Kiểm tra công tác an toàn và vê ê sinh lao đô nê g, đă cê biê êt chú ý các loại thiết bị
y tế trực tiếp điều trị người bê ênh..
- Phân công người trực và đảm bảo giải quyết kịp thời những yêu cầu đô tê xuất
về thiết bị y tế phục vụ người bê ênh.
- Tổ chức đào tạo thường xuyên cho những viên chức vâ ên hành thiết bị y tế của
bê nê h viê nê , nâng cao hiê uê quả sử dụng trang thiết bị, hỗ trợ tuyến trạm y tế
trong viê êc đào tạo vâ nê hành trang thiết bị.
3. Phòng tổ chức hành chánh:
a. Tổ chức:
- Thực hiê ên chức năng nghiên cứu viê êc quản lý, sắp xếp, bố trí nhân lực phù
hợp với yêu cầu của tổ chức và đảm bảo chất lượng công tác, trình Giám đốc
phê duyê êt thực hiê ên.
- Thực hiê ên viê êc cải cách hành chánh, cải tiến lề lối làm viê êc, nâng cao hiê êu
quả công tác, quản lý nhân lực, nguồn lực
- Quy hoạch cán bô ê và lâ pê kế hoạch đào tạo cán bô ê.
10
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HCM
Tổ 12, lớp Y2010B
- Quản lý hồ sơ viên chức, công chức bê ênh viê ên. Thống kê báo cáo đúng quy
định về thời gian và yêu cầu.
- Thực hiên công tác bảo vê ê chính trị nô êi bô ê, công tác bảo vê ê cơ quan, công tác
bảo hô ê lao đô nê g.
- Phối hợp với các khoa phòng tổ chức sinh hoạt văn hóa, tư tưởng cho người
bê ênh. Phổ biến kiểm tra các chế đô ê bê ênh viê ên thực hiê nê cho bê ênh nhân.
- Thực hiê nê công tác phong trào thi đua trong bê nê h viê ên. Tổ chức viê êc học tâ pê
chính trị, văn hóa và nâng cao y đức cho các thành viên trong bê nê h viê nê .
b. Hành chính quản trị:
- Lâ pê kế hoạch trong công tác mua sắm vâ êt tư thông dụng và sữa chữa xây
dựng các công trình trong bê nê h viê ên, thẩm định chất lượng và giá trị trong
mua sắm, sữa chữa, nắm vững các nguồn kinh phí để có kế hoạch chi tiêu hợp
lý, bảo đảm nguyên tắc tài chính.
- Quản lý tài sản của bê nê h viê ên, nhà cửa, thiết bị thông dụng, sổ sách, biểu mẫu
thống kê... Thực hiê nê các chế đô ê kiểm kê tài sản, đánh giá tài sản theo định
kỳ, có kế hoạch duy tu sửa chữa theo đúng chế đô ê quy định.
- Cung cấp vâ êt tư thông dụng theo yêu cầu chuyên môn và khả năng kinh phí
của bê ênh viê ên. Thực hiê nê tiết kiê êm chống tham ô, lãng phí. Thực hiê ên công
tác kiểm tra và báo cáo định kỳ quy định.
- Tổ chức thực hiê ên công tác vâ nê chuyển trong và ngoài bê nê h viê ên. Sử dụng
hợp lý, có hiê êu quả các phương tiê ên vâ ên chuyển của bê nê h viê ên.
- Thực hiê nê và kiểm tra giám sát công tác vê ê sinh khuôn viên bê nê h viê nê , khoa
phòng, đảm bảo cung cấp đủ điê nê , nước sạch, xử lý nước thải.
- Tổ chức quản lý và thực hiê nê công tác hành chính bao gồm :
+ Hê ê thống lưu trữ công văn đi đến , bảo quản hồ sơ, tài liê êu
+ Thực hiê nê công tác văn phòng:văn thư, tiếp khách, tổ chức hô êi nghị.
- Chịu trách nhiê êm về công tác an ninh trâ êt tự, có kế hoạch phòng chống cháy
nổ trong bê nê h viê nê .
- Báo cáo định kỳ về tình hình mua sắm, sữa chữa tài sản, vâ êt tư, thiết bị chuyên
dùng và thanh lý tài sản.
4. Phòng Tài chánh - Kế toán:
11
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HCM
Tổ 12, lớp Y2010B
- Chịu trách nhiê êm trước Giám đốc và cơ quan tài chính cấp trên về toàn bô ê
hoạt đô nê g tài chính kế toán Bê ênh viê ên
- Thực hiê nê tốt nhiê êm vụ của phòng tài chính theo quy định
- Phân công công viê êc hợp lý đối với các thành viên trong phòng. Thường
xuyên kiểm tra đôn đốc, giám sát mọi hoạt đô nê g kinh tế tài chính trong bê nê h
viê ên. Tổ chức đào tạo nâng cao các thành viên trong phòng.
- Điều hành các hoạt đô nê g nghiê pê vụ tài chính kế toán cho phù hợp với đă cê
điểm tình hình đơn vị, các chế đô ê chính sách Nhà nước.
- Xây dựng dự toán ngân sách, kế hoạch thu chi nhằm đảm bảo cho đơn vị hoàn
thành tốt nhiê êm vụ. Thực hiê ên tốt chế đô ê câ êp nhâ êt thu chi, sổ sách, báo cáo
thanh toán, quyết toán, kiểm kê định kỳ.
- Giám sát các hoạt đô nê g kinh tế tài chính đơn vị.
5. Phòng điều dưỡng:
- Xây dựng tổ chức thực hiê ên đầy đủ các nhiê êm vụ của phòng điều dưỡng.
- Xây dựng kế hoạch hoạt đô nê g, thực hiê ên quy chế bê nê h viê ên, quy định kỹ
thuâ êt bê nê h viê ên, các nhiê êm vụ thường xuyên kiểm tra đôn đốc phòng điều
dưỡng, điều dưỡng trưởng khoa, kỹ thuâ êt viên trưởng khoa, điều dưỡng, nữ hô ê
sinh, kỹ thuâ êt viên, hô ê lý...trong bê nê h viê ên. Báo cáo kịp thời Giám đốc bê nê h
viê ên các viê êc đô êt xuất xảy ra ở khoa.
- Hướng dẫn điều dưỡng trưởng khoa xây dựng bảng mô tả công viê êc cho điều
dưỡng, nữ hô ê sinh, kỹ thuâ êt viên, hô ê lý trong bê nê h viê nê .
- Dự trù phân bố vâ tê tư tiêu hao và dụng cụ y tế cho công tác chăm sóc người
bê ênh, giám sát sử dụng vâ êt tư tiêu hao đảm bảo tiết kiê êm và chống lãng phí.
- Hướng dẫn và kiểm tra viê êc ghi chép sổ sách, phiếu theo dõi, phiếu chăm sóc
cho điều dưỡng, nữ hô ê sinh, kỹ thuâ êt viên trong bê nê h viê nê .
- Chỉ đạo và giám sát công tác vê ê sinh buồng bê nê h, buồng thủ thuâ êt.
- Ủy viên thường trực kiêm thư ký hô êi đồng người bê ênh cấp bê nê h viê ên
- Định kỳ sơ kết, tổng kết, báo cáo công tác điều dưỡng lên Giám đốc bê nê h
viê ên.
6. Khoa khám bênh:
â
12
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HCM
Tổ 12, lớp Y2010B
- Tổ chức thực hiê nê chu đáo viê êc tiếp nhâ nê người bê nê h đến khám bê ênh và điều
trị ngoại trú, bố trí viên chức đưa người bê ênh vào điều trị tại bê ênh viê ên đến
tâ ên khoa. Không được gây phiền hà cho người bê ênh
- Tổ chức thực hiê ên công tác khám bê nê h, kê đơn, chữa bê ênh ngoại trú. Theo dõi
đôn đốc điều hòa công viê êc đề người bê ênh không phải chờ đợi lâu.
- Tổ chức công tác thường trực cấp cứu liên tục 24h luôn sẵn sàng phục vụ
người bê ênh, tổ chức theo dõi sát những người bê nê h nằm lưu tại khoa khám
bê ênh.
- Khi khám bê ênh nếu phát hiê nê các trường hợp dịch bê nê h phải báo ngay cho Y
tế dự phòng theo quy định phòng dịch, nếu phát hiê ên những sai sót do tuyến
dưới chuyển đến phải báo cho phòng kế hoạch tổng hợp để thông báo rút kinh
nghiê êm tới cơ sở chuyển người bê ênh đến.
- Tổ chức tốt công tác hành chính khoa, đảm bảo ghi chép, câ êp nhâ êt chính xác
số liê êu người bê nê h đến khám tại khoa. Lưu giữ đầy đủ tài liê êu hồ sơ theo quy
định.
- Tổ chức tuyên truyền giáo dục sức khỏe cho mọi người đến khám bê ênh tại
khoa.
7. Khoa hồi sức cấp cứu:
- Tổ chức hoạt động của khoa đúng quy chế công tác khoa hồi sức cấp cứu.
- Bố trí nhân lực và thiết bị y tế hợp lý, đảm bảo công tác thường trực sẵn sàng
cấp cứu liên tục 24h, nội viện và ngoại viện.
- Kiểm tra đôn đốc các thành viên trong khoa thực hiện tốt việc tiếp nhận và cấp
cứu người bệnh theo đúng quy chế cấp cứu. Phối hợp với các trưởng khoa chỉ
đạo chuyên môn hệ thống cấp cứu trong bệnh viện.
- Tổ chức công tác hồi sức cấp cứu người bệnh mắc bệnh truyền nhiễm theo
đúng quy chế công tác khoa truyền nhiễm. Khi phát hiện bệnh gây dịch nguy
hiểm báo cáo giám đốc, trưởng phòng kế hoạch tổng hợp và khẩn trương thông
báo các khoa có liên quan để tổ chức phòng chống dịch theo quy định.
8. Khoa nội:
- Tổ chức hoạt động của khoa theo đúng chức năng nhiệm vụ công tác khoa nội.
13
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HCM
Tổ 12, lớp Y2010B
- Sử dụng có hiệu quả các phương tiện cận lâm sang trong chẩn đoán và theo dõi
kết quả điều trị.
- Theo dõi sát sao việc sử dụng thuốc cho người bệnh, phát hiện kịp thời những
tác dụng phụ và mọi tai biến do dung thuốc để xử lý kịp thời cho người bệnh.
- Thực hiện nghiêm chỉnh quy chế sử dụng thuốc.
- Thực hiện đúng quy chế bệnh viện, theo dõi chăm sóc người bệnh toàn diện.
9. Khoa nhi:
- Tổ chức hoạt động của khoa theo đúng quy chế công tác khoa nhi và quy chế
công tác khoa nội.
- Thực hiện công tác điều trị cho bệnh nhi mắc bệnh lây nhiễm theo đúng quy
chế công tác khoa truyền nhiễm.
- Đảm bảo vệ sinh trong khoa buồng bệnh luôn sạch sẽ
10. Khoa ngoại:
- Tổ chức hoạt động của khoa theo đúng chức năng, nhiệm vụ.
- Tổ chức phẫu thuật theo lịch và phẫu thuật cấp cứu theo đúng quy chế công tác
khoa phẫu thuật gây mê hồi sức.
- Tổ chức hội chẩn trong khoa và liên khoa để đảm bảo an toàn phẫu thuật.
- Thực hiện đúng các quy định kỹ thuật bệnh viện, theo dõi, chăm sóc người
bệnh trước trong và sau phẫu thuật.
11. Khoa phụ sản:
- Tổ chức hoạt động của khoa theo đúng chức năng nhiệm vụ khoa phụ sản.
- Tổ chức và chỉ đạo các thành viên trong khoa thực hiện tốt công tác thăm
khám thai đỡ đẻ, chăm sóc trẻ sơ sinh tại khoa.
- Tham gia thực hiện các kỹ thuật về kế hoạch hóa gia đình tại khoa và hỗ trợ
chuyện môn cho 16 trạm y tế trong công tác phụ sản.
- Tổ chức tốt phẫu thuật sản phụ khoa theo đúng quy chế công tác khoa ngoại,
quy chế công tác khoa phẫu thuật gây mê hồi sức.
12. Khoa tai mũi họng:
- Tổ chức hoạt động của khoa theo đúng chức năng nhiệm vụ của khoa.
- Đảm bảo vô khuẩn trong khám bệnh, chữa bệnh theo đúng quy chế chống
nhiễm khuẩn bệnh viện.
14
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HCM
Tổ 12, lớp Y2010B
- Tổ chức công tác phẫu thuật bệnh tai mũi họng theo đúng quy định kỹ thuật
bệnh viện và quy chế công tác khoa phẫu thuật gây mê hồi sức.
- Tổ chức công tác phẫu thuật tạo hình tai-mũi-họng theo đúng quy định nhà
nước.
13. Khoa răng hàm mặt:
- Tổ chức hoạt động của khoa theo đúng chức năng nhiệm vụ của khoa.
- Đảm bảo vô khuẩn trong khám bệnh, chữa bệnh theo đúng quy chế chống
nhiễm khuẩn bệnh viện.
- Tổ chức công tác phẫu thuật tạo hình răng, hàm, mặttheo đúng quy định nhà
nước.
- Tổ chức công tác tuyên truyền phòng chống bệnh răng miệng tại khoa và cộng
đồng.
14. Khoa mắt:
- Tổ chức hoạt động của khoa theo đúng chức năng nhiệm vụ của khoa.
- Đảm bảo vô khuẩn trong khám bệnh, chữa bệnh theo đúng quy chế chỗng
nhiễm khuẩn bệnh viện.
- Thực hiện công tác điều trị cho người mắc bệnh mắt gây dịch theo đúng quy
chế công tác khoa truyền nhiễm.
- Tổ chức công tác tuyên truyền phòng chống bệnh mắt tại khoa và cộng đồng.
15. Khoa y học cổ truyền:
- Tổ chức hoạt động của khoa theo đúng chức năng và nhiệm vụ của khoa.
- Thực hiện kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại để đảm bảo chất lượng
khảm chữa bệnh.
- Thực hiện việc châm cứu, xoa bóp, ấn huyệt và các phương pháp chữa bệnh
không dùng thuốc.
- Phối hợp với các khoa lâm sàng, cận lâm sàng, để tiền hành nghiên cứu, ứng
dụng y học cổ truyền trong khám chữa bệnh.
16. Khoa xét nghiệm:
- Tổ chức hoạt động của khoa theo đúng chức năng nhiệm vụ của khoa.
- Tổ chức tốt công tác lấy, nhận bệnh phẩm, công tác thường trực xét nghiệm
cấp cứu, liên tục 24h.
15
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HCM
Tổ 12, lớp Y2010B
- Định kỳ chuẩn thức các quy định kỹ thuật xét nghiệm để đảm bảo chính xác
các xét nghiệm.
- Liên hệ chặt với các khoa lâm sàng và các khoa cận lâm sàng thu nhận và xử lý
các thông tin về chuyên môn kỹ thuật nhằm nâng cao chất lượng xét nghiệm.
- Có kế hoạch mua các thiết bị xét nghiệm, các hóa chất, thuốc thử và các sinh
phẩm để phục vụ cho công tác xét nghiệm.
- Thực hiện công tác bảo quản chất lượng thuốc thử, công tác khử khuẩn, tẩy uế,
tiêu độc xử lý các chất thải của khoa theo quy chế công tác xử lý chất thải và
quy chế chống nhiễm khuẩn bệnh viện.
17. Khoa chẩn đoán hình ảnh:
- Tổ chức hoạt động của khoa theo đúng chức năng nhiệm vụ của khoa.
- Tổ chức sắp xếp các buồng máy liên hoàn, hợp lý đáp ứng yêu cầu khám
chuyên khoa.
- Kiểm tra sát sao việc thực hiện kỹ thuật chụp X-quang, siêu âm, điện tim… và
duyệt kết quả chẩn đoán của YBS trong khoa, đảm bảo kết quả chính xác đúng
thời gian.
- Đôn đốc kiểm tra việc sử dụng, bảo quản thiết bị, thực hiện các chế độ bảo hộ
lao động, pháp lệnh an toàn và kiểm tra bức xạ, kiểm tra liều kế của từng người
trong khoa theo quy định.
- Có trách nhiệm phối hợp với khoa lâm sàng tổ chức thực hiện các kỹ thuật đặc
biệt theo đúng quy định.
18. Khoa chống nhiễm khuẩn:
- Tổ chức hoạt động của khoa theo đúng chức năng nhiệm vụ của khoa.
- Tổ chức sắp xếp nơi làm việc của khoa liên hoàn, hợp lý đảm bảo công tác
chuyên môn.
- Tổ chức tốt quy định kỹ thuật bệnh viện về khử khuẩn, tiệt khuẩn dụng cụ y tế.
Thực hiện tẩy uế giặt là, khử khuẩn đồ vải theo đúng quy định.
- Phối hợp với các khoa, phòng quy có liên quan tiến hành kiểm tra việc thưc
hiện quy định kĩ thuật bệnh viện về vô khuẩn va thực hiện quy chế chống
nhiễm khuẩn bệnh viện theo định kỳ hoặc đột xuất.
16
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HCM
Tổ 12, lớp Y2010B
- Chỉ đạo công tác thu gom và xử lý chất thải chuyên môn theo đúng quy chế xử
lý chất thải bệnh viện.
- Tổ chức tuyên truyền vệ sinh chung và phòng chống bệnh thông thường trong
bệnh viện.
19. Khoa Dược :
- Tổ chức hoạt động của khoa theo đúng chức năng nhiệm vụ của khoa
- Căn cứ vào kế hoạch chung của bệnh viện,lập kế hoạch và tổ chức thực hiện
cung ứng, bảo quản và sử dụng thuốc ,hóa chất và vi sinh phẩm trong bệnh
viện
- Tổ chức xuất nhập thống kê, thanh quyết toán và theo dõi quản lý tiêu
chuẩn,kinh phí sử dụng thuốc,hóa chất và sinh phẩm đảm bảo chính xác theo
đúng quy định hiện hành
- Kiểm tra việc bảo quản xuất nhập thuốc, hóa chất,sinh phẩm đảm bảo chất
lượng theo đúng quy chế công tác dược và quy định của nhà nước.
- Thông tin kịp thời các loại thuốc, hóa chất và sinh phẩm mới.Hướng dẫn sử
dụng an toàn hợp lý, có hiệu quả các loại thuốc,hóa chất và sinh phẩm cho các
khoa trong bệnh viện.
IV.
Cơ sở vật chất:
Bệnh Viện Huyện Bình Chánh được xây dựng và đưa vào hoạt động từ năm
1992, với quy mô bệnh 100 giường, nên hiện nay với số giường và lượng bệnh
nhân đến với Bệnh viện làm cơ sở Bệnh viện trở nên quá tải. Năm 2010 với sự
quan tâm của Huyện Ủy, Ủy Ban Nhân Dân huyện Bình Chánh, Bệnh Viện đã
được nâng cấp, sữa chữa, nới rộng xây dựng thêm 2 dãy nhà (01 cho khoa Nhi, 01
cho khoa Hồi sức cấp cứu), năm 2011 đưa vào sử dụng giảm bớt phần quá tải cho
bệnh viện.Bên cạnh đó BV đã cải tạo mạng lưới điện , trang bị máy phát điện đảm
bảo công suất tiêu thụ điện cho toàn bệnh viện.
1. Trang thiết bị:
17
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HCM
Tổ 12, lớp Y2010B
- Được bổ sung mua sắm hàng năm theo nhu cầu phục vụ người dân và khả
năng vận hành của cán bộ viên chức bệnh viện.Từ năm 2007 đến nay bệnh
viện đã mua mới một máy siêu âm trắng đen, 01 máy siêu âm màu, 01 bộ dụng
cụ mổ bắt con, máy XQ tại giường, máy phẫu thuật nội soi tổng quát (đã đưa
vào phục vụ bệnh nhân), máy soi cổ tử cung, máy thở áp lực dương , hệ thống
Oxy tường ,máy cắt đốt cao tần… Trang bị 02 phòng xét nghiệm hóa sinh và
huyết học cho hoạt động cận lâm sàng. Hiện nay bệnh viện đã triển khai thực
hiện kỹ thuật CT Scanner.
- Bệnh viện thực hiện bảo trì các trang thiết bị và sữa chữa kịp thời khi gặp sự
cố, cung ứng tương đối đầy đủ vật tư, hóa chất cho nhu cầu hoạt động của khoa
phòng.
2. Nhân sự:
- Nhân sự chỉ tiêu được giao là 305 nhưng đến nay chỉ thực hiện được 271.
- Trong đó:
Trình độ sau đại học
: 24 gồm TS 01, BSCKII: 05; ThS: 03, BSCKI: 15
Đại học
: 28
Điều dưỡng trung học : 46
Y sĩ Đa khoa
: 23
Điều dưỡng sơ học
: 33
Y sĩ Y học cổ truyền
: 09
Dược tá
: 10
Nữ hộ sinh trung học : 09
Kế toán trung học
: 03
Kỹ thuật viên y
: 03
Còn lại số lao động có chuyên môn kỹ thuật điện, điện lạnh và lao động khác
18
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HCM
Tổ 12, lớp Y2010B
V. Chỉ tiêu và kết quả thực hiện:
Bệnh viện Bình Chánh được Sở Y Tế giao chỉ tiêu 360 giường. Hiện nay Bệnh
viện huyện Bình Chánh thực hiện phẫu thuật cấp cứu và chương trình các bệnh lý
ngoại khoa như sau:
+ Mắt: mổ đục thủy tinh thể, mổ phaco
+ Tai mũi họng: phẫu thuật xoang mũi nội soi, vẹo vách ngăn, cắt amygdales.
+ Ngoại tổng quát: bướu cổ, viêm ruột thừa, tắc ruột, cắt u đại tràng, trĩ, dị
hậu môn, lấy sỏi túi mật, cắt túi mật.
+ Ngoại niệu: sỏi niệu, phẫu thuật thoát vị bẹn, u tiền liệt tuyến, tinh hoàn ẩn ,
nang thừng tinh.
+ Phẩu thuật chỉnh hình, ghép da, u hoạt dịch, u phần mềm, viêm tấy, hội
chứng ống cổ tay…
+ Sản khoa: cắt u tử cung, u buồng trứng, thai ngoài tử cung vỡ, mổ lấy thai,
triệt sản…
+ Bệnh viện đang tăng cường phẫu thuật nội soi các bệnh lý tổng quát, ngoại
niệu và sản phụ khoa.
Nhìn chung năm 2015 vừa qua tập thể CBVC Bệnh Viện huyện Bình Chánh đã
cố gắng nổ lực để hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch Sở Y Tế giao và đã trển khai
nhiều kỹ thuật lâm sàng mới như:
+ Mổ bướu cổ nội soi
+ Kết hợp xương chày bằng đinh chốt
+ Gây tê tùng thần kinh.
+ Gây tê cơ bậc thang.
+ Điều trị u sụn vành tai bằng chọc hút và băng ép.
Một số kỹ thuật cận lâm sàng mới:
+ CRP hs.
+ Hô hấp ký.
Cuối năm kết quả kiểm tra Sở Y Tế đánh giá Bệnh viện đạt danh hiệu Bệnh
viện xuất sắc toàn diện.
Công tác cải cách hành chánh: Bệnh viện đã triển khai phần mềm ứng dụng
công nghệ thông tin vào quản lý bệnh viện nối mạng khu khám bệnh từ khu khám
19
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HCM
Tổ 12, lớp Y2010B
bệnh từ khu nhận bệnh- khám bệnh- viện phí – dược, đảm bảo được trật tự công
bằng và thời gian cho người bệnh.
1. Kết quả thực hiện năm 2015: (Bảng 1)
Chỉ tiêu 12 tháng 12 tháng
Chỉ tiêu
Số lượt bệnh nhân đến
khám bệnh
Số bệnh nhân điều trị
nội trú
Số bệnh nhân điều trị
Tỷ lệ
Tỷ lệ
(%)
(%)
(2)/(1)
(2)/(3)
628.777
88.24
77.18
25.133
23.050
96.67
109.04
5.686
4.126
120.98
137.81
7.942
7.318
năm
năm
năm
2015
(1)
2015
(2)
2014
(3)
550.000
485.317
26.000
4.700
ngoại trú
Tổng số lượt chuyển
tuyến
108.53
Phòng khám Bác sĩ gia đình của bệnh viện gồm 4 phòng: khám Ngoại, khám
Nhi, khám Nội, khám Y học cổ truyền. Phòng khám hoạt động suốt 7 ngày trong
tuần. Bệnh nhân BHYT được hưởng đầy đủ chế độ và nhận thuốc bảo hiểm kể cả
ngày thứ bảy và chủ nhật, chỉ đóng tiền chênh lệch công khám là 29.000đ. Tổng
số lượt khám trong năm 2015 là 13.548.
2. Tình hình khám Bảo hiểm y tế, Trẻ em dưới 6 tuổi, miễn phí: (Bảng 2)
STT Đơn vị
01
Khám Bảo hiểm y tế
Số lần khám
bệnh ngọai trú
Điều
trị nội
trú
221.582 9.3389
20
- Xem thêm -