Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ báo cáo thực hành cộng đồng trung tâm y tế thị xã thuận an tỉnh bình dương...

Tài liệu báo cáo thực hành cộng đồng trung tâm y tế thị xã thuận an tỉnh bình dương

.DOC
66
499
147

Mô tả:

ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH - KHOA Y TẾ CÔNG CỘNG BỘ MÔN SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG BÁO CÁO THỰC HÀNH CỘNG ĐỒNG Tại TTYT Thị Xã Thuận An Tỉnh Bình Dương Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 06/2015 ˜ LỜI CẢM ƠN ™ Tập thể sinh viên Tổ 34 - lớp Y2009F chúng em xin chân thành cám ơn:     Ban Giám hiệu Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh. Khoa Y, Đại học Y Dược TP.HCM Khoa Y Tế Công Cộng, Đại học Y Dược TPHCM Ban lãnh đạo Trung tâm Y tế TX.Thuận An, tỉnh Bình Dương  Thầy hướng dẫn : BS. Nguyễn Công Hòa- Bộ môn Ngoại tổng quát- Đại học Y Dược TPHCM  Trung tâm Bác sĩ Gia đình, Đại học Y Dược TPHCM  Tập thể bác sĩ, điều dưỡng khoa Sản- Trung tâm y tế Thuận An Đã tận tình dành thời gian giúp đỡ chúng em trong một tháng thực tập cộng đồng và hoàn thành báo cáo này. i MỤC LỤC Trang Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các bảng - biểu đồ - sơ đồ CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TRUNG TÂM Y TÊ.........................................1 1.1. THỊ Xà THUẬN AN.............................................................................1 1.2. TỔNG QUAN TRUNG TÂM Y TÊ THUẬN AN................................2 1.3. HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG TƯƠNG LAI...................................9 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN KHOA SẢN....................................................10 2.1. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG KHOA SẢN................................10 2.2. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ KHOA SẢN...........................................12 2.3. MÔ HÌNH BÊÊNH TÂÊT TẠI KHOA SẢN NĂM 2014.......................25 2.4. MÔ HÌNH BÊÊNH TÂÊT TẠI KHOA SẢN TRONG THỜI GIAN THỰC TÂÊP.............................................................................................................27 2.5. CÁC SỐ LIÊÊU CỦA KHOA SẢN TRONG QUÝ I NĂM 2015........28 CHƯƠNG 3: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ SỨC KHỎE ƯU TIÊN.......................44 ĐỀ ÁN CAN THIỆP.......................................................................................44 3.1. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ SỨC KHỎE CẦN CAN THIỆP......................44 3.2. ĐỀ ÁN CAN THIỆP TRUYỀN THÔNG GIÁO DỤC SỨC KHỎE..48 ii CHƯƠNG 4: HOẠT ĐỘNG THỰC TÊ CỦA SINH VIÊN TRONG THỜI GIAN THỰC TẬP TẠI BỆNH VIỆN/TTYT............................................................56 4.1. NÔÊI DUNG ĐỢT THỰC TÂÊP............................................................56 4.2. ĐÁNH GIÁ KÊT QUẢ SAU ĐỢT THỰC TẬP.................................57 4.3. MÔÊT SỐ HÌNH ẢNH CỦA SINH VIÊN TẠI TTYT.........................58 NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP........................................................59 NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN.........................................60 PHỤ LỤC iii CHƯƠNG :1 DANH MỤC CÁC BẢNG - BIỂU ĐỒ - SƠ ĐỒ BẢNG Bảng 2.4-1: Mô hình bệnh tật khoa sản trong thời gian thực tâ Êp..................................28 Bảng 2.5-1: Tình hình điều trị nội trú khoa sản quý I 2015...........................................29 Bảng 2.5-2: Tình hình nhập-xuất-chuyển viện trong quý I năm 2015..........................30 Bảng 2.5-3: Các lý do nhâ pÊ viê nÊ tại khoa sản trong quý I năm 2015............................32 Bảng 2.5-4: Các thủ thuật sản phụ khoa được thực hiê Ên tại khoa sản quý I năm 201534 BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.3-1: Mô hình bệnh tật khoa sản năm 2014....................................................27 Biểu đồ 2.5-1: Số lượt khám thai, khám sản phụ khoa quý I năm 2015.......................35 Biểu đồ 2.5-2: Số trung bình khám thai và khám phụ khoa trong tháng.......................36 Biểu đồ 2.5-3: Phân bố tuổi mẹ trong thời gian thực tập...............................................37 Biểu đồ 2.5-4: Phân bố tuổi thai trong thời gian thực tập..............................................38 Biểu đồ 2.5-5: Lý do sản phụ đến khám trong thời gian thực tâ pÊ .................................39 Biểu đồ 3.2-1: Tỷ lê Ê người tham gia trả lời đúng câu hỏi trước và sau can thiệp.........53 SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.2-1: Ban giám đốc TTYT TX Thuâ nÊ An.............................................................4 Sơ đồ 2.1-1: Sơ đồ mă Êt bằng khoa Sản...........................................................................11 Sơ đồ 2.1-2: Sơ đồ tổ chức khoa Sản năm 2015............................................................12 Sơ đồ 2.2-1: Quy trình khám bê nÊ h khoa Sản.................................................................25 Sơ đồ 2.5-1:Tình hình nhâ pÊ -xuất-chuyển viê Ên trong quý I năm 2015..........................31 Sơ đồ 2.5-2: Các lý do nhâ pÊ viê nÊ tại khoa sản trong quý I năm 2015...........................32 iv CHƯƠNG :2 TỔNG QUAN TRUNG TÂM Y TẾ .2.1. TỔNG QUAN THỊ Xà THUẬN AN  Thuận An là một thị xã của tỉnh Bình Dương, nằm giữa thành phố Thủ Dầu Một và thành phố Hồ Chí Minh. Tháng 8 năm 1999, Chính phủ ban hành nghị định số 58/1999/NĐ-CP, chia tách huyện Thuận An thành huyện Thuận An và Huyện Dĩ An. Ngày 13 tháng 1 năm 2011, theo Nghị quyết số 04/NQ-CP của Chính phủ, thị xã Thuận An được thành lập với 10 đơn vị hành chính, có 8426 ha diện tích tư nhiên, và 407311 người.  Địa giới hành chính thị xã Thuận An: Đông giáp thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương; Tây giáp quận 12, thành phố Hồ Chí Minh; Nam giáp quận 12 và quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh; Bắc giáp thị xã Thủ Dầu Một và huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.  Mười đơn vị hành chính gồm: - 07 phường: Lái Thiêu, An Thạnh, Vĩnh Phú, Bình Hòa, Thuận Giao, Bình Chuẩn, An Phú. - 03 xã: Bình Nhâm, Hưng Định, An Sơn.  Toàn thị xã hiện có 03 khu công nghiệp và 02 cụm công nghiệp tập trung, thu hút 2.368 doanh nghiệp trong và ngoài nước. Trong đó, số doanh nghiệp hoạt động trong các khu công nghệp và cụm công nghiệp là 400 doanh nghiệp.  Các khu công nghiệp và cụm công nghiệp trên địa bàn thị xã Thuận An: - Khu công nghiệp: VSIP 1 (Việt Nam - Singapore 1), Việt Hương, Đồng An. - Cụm công nghiệp: An Phú, An Thạnh.  Nhận xét: Mặc dù là thị xã mới được thành lập nhưng Thuận An đã nhanh chóng thu hút được nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước về địa bàn. Với lực lượng dân cư đông đúc, vị trí tiếp giáp Tp Hồ Chí Minh cùng nhiều trục quốc lộ chính là điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của thị xã trong những năm tiếp theo. 1 Bảng đồ 1.1-1: Thị xã Thuâ ân An .2.2. TỔNG QUAN TRUNG TÂM Y TẾ THUẬN AN  Trung tâm y tế thị xã Thuận An nằm trên đường Nguyễn Văn Tiết, phường Lái Thiêu, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương.  Trung tâm y tế Thị xã Thuận An là đơn vị sự nghiệp y tế công lập được thành lập theo QĐ số 16/QĐ – UBND ngày 03/01/2013 trên cơ sở sáp nhập từ 03 đơn vị y tế: Bệnh viện đa khoa, Trung tâm y tế Thuận An cũ và Trung tâm Dân số - kế hoạch hóa gia đình Thuận An.  Trung tâm y tế chịu sự quản lý toàn diện của Sở Y tế, sự quản lý Nhà nước của UBNB Thị xã Thuận An, sự chỉ đạo tuyến của Bệnh viện Đa khoa Tỉnh, chuyên môn kỹ thuật của các tổ chức y tế chuyên khoa tuyến Tỉnh trực thuộc Sở y tế và của Chi cục Dân số - kế hoạch hóa gia đình tỉnh Bình Dương. 2 .2.2.1. Cơ cấu tổ chức .2.2.1.1. Ban giám đốc GIÁM ĐỐC BS. Nguyễn Thị Ngọc Dung PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC BS. Huỳnh Thị BS. Lữ Văn Việt BS. Lê Thị Phượng Hoa KHỐI DỰ PHÒNG KHỐI DÂN SỐ- KẾ Nguyệt Phương KHỐI ĐIỀU HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH TRỊ Sơ đồ 1.2-1: Ban giám đốc TTYT TX Thuâ ân An .2.2.1.2. Phòng chức năng 1. 2. 3. 4. 5. Phòng kế hoạch tổng hợp Phòng tổ chức hành chính quản trị Phòng tài chính kế toán Phòng điều dưỡng Phòng truyền thông giáo dục sức khỏe .2.2.1.3. Khoa điều trị 1. 2. 3. 4. 5. 6. Khoa Cấp cứu hồi sức Khoa Khám bệnh Khoa Liên chuyên khoa TMH-Mắt-RHM Khoa Nội tổng hợp Khoa Nhi Khoa Ngoại tổng hợp 3 7. 8. 9. 10. 11. 12. 13. 14. 15. 16. 17. 18. Khoa Phẫu thuật-Gây mê hồi sức Khoa Y học cổ truyền Khoa Phụ Sản- Chăm sóc sức khỏe sinh sản Khoa Dược Khoa Chẩn đoán hình ảnh Khoa Xét nghiệm Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn Khoa Dinh dưỡng Khoa Y tế công cộng Khoa Kiểm soát dịch bệnh Khoa An toàn vệ sinh thực phẩm Khoa Dân số - Kế hoạch hóa gia đình .2.2.1.4. Phòng khám đa khoa khu vực và trạm y tế 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. PKĐKKV Thuận Giao PKĐKKV An Thạnh PKĐKKV An Phú PKĐKKV cụm công nghiệp Bình Chuẩn PKĐKKV Bình Hòa PKĐKKV Vĩnh Phú Trạm y tế An Sơn Trạm y tế Hưng Định Trạm y tế Bình Nhâm Trạm y tế Lái Thiêu. .2.2.2. Chức năng - nhiệm vụ .2.2.2.1. Khối điều trị với chức năng nhiệm vụ a. Cấp cứu – Khám bệnh – Chữa bệnh:  Tiếp nhận tất cả các trường hợp người bệnh từ ngoài vào để cấp cứu, khám, chữa bệnh nội và ngoại trú.  Tổ chức khám sức khỏe cho người dân xin việc làm, lái xe, lập di chúc và chứng nhận sức khỏe theo quy định của Nhà nước, hợp đồng cấp cứu và điều trị, khám sức khỏe công nhân trong các khu công nghiệp.  Có trách nhiệm giải quyết các bệnh tật thông thường về nội khoa và các trường hợp cấp cứu về ngoại khoa.  Tổ chức khám giám định sức khỏe, giám định pháp y khi Hội đồng giám định y khoa tỉnh, hoặc cơ quan bảo vệ pháp luật trưng cầu.  Chuyển người bệnh lên tuyến trên khi bệnh viện không đủ khả năng giải quyết b. Đào tạo cán bộ y tế  Bệnh viện là cơ sở thực hành để đào tạo cán bộ y tế ở bậc đại học, cao đẳng và trung học. 4 c. d. e. f. g.  Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo liên tục và thực hiện chế độ cử đào tạo cho các viên chức trong bệnh viện và tuyến dưới để nâng cao trình độ chuyên môn và kỹ năng quản lý chăm sóc sức khỏe ban đầu (CSSKBĐ) Nghiên cứu khoa học về y học  Tổ chức tổng kết, đánh giá các đề tài và chương trình về CSSKBĐ.  Tham gia các công trình nghiên cứu về y tế cộng đồng và dịch tể học trong công tác CSSKBĐ  Nghiên cứu áp dụng y học cổ truyền và các phương pháp chữa bệnh không dùng thuốc  Tổ chức và duy trì thường xuyên công tác NCKH và ứng dụng có hiệu quả các công trình NCKH đã được công nhận trong công tác chăm sóc và điều trị người bệnh. Sinh hoạt khoa học và tổ chức hội nghị khoa học chuyên đề y dược thường kỳ, có sơ kết đánh giá phân loại đề tài.  Kết hợp với các viện, bệnh viện tuyến trên để từng bước ứng dụng và phát triển các kỹ thuật cao trong chẩn đoán và điều trị. Chỉ đạo tuyến dưới về chuyên môn, kỹ thuật  Lập kế hoạch và chỉ đạo tuyến dưới (PKĐK, Trạm y tế) thực hiện các phác đồ chẩn đoán và điều trị  Kết hợp với y tế tuyến xã, phường thực hiện chương trình kế hoạch CSSKBĐ tại địa phương Phòng bệnh  Phối hợp thường xuyên với các cơ sở y tế dự phòng các cấp để phòng chống dịch bệnh khi có dịch bệnh xảy ra trên địa bàn.  Tuyên truyền và vận động mọi người thực hiện triệt để việc tiêm phòng các bệnh theo quy định. Hợp tác quốc tế  Tham gia các chương trình hợp tác trong lĩnh vực y, dược với các tổ chức y tế hay cá nhân ở nước ngoài theo quy định của Nhà nước. Quản lý kinh tế về y tế  Quản lý và sử dụng có hiệu quả ngân sách Nhà nước cấp và các nguồn kinh phí khác.  Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Nhà nước về thu, chi tài chính thanh quyết toán đúng theo quy định của pháp luật, từng bước thực hiện hạch toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh.  Tạo thêm nguồn thu từ các dịch vụ y tế: viện phí, BHYT, nguồn tài trợ của các doanh nghiệp, viện trợ nước ngoài.  Quản lý và triển khai thực hiện các dự án thuộc chương trình mục tiêu y tế quốc gia và các dự án khác được Sở Y tế phân công. 5  Quản lý và thực hiện các chính sách, chế độ đối với viên chức của Bệnh viện theo các quy định hiện hành  Thực hiện các chế độ, chính sách về quản lý tài sản, tài chính, kế toán, thống kê, báo cáo theo quy định  Thực hiện những nhiệm vụ khác do Sở Y tế hay UBND thị xã giao. .2.2.2.2. Khối dự phòng với chức năng nhiệm vụ Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn kỹ thuật về y tế dự phòng, phòng, chống HIV/AIDS, phòng chống bệnh xã hội, An toàn vệ sinh thực phẩm, CSSKSS, quản lý sức khỏe lao động, phục hồi chức năng và TTGDSK trên cơ sở kế hoạch của tỉnh, tình hình thực tế trên địa bàn thị xã và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Tổ chức thực hiện các hoạt động sau: a. Triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, kỹ thuật về y tế dự phòng b. Trực tiếp quản lý, chỉ đạo hoạt động các PKĐKKV, Trạm y tế thực hiện các nhiệm vụ khám chữa bệnh c. Xây dựng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các PKĐKKV, các trạm y tế xã phường. Ban hành quy chế hoạt động nội bộ của trung tâm để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. d. Tham gia đào tạo, đào tạo lại, tập huấn bồi dưỡng kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực phụ trách cho cán bộ y tế tại các PKĐKKV, trạm y tế, nhân viên y tế khu, ấp. Tham gia NCKH và ứng dụng các tiến bộ khoa học, kỹ thuật về lĩnh vực liên quan. e. Quản lý và tổ chức triển khai thực hiện các dự án thuộc chương trình mục tiêu y tế quốc gia và các dự án khác được Sở y tế,UBND thị xã phân công. g. Tổ chức triển khai thực hiện các dịch vụ y tế thuộc lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ theo quy định của pháp luật h. Quản lý và tổ chức, bộ máy, biên chế và thực hiện chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo và bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, khen thưởng, kỷ luật đối với viên chức thuộc trung tâm và quản lý tài chính, tài sản của trung tâm theo quy định của pháp luật. i. Quản lý kinh phí hoạt động các PKĐKKV và các trạm y tế xã, phường. 6 k. Thực hiện các chế độ thống kê, báo cáo theo quy định của pháp luật. l. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Giám đốc Sở Y tế và UBND thị xã giao. .2.2.2.3. Khối Dân số - kế hoạch hóa gia đình với chức năng nhiệm vụ a. Tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy đảng, chính quyền về việc thực hiện công tác DS- KHHGĐ b. Truyền thông giáo dục về chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình và quản lý công tác DS - KHHGĐ c. Đảm bảo nguồn kinh phí địa phương hỗ trợ bổ sung hàng năm bằng hoặc cao hơn nguồn trung ương đầu tư cho công tác DSKHHGĐ. .2.2.3. Các hoạt động của Trung tâm Y tế            Triển khai CNTT trong Khám chữa bệnh Cấp cứu hồi sức nội ngoại khoa Phẫu thuật ngoại tổng quát, chấn thương chỉnh hình Phẫu thuật sản phụ khoa Phẫu thuật mũi, xoang, amydale Phẫu thuật nội soi ổ bụng Y tế công cộng Kiểm soát dịch bệnh An toàn vệ sinh thực phẩm Dân số - KHHGĐ Đào tạo cho học sinh & sinh viên các trường : Y tế công cộng & Y6 Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh, Cao đẳng Y tế Bình Dương.  Hỗ trợ công tác chuyên môn điều trị & các kỹ thuật cấp cứu cho các PKĐK & Trạm Y tế xã/phường .2.2.4. Nguồn nhân lực  Giường kế hoạch: 322 giường.  Tổng số viên chức lao động: 407 Trong đó:  Biên chế: 407 (TTYT: 276; PKĐKKV và Trạm y tế: 131)  Hợp đồng: 0 Trình độ:  Bác sĩ: 04 CKII, 21 CKI, 34 BS đại học.  Dược sĩ: 02 CKI, 05 đại học và 33 trung học. 7     Y sĩ: 108 Điều dưỡng/NHS: 168 KTV: 15 Khác: 17 .2.3. HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG TƯƠNG LAI  Tăng chỉ tiêu giường bệnh lên 400 năm 2016-2017.  Mở rộng khu dịch vụ kỹ thuật cao.  Tăng cường sự hỗ trợ các Bệnh viện chuyên khoa đầu ngành, triển khai phẫu thuật CTCH, phẫu thuật nội soi, thành lập mới khoa Săn sóc tập trung và khoa Nhiễm. TÓM LẠI:  Thuận An là thị xã với nhiều khu công nghiệp lớn của tỉnh, có mức độ phát triển kinh tế nhanh.  TTYT TX Thuận An có nhiều chuyên khoa cũng như lực lượng nhân viên y tế có thể giải quyết hầu hết các vấn đề sức khỏe tại đại phương.  Ngoài bệnh viện Thuận An còn có nhiều trạm, phòng khám đa khoa khu vực được xây dựng rộng khắp địa bàn thị xã đáp ứng được nhu cầu khám chữa bệnh tại chỗ của người dân.  Mặc dù mới được thành lập nhưng trung tâm đã có những định hướng rõ ràng, lâu dài tập trung phát triển thêm những chuyên khoa sâu, những kỷ thuật, phương pháp điều trị mới nhằm đáp ứng nhu cầu điều trị cũng như góp phần giảm tải cho tuyến trên. 8 CHƯƠNG :3 TỔNG QUAN KHOA SẢN .3.1. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG KHOA SẢN .3.1.1. Lịch sử thành lâ âp khoa Sản và tình hình nhân sự Năm 1983, khoa Sản được thành lập, với số lượng nhân sự gồm 1 bác sĩ, 4 nữ hộ sinh trung học, 4 nữ hộ sinh sơ học. Năm 1985: Có thêm 1 bác sĩ. Hiê Ên nay khoa Sản TTYT TX Thuâ nÊ An gồm có 27 nhân sự, trong đó có: - 5 bác sĩ (BS) - 20 nữ hộ sinh (NHS) - 2 hộ lý .3.1.2. Sơ đồ mătâ bằng khoa Sản E16 E14 E12 E10 E8 E6 E4 E2 PHÒNG NHÂN VIÊN PHÒNG GÁC MÁY PHÒNG CHIÊU ĐÈN PHÒNG HỮU TRÙNG PHÒNG DỤNG CỤ PHÒNG TRỰC NỮ HỘ SẢN PHÒNG NHẬN BỆNH PHÒNG SĂN SÓC ĐẶC BIỆT 1 E7 E3 E1 PHÒNG SANH PHÒNG KĨ THUẬT PHÒNG CHỜ SANH E1 PHÒNG E15 PHÒNG ĐƠN NHÂN SỐ SINH HÀNH E11 E9 CHÍNH SẢN PHÒNG PHÒNG PHÒNG KHOA TRƯỞ BÁC SĨ DƯỠNG NG NHI KHOA E13 Sơ đồ 2.1-2: Sơ đồ mă ât bằng khoa Sản 9 THANG MÁY .3.1.3. Sơ đồ tổ chức khoa Sản Sơ đồ 2.1-3: Sơ đồ tổ chức khoa Sản năm 2015 10 .3.2. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ KHOA SẢN .3.2.1. Chức năng khoa Phụ sản - chăm sóc sức khỏe sinh sản (CSSKSS) - Khoa lâm sàng có nhiệm vụ đỡ sanh, chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ sơ sinh và khám chữa bệnh phụ khoa. - Công tác điều trị cụ thể: + Tổ chức khám thai, quản lí thai sản. + Thực hiện các dịch vụ sanh thường, sanh khó, phẫu thuật mổ lấy thai. + Điều trị các bệnh phụ khoa. + Thực hiện các dịch vụ kế hoạch hóa gia đình (KHHGĐ). - Tham gia đào tạo và nghiên cứu khoa học. - CSSKSS: + Tuyên truyền giáo dục sức khỏe sinh sản, tư vấn KHHGĐ, tuyên truyền phòng chống bệnh lây qua đường tình dục, bảo vệ sức khỏe bà mẹ & trẻ sơ sinh, thực hiện chương trình làm mẹ an toàn, giáo dục nuôi con bằng sữa mẹ, chủng ngừa cho bà mẹ và trẻ sơ sinh, xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện chương trình phòng chống suy dinh dưỡng (SDD) trẻ em. .3.2.2. Nhiệm vụ từng vị trí .3.2.2.1. Trưởng khoa: Phụ trách chung + Chương trình SKSS - Căn cứ kế hoạch TTYT và kế hoạch chỉ tiêu tỉnh giao xây dựng kế hoạch khoa và kế hoạch chương trình trong thị xã để giám đốc phê duyệt và thực hiện. - Tổ chức hoạt động khoa theo đúng qui chế. - Tổ chức thường trực cấp cứu 24/24 sẵn sàng phục vụ khi có yêu cầu. - Sắp xếp các buồng bệnh liên hoàn hợp lí. - Theo dõi sát sao và nắm chắc diễn biến bệnh. - Tổ chức chỉ đạo thành viên trong khoa thực hiện tốt công tác khám thai, đỡ sanh, chăm sóc trẻ sơ sinh tại khoa. - Tham gia thực hiện kĩ thuật KHHGĐ tại khoa và tại cộng đồng. 11 - Tổ chức tốt phẫu thuật sản phụ khoa theo đúng qui chế công tác khoa Ngoại, khoa Gây mê hồi sức. - Tham gia tuyên truyền giáo dục sức khỏe bà mẹ, trẻ sơ sinh tại khoa và cộng - Kiểm tra các thành viên trong khoa thực hiện tốt về y đức. - Chỉ đạo thành viên trong khoa thực hiện tốt nhiệm vụ khoa và qui chế Trung đồng. tâm Y tế (TTYT). - Tham gia giảng dạy hướng dẫn học viên đến thực tập tại khoa và các lớp học do Giám đốc phân công. - Làm công tác nghiên cứu khoa học sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm công tác chuyên môn, quản lí. - Hướng về cộng đồng: tổ chức chỉ đạo mọi thành viên trong khoa tham gia công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu và chỉ đạo tuyến dưới. - Kiểm tra sát sao thực hiện qui chế TTYT, qui định kĩ thuật, qui chế quản lí và sử dụng vật tư, thiết bị y tế, các trang bị thông dụng và thực hiện vệ sinh bảo hộ lao động. - Định kì sơ kết công tác báo cáo Giám đốc, diễn biến bất thường đột xuất phải báo cáo ngay. - Tham dự họp hội đồng người bệnh cấp khoa. .3.2.2.2. Phó khoa: Cùng trưởng khoa thực hiện nhiệm vụ khoa theo phân công phụ trách chuyên môn + Chương trình phòng chống SDD. - Nghiêm chỉnh thực hiện qui chế bệnh viện (BV), đặc biệt phải chú trọng qui chế chẩn đoán bệnh, làm hồ sơ bệnh án & kê đơn điều trị, qui chế vào viện, chuyển khoa, chuyển viện, ra viện, qui chế quản lí buồng bệnh, buồng thủ thuật & qui chế sử dụng thuốc - Đối với người bệnh mới vào hoặc từ khoa khác chuyển đến phải khám ngay & cho y lệnh thuốc, chế độ chăm sóc, ăn uống. Trong 24 giờ phải hoàn thành bệnh án, các xét nghiệm cần thiết, người bệnh cấp cứu phải làm bệnh án ngay sau khi vào viện. 12 - Khi BS Trưởng khoa thăm khám người bệnh, BS điều trị có trách nhiệm báo cáo đầy đủ diễn biến của người bệnh trong quá trình điều trị để xin ý kiến hướng dẫn của Trưởng khoa. - Hằng ngày buổi sáng phải khám từng người bệnh & cho y lệnh thuốc, chế độ chăm sóc, ăn uống, buổi chiều đi thăm bệnh một lần nữa & cho y lệnh bổ sung khi cần thiết. Người bệnh nặng phải được theo dõi sát, xử lí kịp thời khi có diễn biến bất thường. - Thực hiện chế độ hội chẩn theo qui định những trường hợp sau: + Người bệnh nặng nguy kịch. + Người bệnh được chẩn đoán & điều trị nhưng bệnh thuyên giảm chậm hoặc không có kết quả. - Thực hiện các thủ thuật, phẫu thuật sản phụ khoa do Trưởng khoa phân công, trước khi thực hiện phải thăm khám lại, ra y lệnh để chuẩn bị chu đáo đảm bảo điều kiện an toàn nhất cho người bệnh. - Hằng ngày phải kiểm tra: + Các chỉ định về thuốc, chế độ chăm sóc, ăn uống, nghỉ ngơi của người bệnh. + Các chỉ định không còn phù hợp với tình trạng bệnh phải được đình chỉ ngay. + Kiểm tra vệ sinh cá nhân người bệnh đồng thời hướng dẫn người bệnh tự chăm sóc & giữ gìn sức khỏe. - Hằng ngày cuối giờ làm việc phải ghi vào sổ bàn giao cho BS thường trực những người bệnh nặng, những yêu cầu theo dõi & những y lệnh còn lại trong ngày của từng bệnh nhân. - Tham gia thường trực theo lịch phân công. - Tham gia hoạt động chăm sóc sức khỏe ban đầu ở tuyến cơ sở theo sự phân công của Trưởng khoa & Giám đốc. - Tham gia hội chẩn, kiểm thảo tử vong khi được yêu cầu, tổng kết bệnh án cho người bệnh chuyển khoa, ra viện, chuyển viện theo qui chế. - Hướng dẫn học viên thực tập theo sự phân công của trưởng khoa. - Thực hiện công tác nghiên cứu khoa học, dự hội nghị nghiên cứu khoa học theo sự phân công của trưởng khoa & Giám đốc TTYT. 13 - Thường xuyên động viên người bệnh tin tưởng, an tâm điều trị, bản thân phải thực hiện tốt y đức. - Đặc biệt chú ý công tác khoa Phụ sản, khoa Ngoại, khoa Gây mê hồi sức, khoa Chống nhiễm khuẩn. - Chịu trách nhiệm trước trưởng khoa Phụ sản, khoa Ngoại khi được phân công. - Đối với sản phụ đến khám phải hỏi tỉ mỉ quá trình thai nghén, thăm khám, làm xét nghiệm cần thiết, chẩn đoán rõ tuổi thai, tình trạng thai nghén, hướng dẫn sản phụ giữ vệ sinh thai nghén. - Đối với người bệnh đến khám phụ khoa phải hỏi tỉ mỉ bệnh sử, thăm khám, làm xét nghiệm cần thiết, chẩn đoán bệnh, chỉ định điều trị. - Thực hiện đỡ sanh cuộc sanh khó sau khi thăm khám, xác định tình trạng thai và tiên lượng cuộc sanh. - Trong trường hợp sản bệnh hoặc có nguy cơ tai biến sản khoa phải báo cáo Trưởng khoa hội chẩn & xử lí kịp thời. - Tham gia tuyên truyền giáo dục sức khỏe bà mẹ & trẻ sơ sinh, phòng chống bệnh phụ khoa, công tác dân số KHHGĐ. .3.2.2.3. BS điều trị: Phụ trách điều trị + Phụ trách đơn nguyên sơ sinh. - Nghiêm chỉnh thực hiện qui chế BV, đặc biệt phải chú trọng qui chế chẩn đoán bệnh, làm hồ sơ bệnh án & kê đơn điều trị, qui chế vào viện, chuyển khoa, chuyển viện, ra viện, qui chế quản lý buồng bệnh, buồng thủ thuật & qui chế sử dụng thuốc - Đối với người bệnh mới vào hoặc từ khoa khác chuyển đến phải khám ngay & cho y lệnh thuốc, chế độ chăm sóc, ăn uống. Trong 24 giờ phải hoàn thành bệnh án, các xét nghiệm cần thiết, người bệnh cấp cứu phải làm bệnh án ngay sau khi vào viện. - Khi BS trưởng khoa thăm khám người bệnh, BS điều trị có trách nhiệm báo cáo đầy đủ diễn biến của người bệnh trong quá trình điều trị để xin ý kiến hướng dẫn của Trưởng khoa. 14 - Hằng ngày buổi sáng phải khám từng người bệnh & cho y lệnh thuốc, chế độ chăm sóc, ăn uống, buổi chiều đi thăm bệnh một lần nữa & cho y lệnh bổ sung khi cần thiết. Người bệnh nặng phải được theo dõi sát, xử lí kịp thời khi có diễn biến bất thường. - Thực hiện chế độ hội chẩn theo qui định những trường hợp sau: + Người bệnh nặng nguy kịch. + Người bệnh được chẩn đoán & điều trị nhưng bệnh thuyên giảm chậm hoặc không có kết quả. - Thực hiện các thủ thuật, phẫu thuật sản phụ khoa do trưởng khoa phân công, trước khi thực hiện phải thăm khám lại, ra y lệnh để chuẩn bị chu đáo đảm bảo điều kiện an toàn nhất cho người bệnh. - Hằng ngày phải kiểm tra: + Các chỉ định về thuốc, chế độ chăm sóc, ăn uống, nghỉ ngơi của người bệnh. + Các chỉ định không còn phù hợp với tình trạng bệnh phải được đình chỉ ngay. + Kiểm tra vệ sinh cá nhân người bệnh đồng thời hướng dẫn người bệnh tự chăm sóc & giữ gìn sức khỏe. - Hằng ngày cuối giờ làm việc phải ghi vào sổ bàn giao cho BS thường trực những người bệnh nặng, những yêu cầu theo dõi & những y lệnh còn lại trong ngày của từng bệnh nhân. - Tham gia thường trực theo lịch phân công. - Tham gia hoạt động chăm sóc sức khỏe ban đầu ở tuyến cơ sở theo sự phân công của Trưởng khoa & Giám đốc. - Tham gia hội chẩn, kiểm thảo tử vong khi được yêu cầu, tổng kết bệnh án cho người bệnh chuyển khoa, ra viện, chuyển viện theo qui chế. - Hướng dẫn học viên thực tập theo sự phân công của trưởng khoa. - Thực hiện công tác nghiên cứu khoa học, dự hội nghị nghiên cứu khoa học theo sự phân công của trưởng khoa & giám đốc TTYT. - Thường xuyên động viên người bệnh tin tưởng, an tâm điều trị, bản thân phải thực hiện tốt y đức. - Đặc biệt chú ý công tác khoa Phụ sản, khoa Ngoại, khoa Gây mê hồi sức, khoa Chống nhiễm khuẩn. 15
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan