BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƯƠNG
------------ 0 -----------
NGUYỄN VĂN ĐỊNH
HIỆU QUẢ CAN THIỆP TƯ VẤN,
CHĂM SÓC, HỖ TRỢ NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS
TẠI CỘNG ĐỒNG Ở 5 HUYỆN CỦA NGHỆ AN,
2008 - 2012
LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y TẾ CÔNG CỘNG
HÀ NỘI - 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công
trình nào khác. Nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Nguyễn Văn Định
LỜI CẢM ƠN
Hoàn thành luận này, trước tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Giáo sư Tiến sỹ Nguyễn Thanh Long, Thứ trưởng Bộ Y tế và Phó giáo sư - Tiến sỹ Phan Trọng
Lân, Viện trưởng Viện Pasteur TP. Hồ Chí Minh, là những người thầy trực tiếp hướng
dẫn, truyền thụ kiến thức cho tôi, dẫn dắt tôi trên con đường nghiên cứu khoa học.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Giáo sư - Tiến sỹ Nguyễn Trần Hiển, Viện trưởng
Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương và Lãnh đạo Viện, Phòng Đào tạo sau đại học đã
luôn quan tâm giúp đỡ, chỉ bảo tận tình trong quá trình thực hiện luận án và tạo mọi
điều kiện thuận lợi cho quá trình học tập của tôi.
Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến tập thể Khoa HIV - Viện Vệ
sinh Dịch tễ Trung ương đã trực tiếp giúp đỡ tôi tổ chức thực hiện nghiên cứu và hoàn
thành luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc - Sở Y tế Nghệ An, Ban Giám đốc và
tập thể cán bộ, nhân viên Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS Nghệ An đã động viên,
cổ vũ và hỗ trợ nhiệt tình cho tôi trong suốt quá trình học tập.
Xin trân trọng cảm ơn Ban giám đốc và các cán bộ Trung tâm Y tế 5
huyện/thành/thị, cán bộ các phòng khám ngoại trú đã hỗ trợ tôi trong triển khai nghiên
cứu, thu thập số liệu cho luận án.
Xin trân trọng cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè và đồng nghiệp, những
người luôn chia sẻ cùng tôi những khó khăn trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành
luận án này.
Sau cùng, tôi xin cảm ơn những người thân trong gia đình, những người đã luôn
động viên, chia sẻ và hết lòng ủng hộ tôi trong thời gian qua.
Nguyễn Văn Định
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
i
Lời cam đoan
ii
Lời cảm ơn
iii
Mục lục
iv
Danh mục các chữ viết tắt
viii
Danh mục các bảng
x
Danh mục các biểu đồ
xii
Danh mục các hình, sơ đồ
xiii
ĐẶT
VẤN 1
ĐỀ...........................................................................................................
Chương 1: TỔNG QUAN......................................................................................... 3
1.1. Một số thông tin cơ bản về HIV/AIDS..............................................................
3
1.1.1. Khái niệm nhiễm HIV/AIDS..........................................................................
3
1.1.2. Tác nhân gây bệnh..........................................................................................
3
1.1.3. Nhiễm HIV là nhiễm suốt đời......................................................................... 4
1.1.4. Dịch HIV là một dịch ẩn................................................................................. 4
1.2. Tình hình nhiễm HIV trên Thế giới và Việt Nam.............................................. 5
1.2.1. Trên Thế giới................................................................................................... 5
1.2.2. Tại Việt Nam................................................................................................... 7
1.2.3 Tại Nghệ An....................................................................................................
8
1.3. Hành vi nguy cơ lây truyền HIV của người nhiễm HIV/AIDS.........................
11
1.3.1. Tiêm chích ma túy không an toàn..................................................................
11
1.3.2. Quan hệ tình dục không an toàn...................................................................... 12
1.3.3. Nguy cơ phối hợp............................................................................................ 13
1.4. Thực trạng tư vấn, chăm sóc, hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS........................... 14
1.4.1. Trên Thế giới................................................................................................... 14
1.4.2. Tại Việt Nam................................................................................................... 19
1.4.3. Tại Nghệ An.................................................................................................... 23
1.5. Hoạt động tư vấn, chăm sóc, hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS dựa vào cộng
đồng................................................................................................................... 29
1.5.1. Khái niệm tư vấn, chăm sóc, hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS dựa vào cộng
đồng................................................................................................................. 29
1.5.2. Cơ sở hình thành chiến lược tư vấn, chăm sóc và hỗ trợ người nhiễm
HIV/AIDS dựa vào cộng đồng........................................................................ 31
1.5.3. Nguyên tắc tư vấn, chăm sóc và hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS dựa vào
cộng đồng........................................................................................................ 34
1.5.4. Nội dung tư vấn, chăm sóc và hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS dựa vào cộng
đồng................................................................................................................. 34
1.5.5. Một số yếu tố bảo đảm sự thành công của hoạt động tư vấn, chăm sóc và
hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS dựa vào cộng đồng........................................ 36
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU…………………
38
2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu..................................................... 38
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu……………………………………………………....
38
2.1.2. Địa điểm nghiên cứu………………………………………………………...
38
2.1.3. Thời gian nghiên cứu………………………………………………………..
42
2.2. Phương pháp nghiên cứu…………………………............................................ 42
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu…………………………………………………………. 42
2.2.2. Điều tra cắt ngang lần 1………………..........................................................
42
2.2.3. Điều tra cắt ngang lần 2……………………………………………………..
43
2.2.4. Xây dựng nội dung biện pháp can thiệp...…………………………………... 44
2.2.5. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu…………………………………………. 53
2.2.6. Kỹ thuật thu thập thông tin và chỉ số nghiên cứu…………………………...
54
2.3. Phương pháp xử lý số liệu…………………...................................................... 57
2.4. Các biện pháp khống chế sai số……………………………………………….
58
2.5. Khía cạnh đạo đức trong nghiên cứu………………………………………….
58
2.6. Lực lượng tham gia và tổ chức thực hiện……………………………………... 59
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.....................................................................
61
3.1. Thực trạng tư vấn, chăm sóc, hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS và hành vi nguy
cơ tại thời điểm trước can thiệp (2008)………………………………………. 61
3.1.1. Một số đặc điểm người nhiễm HIV/AIDS………………………………….. 61
3.1.2. Tư vấn xét nghiệm HIV……………………………………………………..
64
3.1.3. Chăm sóc, hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS………………………………….
67
3.1.4. Biểu hiện lâm sàng và tiếp cận dịch vụ chăm sóc, hỗ trợ của người nhiễm
HIV/AIDS…………………………………………………………………...
71
3.1.5. Hành vi nguy cơ lây truyền HIV của người nhiễm HIV/AIDS......................
74
3.2. Hiệu quả can thiệp tư vấn, chăm sóc, hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS tại
cộng đồng sau 4 năm triển khai (2008 - 2012)………………………………... 84
3.2.1. Hiệu quả hoạt động tư vấn xét nghiệm HIV ………………………………..
84
3.2.2. Hiệu quả chăm sóc và hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS……………………... 85
3.2.3.
Hiệu
quả
về
tiếp
cận
dịch
vụ
của
người
nhiễm 86
HIV/AIDS………………….
3.2.4. Thay đổi về hành vi nguy cơ lây truyền HIV của người nhiễm HIV/AIDS... 88
Chương 4: BÀN LUẬN............................................................................................ 91
4.1. Thực trạng tư vấn, chăm sóc, hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS và hành vi nguy
cơ tại thời điểm trước can thiệp............................................................……………
91
4.1.1. Một số đặc điểm của người nhiễm HIV/AIDS...............................................
91
4.1.2. Tư vấn xét nghiệm HIV..................................................................................
93
4.1.3. Chăm sóc, hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS.....................................................
97
4.1.4. Tiếp cận dịch vụ của người nhiễm HIV/AIDS...............................................
105
4.1.5. Hành vi nguy cơ lây truyền HIV của người nhiễm HIV/AIDS......................
109
4.2. Hiệu quả can thiệp tư vấn, chăm sóc, hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS tại
cộng đồng sau 4 năm can thiệp………………………………………………..
117
4.2.1. Hiệu quả về tư vấn, xét nghiệm HIV..............................................................
117
4.2.2. Chăm sóc, hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS từ gia đình và cộng đồng 119
............
4.2.3. Tiếp cận dịch vụ của người nhiễm HIV/AIDS...............................................
120
4.2.4. Hành vi nguy cơ lây truyền HIV của người nhiễm HIV/AIDS......................
121
4.2.5. Ưu điểm, hạn chế và khả năng áp dụng mô hình tư vấn, chăm sóc, hỗ trợ
người nhiễm HIV/AIDS tại cộng đồng........................................................... 124
KẾT LUẬN……………………………………………........................................... 128
KHUYẾN NGHỊ…………………………………………………………………... 130
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ………………... 131
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AIDS
Acquired Immunodeficiency Syndrome
Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải
ARV
Anti Retro Virus
Thuốc điều trị kháng retro vi rút
BCS
Bao cao su
BKT
Bơm kim tiêm
BLTQĐTD
Bệnh lây truyền qua đường tình dục.
BTBC
Bạn tình bất chợt
BTTX
Bạn tình thường xuyên
CSHQ
Chỉ số hiệu quả
DPLTMC
Dự phòng lây truyền mẹ con
QHTD
Quan hệ tình dục
ESTHER
Network for Therapeutic Solidarity in Hospitals
Tổ chức liên đới mạng điều trị
FHI
Family Health International
Tổ chức Sức khỏe Gia đình Quốc tế
GDVĐĐ
Giáo dục viên đồng đẳng
GMD
Gái mại dâm
HIV
Human Immunodeficiency Virus
Vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người
Life - GAP
Vietnam-USA Collaboration Project on HIV/AIDS Prevention and
Care in Vietnam
Dự án “Dự phòng và chăm sóc HIV/AIDS tại Việt Nam”
MSM
Men who have sex with men
Quan hệ tình dục đồng giới nam
NCMT
Nghiện chích ma túy
NTCH
Nhiễm trùng cơ hội
OR
Odds Ratio - Tỷ suất chênh
PEPFAR
The United States President’s Emergency Plan for AIDS Relief
Chương trình hỗ trợ khẩn cấp của Tổng thống Hoa Kỳ
PKNT
Phòng khám ngoại trú
PNBD
Phụ nữ bán dâm
QTC
Dự án "Quỹ Toàn cầu phòng chống HIV/AIDS"
TCMT
Tiêm chích ma túy
TVCSHT
Tư vấn, chăm sóc, hỗ trợ
TVXNTN
Tư vấn xét nghiệm tự nguyện
UNAIDS
The Joint United Nations Programme on AIDS
Chương trình phối hợp của Liên hiệp quốc về AIDS
WHO
World Health Organization
Tổ chức Y tế Thế giới
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Phân bố lũy tích nhiễm HIV/AIDS tại Nghệ An tính đến 31/12/2013….. 8
Bảng 1.2. Phân bố bệnh nhân điều trị ARV tại các cơ sở điều trị tỉnh Nghệ An....... 25
Bảng 1.3. Ưu điểm và hạn chế của tư vấn, chăm sóc, hỗ trợ người nhiễm
HIV/AIDS dựa vào cộng đồng so với dựa vào cơ sở y tế......................... 33
Bảng 2.1. Liệt kê các hoạt động đào tạo tập huấn cho mạng lưới tham gia............... 49
Bảng 2.2. Liệt kê các hoạt động tư vấn, xét nghiệm tại các phòng tư vấn sức khỏe
cộng đồng.................................................................................................. 50
Bảng 2.3. Liệt kê các hoạt động tư vấn, hỗ trợ tại cộng đồng và dự phòng lây
truyền mẹ - con.......................................................................................... 51
Bảng 2.4. Liệt kê các hoạt động truyền thông và can thiệp giảm hại........................
52
Bảng 2.5. Phân bố đối tượng được chọn vào nghiên cứu tại các địa bàn…………..
54
Bảng 3.1. Phân bố người nhiễm HIV theo tuổi, giới tính và dân tộc……................
61
Bảng 3.2. Phân bố theo tình trạng hôn nhân và người sống cùng………………….
63
Bảng 3.3. Thời gian nhiễm HIV và nhận biết lý do nhiễm HIV…………………...
64
Bảng 3.4. Nội dung, chất lượng và loại hình tư vấn xét nghiệm HIV……………...
65
Bảng 3.5. Tần suất, nội dung tư vấn hỗ trợ sau nhiễm HIV và xét nghiệm HIV của
bạn tình……………...…………………………………………………... 66
Bảng 3.6. Chăm sóc, hỗ trợ của gia đình đối với người nhiễm HIV/AIDS………... 68
Bảng 3.7. Các tổ chức, đơn vị chăm sóc tại nhà cho người nhiễm HIV/AIDS…….. 70
Bảng 3.8. Tiếp cận chăm sóc, điều trị trong vòng 6 tháng trước điều tra………...... 72
Bảng 3.9. Biểu hiện triệu chứng lâm sàng của người nhiễm HIV/AIDS…………... 73
Bảng 3.10. Tiếp cận dịch vụ giảm tác hại và thông tin phòng chống AIDS 6 tháng
trước điều tra…………………………………………………………...
73
Bảng 3.11. Hành vi tiêm chích ma túy không an toàn của người nhiễm HIV/AIDS. 74
Bảng 3.12. Quan hệ tình dục và loại bạn tình của nam nhiễm HIV………………... 75
Bảng 3.13. Hành vi quan hệ tình dục không an toàn của nữ nhiễm HIV/AIDS…… 76
Bảng 3.14. Các yếu tố liên quan đến hành vi dùng chung bơm kim tiêm của đối
tượng nghiên cứu năm 2008.................................................................... 78
Bảng 3.15. Các yếu tố liên quan đến tỷ lệ luôn luôn sử dụng bao cao su khi quan
hệ tình dục với các loại bạn tình của đối tượng nghiên cứu năm 2008… 81
Bảng 3.16. Phân tích đa biến các yếu tố liên quan đến tỷ lệ luôn sử dụng BCS khi
QHTD với các loại bạn tình của đối tượng nghiên cứu năm 2008.........
83
Bảng 3.17. Thay đổi tiếp cận dịch vụ giảm tác hại và thông tin truyền thông……... 87
Bảng 3.18. Thay đổi về hành vi QHTD không an toàn của nam và nữ nhiễm với
bạn tình thường xuyên…………………………………………………. 89
Bảng
3.19.
Thay
đổi
HIV…………………………..
về
hành
vi
sinh
con
sau
nhiễm 90
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Trình độ học vấn của người nhiễm HIV/AIDS……………………….
62
Biểu đồ 3.2. Phân bố nghề nghiệp của người nhiễm HIV/AIDS…………………... 62
Biểu đồ 3.3. Kết quả xét nghiệm HIV của bạn tình thường xuyên………………… 67
Biểu đồ 3.4. Tình trạng vệ sinh ăn uống của người nhiễm HIV/AIDS……………
67
Biểu đồ 3.5. Thái độ của gia đình đối với người nhiễm HIV/AIDS……………….. 69
Biểu đồ 3.6. Thái độ của cộng đồng đối với người nhiễm HIV/AIDS……………..
69
Biểu đồ 3.7. Mong muốn/nhu cầu của người nhiễm HIV/AIDS………………….
71
Biểu đồ 3.8. Biểu hiện triệu chứng của người nhiễm HIV/AIDS…………………
71
Biểu đồ 3.9. Tình trạng không dùng BCS lần QHTD gần nhất và không thường
xuyên dùng BCS 12 tháng qua với bạn tình của nam nhiễm HIV...... 75
Biểu đồ 3.10. Người gợi ý dùng BCS khi QHTD với bạn tình của nam nhiễm HIV
76
Biểu đồ 3.11. Tình trạng không dùng BCS lần QHTD gần nhất và không thường
xuyên dùng BCS 12 tháng qua với bạn tình của nữ nhiễm HIV........
77
Biểu đồ 3.12. Một số đặc điểm sinh con của người nhiễm HIV…………………… 78
Biểu đồ 3.13. Thay đổi chất lượng hoạt động tư vấn xét nghiệm HIV…………….. 84
Biểu đồ 3.14. Thay đổi nhu cầu tiếp cận dịch vụ tư vấn xét nghiệm và hành vi
nguy cơ sau tư vấn xét nghiệm HIV……………................................ 84
Biểu đồ 3.15. Thay đổi thói quen và ý thức vệ sinh dinh dưỡng…………………...
85
Biểu đồ 3.16. Thay đổi thái độ của gia đình và cộng đồng………………………… 85
Biểu đồ 3.17. Thay đổi sự chăm sóc, hỗ trợ của gia đình và cộng đồng…………… 86
Biểu đồ 3.18. Thay đổi tiếp cận dịch vụ chăm sóc, điều trị của người nhiễm HIV... 86
Biểu đồ 3.19. Thay đổi hành vi tiêm chích ma túy không an toàn…………………. 88
Biểu đồ 3.20. Thay đổi hành vi QHTD không an toàn của nam nhiễm với GMD…
88
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 1.1. Hình dạng HIV…………………………………………………………... 4
Hình 1.2. Ước tính số còn sống nhiễm HIV/AIDS toàn cầu đến cuối năm 2012….. 6
Sơ đồ 1.1. Khung lý thuyết các nội dung cơ bản của chăm sóc người nhiễm
HIV/AIDS
tại
cộng 35
đồng………………………………………………..
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ triển khai nghiên cứu…………………………………………….
43
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ biện pháp can thiệp tư vấn, chăm sóc, hỗ trợ người nhiễm tại
cộng đồng…………………………………………………………………………... 45
ĐẶT VẤN ĐỀ
Năm 1996 trường hợp nhiễm HIV đầu tiên tại Nghệ An được phát hiện và từ đó cho
tới nay con số người nhiễm HIV/AIDS trên địa bàn liên tục tăng. Tính đến 31/12/2013, số
người nhiễm HIV/AIDS được phát hiện tại Nghệ An đã lên tới 7.294 người, trong đó 4.323
người biểu hiện AIDS và 2.571 người đã chết do AIDS. Hiện tại, Nghệ An là tỉnh xếp thứ 6
của cả nước về số người nhiễm HIV/AIDS còn sống với khoảng 5.545 người [82], [83].
Nhận thức được mối hiểm hoạ to lớn của đại dịch HIV/AIDS, nhằm ngăn chặn sự lan
truyền của HIV. Trong những năm qua, nhiều hoạt động phòng chống HIV/AIDS đã được
triển khai thực hiện. Đặc biệt, từ năm 2007, sau khi Nghệ An được đưa vào một trong 7 tỉnh
trọng điểm của chương trình PEPFAR Hoa Kỳ thì các hoạt động phòng chống HIV/AIDS
thực sự chuyển biến mạnh mẽ và thu được những kết quả bước đầu đáng khích lệ [82].
Về hoạt động tư vấn, chăm sóc và điều trị cho người nhiễm HIV/AIDS tại Nghệ An.
Tính đến 31/12/2013, có 9 PKNT được triển khai ngoài cộng đồng (trong đó có 1 PKNT trẻ
em), 2 cơ sở điều trị trong trung tâm 05 - 06 và 2 cơ sở điều trị trong trại giam. Ngoài ra,
trên địa bàn tỉnh còn có 11 phòng tư vấn, 12 nhóm GDVĐĐ, 5 câu lạc bộ người nhiễm và
nhiều dịch vụ khác như dự phòng lây truyền mẹ - con, khám và điều trị BLTQĐTD, khám
và điều trị Lao/HIV... Có thể nói với sự hỗ trợ tích cực của các chương trình, dự án, sự vào
cuộc mạnh mẽ của các cấp ủy đảng, chính quyền, trong thời gian qua hoạt động tư vấn,
chăm sóc, hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS đã có sự chuyển biển mạnh mẽ với hàng ngàn
người được TVXNTN, người nhiễm HIV/AIDS đã chủ động công khai danh tính để hưởng
thụ các dịch vụ và tham gia vào các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS, được quản lý và
được tư vấn, chăm sóc, hỗ trợ tại nhà, tham gia sinh hoạt tại các câu lạc bộ và nhiều hoạt
động hỗ trợ khác từ các tổ chức, ban ngành, đoàn thể trên địa bàn. Tính đến cuối 2013, số
người nhiễm HIV/AIDS đang được điều trị ARV tại các phòng khám ngoại trú là 2.223
người, trong đó có 105 là trẻ em [82].
Tuy nhiên, hoạt động phòng chống HIV/AIDS tại Nghệ An vẫn còn một số tồn tại,
như: độ bao phủ của các dịch vụ chưa cao, nhiều huyện vùng xa, miền núi cao việc tiếp cận
với các dịch vụ của người nhiễm HIV/AIDS còn nhiều khó khăn, hoạt động tư vấn, chăm
sóc, hỗ trợ và điều trị cho người nhiễm HIV/AIDS còn nhiều bất cập; lây nhiễm HIV vẫn
chưa có dấu hiệu thuyên giảm, số người nhiễm HIV tiến triển thành AIDS và nhu cầu chăm
sóc, điều trị ngày càng nhiều [82].
Thực trạng hành vi nguy cơ lây truyền HIV và tư vấn, chăm sóc, điều trị người nhiễm
HIV/AIDS đã được một số nghiên cứu đề cập, nhưng chưa đầy đủ, chưa có tính đại diện để
làm cơ sở cho việc chăm sóc người nhiễm và khống chế sự lan truyền HIV. Mặt khác, hoạt
động phòng chống HIV/AIDS tại cộng đồng và hiệu quả của nó tại Nghệ An chưa có nghiên
cứu nào phân tích, đánh giá. Từ thực tế trên, chúng tôi đề xuất nghiên cứu: "Hiệu quả can
thiệp tư vấn, chăm sóc, hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS tại cộng đồng ở 5 huyện của Nghệ
An, 2008 - 2012" với các mục tiêu sau:
1. Mô tả hoạt động tư vấn, chăm sóc, hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS tại cộng đồng và
hành vi nguy cơ trước can thiệp tại 5 huyện của Nghệ An năm 2008.
2. Đánh giá hiệu quả can thiệp tư vấn, chăm sóc, hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS tại
cộng đồng, 2008 - 2012.
Chương 1
TỔNG QUAN
1.1. MỘT SỐ THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ HIV/AIDS
1.1.1. Khái niệm nhiễm HIV/AIDS
HIV là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh " Human Immunodeficiency Virus", là vi
rút gây suy giảm miễn dịch ở người, làm cho cơ thể suy giảm khả năng chống lại các tác
nhân gây bệnh [68].
AIDS được viết tắt từ tiếng Anh "Acquired Immunodeficiency Syndrome", có nghĩa
là "hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải" do nhiễm vi-rút gây suy giảm miễn dịch ở
người - HIV (Human Immunodeficiency Virus). HIV tấn công, tiêu huỷ dần các tế bào miễn
dịch và làm suy giảm hệ thống miễn dịch của cơ thể. AIDS là giai đoạn cuối của quá trình
nhiễm HIV, khi cơ thể không còn khả năng chống đỡ, nên dễ mắc thêm nhiều loại bệnh cơ
hội dẫn đến tử vong [68].
1.1.2. Tác nhân gây bệnh
HIV có 2 týp huyết thanh HIV-1 và HIV-2 do Montagnier cùng cộng sự (Viện
Pasteur Paris) tìm ra năm 1983 - 1986 tại Trung Phi. Đây là các Retrovius (vi rút sao mã
ngược) có vật liệu di truyền ARN, thuộc họ Lentivirus (vi rút chậm). Đích tấn công của HIV
là các tế bào miễn dịch có điểm tiếp nhận CD4 (tế bào Lympho T, niêm mạc ruột ưa crôm,
niêm mạc đường hô hấp, đệm thần kinh và tế bào thượng bì). HIV lây nhiễm, nhân lên và
tiêu diệt tế bào miễn dịch của cơ thể. Hàng ngày, có hàng tỷ HIV được tạo thành và cũng có
hàng tỷ tế bào miễn dịch của cơ thể bị tiêu hủy [47], [86], [88], [110].
Trên kính hiện vi điện tử, HIV có cấu trúc hình cầu, đường kính trung bình khoảng
110 nm (dao động từ 70 - 130 nm). HIV có đặc điểm chung của họ Retroviridae. Hạt vi rút
hoàn chỉnh (virion) có cấu tạo gồm 3 lớp: vỏ ngoài, vỏ trong và lõi [47], [88], [110].
Hình 1.1. Hình dạng HIV
1.1.3. Nhiễm HIV là nhiễm suốt đời
Đối với các nhiễm trùng thông thường, mầm bệnh chỉ tồn tại một thời gian ngắn
trong cơ thể. Riêng HIV, một khi đã tích hợp vào bộ gen của tế bào chủ, sẽ tồn tại cùng với
vật chủ suốt đời, vì vậy người nhiễm HIV/AIDS có thể truyền bệnh cho người khác suốt cả
đời mình [45], [55], [106], [114].
1.1.4. Dịch HIV/AIDS là một dịch ẩn
Thời gian từ khi một người nhiễm HIV đến khi diễn biến thành AIDS trung bình
khoảng 5 - 7 năm. Trong thời gian này, mặc dù không có triệu chứng gì trên lâm sàng,
nhưng người nhiễm HIV vẫn luôn có khả năng lây nhiễm cho người khác. Đến khi có biểu
hiện của AIDS thì người nhiễm đã có thể gây bệnh cho nhiều người. Do vậy, dịch
HIV/AIDS là một dịch ẩn rất khó phòng, chống [7], [42].
1.2. TÌNH HÌNH NHIỄM HIV TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM
1.2.1. Trên thế giới
Kể từ khi ca nhiễm HIV đầu tiên được phát hiện tại Los Angeles, Hoa Kỳ vào năm
1981, đến 31/12/2012, UNAIDS và WHO đã công bố có khoảng 35,3 triệu người nhiễm
HIV/AIDS còn sống, trong đó có 32,1 triệu người lớn và 3,3 triệu trẻ em. Riêng trong năm
2012, 3,3 triệu người nhiễm HIV/AIDS được phát hiện và 1,6 triệu người tử vong do AIDS,
có gần 1/7 số chết là trẻ em. Mỗi ngày trôi qua, trên thế giới có thêm 6.300 người mới
nhiễm HIV, 95% các trường hợp này ở các nước có thu nhập thấp và trung bình. Số người
nhiễm HIV/AIDS hiện còn sống phần lớn ở các nước khu vực cận Sahara châu Phi (25
triệu), ở vùng Nam và Đông Nam Á (3,9 triệu) [116], [142].
Châu Phi là châu lục chịu tác động nặng nề nhất của đại dịch HIV/AIDS. Tại vùng
cận Sahara châu Phi, với dân số chỉ chiếm 10% dân số thế giới, nhưng đã có khoảng 25 triệu
người (23,5 - 26,6) đang sống bị nhiễm HIV, chiếm 70,8% tổng số người nhiễm HIV/AIDS
còn sống toàn thế giới. Trong năm 2012, tại vùng cận Sahara, ước tính có khoảng 1,6 triệu
(1,4 - 1,8) người mới bị nhiễm HIV [132], [133], [142]. Ước tính trong năm 2012, AIDS đã
cướp đi sinh mạng của khoảng 1,2 triệu người dân châu Phi (1,1 - 1,3), chiếm 75% số người
đã chết do AIDS trên toàn thế giới [134], [142].
Tại châu Á và Thái Bình Dương: ước tính có khoảng 5 triệu người đang sống bị
nhiễm HIV/AIDS. Trong năm 2012, ước tính có 351.000 người mới bị nhiễm HIV và có
khoảng 261.000 người bị chết do AIDS [132], [142].
Tại Ấn Độ, tỷ lệ hiện nhiễm HIV ở người trưởng thành là 0,27% với số lượng
khoảng 2,1 triệu người đang sống bị nhiễm HIV/AIDS, trong đó 39% là phụ nữ và 7% là trẻ
em. Nhìn chung, dịch HIV/AIDS của Ấn Độ đang chậm lại, với mức giảm 57% số ca nhiễm
mới năm 2011 so với năm 2000, và giảm 29% các trường hợp tử vong liên quan đến AIDS
năm 2011 so với 2007 [131], [132], [142].
Hình 1.2. Ước tính số còn sống nhiễm HIV/AIDS toàn cầu đến cuối năm 2012
Nguồn: Báo cáo của UNAIDS [142]
Tại vùng Nam Á và Đông Nam châu Á, trong năm 2012, có khoảng 270.000 người
mới bị nhiễm HIV, nâng tổng số người nhiễm HIV/AIDS còn sống ở vùng này lên 3,9 triệu
người. Các nước trong vùng có tỷ lệ hiện nhiễm HIV cao là Thái Lan, Campuchia,
Myanmar [131], [132], [142].
Tại châu Mỹ La tinh: mức độ lây nhiễm HIV ít thay đổi, ước tính có 86.000 người
trong vùng bị nhiễm HIV trong năm 2012, nâng tổng số người đang sống bị nhiễm
HIV/AIDS lên 1,5 triệu người. QHTD không an toàn giữa nam giới với nam giới và nam
giới với gái mại dâm là con đường lây nhiễm HIV chủ yếu trong khu vực [142].
Tại vùng Caribe, tính đến năm 2012, ước tính có 250.000 người nhiễm HIV/AIDS
đang còn sống. Trong năm 2012, có 12.000 người mới bị lây nhiễm HIV và 11.000 người đã
chết do AIDS. Tỷ lệ nhiễm HIV trung bình ở người lớn vùng này là 1%. Con đường lây
truyền chủ yếu vẫn là quan hệ tình dục khác giới không an toàn [132], [142].
Tại khu vực Đông Âu và Trung Á: ước tính có khoảng 1,3 triệu người đang sống bị
nhiễm HIV, 90% số người này đang sống tại Nga và Ucraine. Trong năm 2012 có 130.000
người trong vùng mới bị lây nhiễm HIV và 91.000 người đã chết vì AIDS. Tiêm chích ma
túy là con đường lây truyền HIV chủ yếu tại khu vực này với 62% những trường hợp mới
nhiễm HIV là do TCMT [142].
Tại các nước phát triển ở Tây Âu và Bắc Mỹ: ước tính có khoảng 2,16 triệu người
đang sống bị nhiễm HIV/AIDS, trong đó có khoảng 77.000 người mới bị nhiễm HIV trong
năm 2012. Chỉ riêng tại Hoa Kỳ, trong năm 2012 ước tính có 49.000 ca nhiễm mới HIV,
đưa tổng số người bị nhiễm HIV/AIDS còn sống lên 1,3 triệu người, tỷ lệ lây nhiễm qua
tình dục đồng giới nam chiếm tới 38,8% tổng số nhiễm mới ở nam giới trong năm 2012
[112], [142].
1.2.2. Tại Việt Nam
Trường hợp nhiễm HIV đầu tiên được phát hiện tại Việt Nam vào tháng 12 năm 1990
ở thành phố Hồ Chí Minh. Tính đến hết năm 2012, số trường hợp nhiễm HIV hiện còn sống
là 210.703, số bệnh nhân AIDS hiện còn sống là 61.669 và 63.372 trường hợp tử vong do
AIDS. Tỷ lệ nhiễm HIV toàn quốc theo số báo cáo là 239 người trên 100.000 dân, tỉnh Điện
Biên vẫn là địa phương có tỷ lệ nhiễm HIV trên 100.000 dân cao nhất cả nước (1.015,8),
tiếp đến là thành phố Hồ Chí Minh (677), thứ 3 là Thái Nguyên (610,6) [4], [101].
Về địa bàn phân bố dịch: tính đến hết năm 2012, toàn quốc đã phát hiện người nhiễm
HIV/AIDS tại 79,1% xã/phường (tăng 1,6% so với cuối năm 2011), gần 98% quận/huyện và
63/63 tỉnh/thành phố [4], [101].
Riêng trong năm 2012, cả nước phát hiện 14.127 trường hợp nhiễm HIV, 6.734 bệnh
nhân AIDS và 2.149 người tử vong do AIDS. So với năm 2011, số trường hợp nhiễm HIV
phát hiện và báo cáo giảm 26%, số người tử vong giảm gần 2 lần. 10 tỉnh có số trường hợp
xét nghiệm phát hiện dương tính lớn nhất trong năm 2012 và tỷ lệ tương ứng so với tổng số
cả nước trong năm 2012, bao gồm thành phố Hồ Chí Minh: 2.721 trường hợp (chiếm
19,3%); Hà Nội: 751 trường hợp (chiếm 5,3%); Điện Biên: 671 (chiếm 4,8%); Nghệ An:
575 trường hợp (chiếm 4,1%); Thái Nguyên: 479 trường hợp (chiếm 3,2%); Cần Thơ: 422
trường hợp (chiếm 3,0%); Thanh Hóa: 335 trường hợp (chiếm 2,4%); Yên Bái: 328 trường
hợp (chiếm 2,3%). Các tỉnh có số người nhiễm HIV/AIDS phát hiện trong năm 2012 tăng
với năm 2011, bao gồm Đồng Nai (0,6%); Đắk Lắk (0,4%), Cần Thơ (0,3%); Tây Ninh
(0,3%); Bình Định (0,1%); các tỉnh khác tăng nhẹ như Trà Vinh, Lào Cai [4].
1.2.3. Tại Nghệ An.
Trường hợp nhiễm HIV đầu tiên được phát hiện tại Nghệ An là vào năm 1996. Tính
đến ngày 31/12/2013, lũy tích số người nhiễm HIV ở Nghệ An đã lên tới 7.294 người, với
4.323 người chuyển sang AIDS, 2.571 người đã chết do AIDS. Phân bố theo địa dư, 20/20
huyện/thành/thị, với 413/480 xã phường (86,0%) đã có người nhiễm HIV/AIDS. Hiện tại,
Nghệ An là tỉnh xếp thứ 6 của cả nước về số người nhiễm HIV/AIDS còn sống [82], [83].
Bảng 1.1. Phân bố lũy tích nhiễm HIV/AIDS tại Nghệ An tính đến 31/12/2013
Thứ tự
Địa phương
Nhiễm HIV
Chuyển AIDS
Chết do AIDS
1
TP. Vinh
1.928
1.348
866
2
Quế Phong
1.073
324
152
3
Tương Dương
851
537
371
4
Quỳ Châu
497
233
130
5
Đô Lương
393
242
166
6
Diễn Châu
346
229
117
Thứ tự
Địa phương
Nhiễm HIV
Chuyển AIDS
Chết do AIDS
7
TX Thái Hoà
312
189
91
8
Thanh Chương
262
159
94
9
Con Cuông
232
172
126
10
Quỳ Hợp
225
144
72
11
Nghĩa Đàn
177
109
51
12
Nghi Lộc
146
85
38
13
Yên Thành
145
93
39
14
Tân Kỳ
134
76
29
15
Nam Đàn
132
100
68
16
Hưng Nguyên
129
99
56
17
Quỳnh Lưu
124
77
32
18
TX Cửa Lò
79
47
35
19
Kỳ Sơn
63
32
24
20
Anh Sơn
46
28
14
7.294
4.323
2.571
Cộng
Nguồn: Trung tâm phòng chống HIV/AIDS Nghệ An
Theo số liệu báo cáo của Trung tâm phòng chống HIV/AIDS Nghệ An: trong 5 năm
từ 2009 đến 2013, số liệu người nhiễm HIV/AIDS mới phát hiện toàn tỉnh nằm trong
khoảng từ 553 - 575, riêng năm 2013 là 510 người, giảm 65 người so với năm 2012. Thành
phố Vinh hiện vẫn là địa phương có số người nhiễm cao nhất với 1.928 người. 3 huyện có
tổng số người nhiễm tăng cao nhất trong 5 năm (2009-2013) là Quế Phong (818), Tương
Dương (353), Quỳ Châu (308). Đây là 3 huyện nằm ở miền núi phía Tây của Nghệ An và
giáp với biên giới Cộng hòa nhân dân Lào. Như vậy, mặc dù dịch HIV/AIDS ở Nghệ An có
xu hướng chững lại, nhưng trong khi các huyện vùng trung tâm và đồng bằng có xu hướng
giảm nhẹ, thì các huyện miền núi cao dịch lại tăng cao. Điều này phù hợp với thực tế là tình
hình buôn bán ma túy và số người NCMT tại các huyện đang tăng nhanh trong những năm
- Xem thêm -