BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
HOÀNG THỊ VÂN
KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG
KHÁNG SINH TRÊN BỆNH NHÂN
VIÊM MÀNG NÃO MỦ TẠI KHOA
TRUYỀN NHIỄM BỆNH VIỆN 103
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ
HÀ NỘI- 2014
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
HOÀNG THỊ VÂN
KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG
KHÁNG SINH TRÊN BỆNH NHÂN
VIÊM MÀNG NÃO MỦ TẠI KHOA
TRUYỀN NHIỄM BỆNH VIỆN 103
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ
Người hướng dẫn:
1. PGS. TS Trịnh Thị Xuân Hòa
2. ThS. Phan Thị Tố Như
Nơi thực hiện:
1. Bộ môn Y học cơ sởtrường Đại học Dược Hà Nội
2. Bệnh viện 103
HÀ NỘI – 2014
LỜI CẢM ƠN:
Tôi xin chân thành cảm ơn:
- Ban giám hiệu trường Đại học Dược Hà Nội đã tạo mọi điều kiện cho
tôi trong suốt quá trình học tập tại trường.
- Các thầy cô trong bộ môn Y học cơ sở cùng các thầy cô trực tiếp giảng
dạy đã tận tình truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt 5 năm qua.
- Ban Giám đốc Bệnh viện Quân y 103 đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi
thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
- PGS. TS Trịnh Thị Xuân Hòa – chủ nhiệm bộ môn Truyền nhiễm
Bệnh viện Quân y 103
- ThS. Phan Thị Tố Như, bộ môn Y học cơ sở, trường Đại học Dược Hà
Nội
là những người thầy đã trực tiếp dìu dắt tôi, tận tình hướng dẫn và chỉ bảo
cho tôi nhiều kiến thức quý báu, đóng góp những ý kiến chân thành cho tôi
trong suốt thời gian thực hiện khóa luận.
Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè, người thân đã luôn ở bên
tôi, chia sẻ, động viên và khích lệ tôi trong suốt thời gian qua.
Hà Nội, ngày 14 tháng 05 năm 2014
Sinh viên
Hoàng Thị Vân
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC VIẾT TẮT TÊN VI KHUẨN
ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................ 3
1.1.ĐẠI CƯƠNG VỀ BỆNH VIÊM MÀNG NÃO MỦ ....................................... 3
1.1.1.Dịch tễ học bệnh viêm màng não mủ............................................................ 3
1.1.2.Căn nguyên vi khuẩn gây bệnh viêm màng não mủ ..................................... 4
1.1.2.1. Haemophilus influenzae ............................................................................ 6
1.1.2.2. Neisseria meningitidis (Não mô cầu) ........................................................ 6
1.1.2.3. Streptococcus pneumoniae (Phế cầu khuẩn) ............................................ 6
1.1.2.4. Listeria monocytogen ............................................................................... 7
1.1.2.5. Trực khuẩn Gram âm ái khí (E.coli; Pseudomonas; Klebsiella…) ......... 7
1.1.2.6. Group B Streptococcus agalatiae (Liên cầu khuẩn nhóm B) .................. 7
1.1.3.Triệu chứng của bệnh viêm màng não mủ .................................................... 7
1.1.3.1. Triệu chứng lâm sàng................................................................................ 7
1.1.3.2. Triệu chứng cận lâm sàng ........................................................................ 8
1.1.4.Chẩn đoán phân biệt ...................................................................................... 9
1.1.4.1. Chẩn đoán phân biệt trước khi chọc dò dịch não tủy ............................... 9
1.1.4.2. Chẩn đoán phân biệt sau khi chọc dò dịch não tủy .................................. 9
1.1.5. Biến chứng, di chứng của bệnh viêm màng não mủ .................................. 10
1.1.5.1. Biến chứng............................................................................................... 10
1.1.5.2. Di chứng .................................................................................................. 11
1.2. ĐẠI CƯƠNG VỀ CÁC KHÁNG SINH SỬ DỤNG TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH
VIÊM MÀNG NÃO MỦ ........................................................................................ 11
1.2.1. Nguyên tắc chung sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm màng não mủ 11
1.2.2. Nguyên tắc lựa chọn kháng sinh ............................................................... 12
1.2.3. Thời gian điều trị kháng sinh .................................................................... 12
1.2.4. Lựa chọn kháng sinh ban đầu theo kinh nghiệm ....................................... 12
1.2.5. Lựa chọn kháng sinh theo căn nguyên vi khuẩn ........................................ 14
1.2.7. Các nhóm kháng sinh điều trị viêm màng não mủ ..................................... 16
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 19
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ...................................................................... 19
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu: ............................................................................... 19
2.1.2. Tiêu chuẩn lựa chọn: .................................................................................. 19
2.1.3. Tiêu chuẩn loại trừ: .................................................................................... 19
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................. 19
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu .................................................................................... 19
2.2.2. Phương tiện nghiên cứu ............................................................................. 19
2.2.3. Phương pháp lấy mẫu ................................................................................. 19
2.2.4. Nội dung nghiên cứu .................................................................................. 19
2.2.4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu ............................................ 19
2.2.4.2. Đặc điểm của vi khuẩn gây viêm màng não mủ...................................... 20
2.2.4.3. Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh trên bệnh nhân viêm màng não
mủ ......................................................................................................................... 20
2.2.5. Một số quy ước sử dụng trong nghiên cứu ................................................ 20
2.3. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU ............................................................. 21
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 22
3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ......................... 22
3.1.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân trong nghiên cứu ..................................... 22
3.1.2. Thời điểm mắc bệnh trong năm ................................................................. 23
3.2. ĐẶC ĐIỂM VI KHUẨN GÂY VIÊM MÀNG NÃO MỦ ........................... 24
3.2.1. Xét nghiệm tìm vi khuẩn ............................................................................ 24
3.2.2. Đặc điểm vi khuẩn phân lập được.............................................................. 24
3.2.3. Tình hình đề kháng kháng sinh của vi khuẩn gây bệnh ............................. 25
3.3. KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KHÁNG SINH TRONG ĐIỀU TRỊ
VIÊM MÀNG NÃO MỦ ..................................................................................... 27
3.3.1. Tình hình sử dụng kháng sinh trước khi nhập viện ................................... 27
3.3.2. Danh mục các loại kháng sinh được sử dụng trong điều trị viêm màng não
mủ ...................................................................................................................... 27
3.3.3. Khảo sát việc lựa chọn phác đồ kháng sinh trong điều trị viêm màng não
mủ ...................................................................................................................... 30
3.3.3.1. Phác đồ điều trị khởi đầu khi chưa có kết quả cấy khuẩn ...................... 30
3.3.3.2. Phác đồ điều trị thay thế khi có kết quả cấy khuẩn ................................ 32
3.3.3.3. Đánh giá việc lựa chọn kháng sinh ban đầu trong điều trị viêm màng
não mủ dựa trên kết quả kháng sinh đồ ............................................................... 35
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ................................................................................... 36
4.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ......................... 36
4.1.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân trong nghiên cứu ..................................... 36
4.1.2. Thời điểm mắc bệnh trong năm ................................................................. 37
4.2. ĐẶC ĐIỂM VI KHUẨN GÂY VIÊM MÀNG NÃO MỦ ........................... 37
4.2.1. Xét nghiệm tìm vi khuẩn ............................................................................ 37
4.2.2. Đặc điểm vi khuẩn của quần thể phân lập được ........................................ 38
4.2.3. Tình hình kháng kháng sinh của một số chủng vi khuẩn gây viêm màng
não mủ .................................................................................................................. 40
4.3. KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KHÁNG SINH TRONG ĐIỀU TRỊ
VIÊM MÀNG NÃO MỦ ..................................................................................... 41
4.3.1. Tình hình sử dụng kháng sinh trước khi nhập viện ................................... 41
4.3.2. Danh mục các loại kháng sinh được sử dụng trong điều trị viêm màng não
mủ ...................................................................................................................... 42
4.3.3. Khảo sát việc lựa chọn các phác đồ kháng sinh trong điều trị viêm màng
não mủ .................................................................................................................. 44
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ................................................................................. 47
I. KẾT LUẬN:...................................................................................................... 47
1. Đặc điểm của bệnh nhân: ................................................................................. 47
2. Đặc điểm của vi khuẩn gây bệnh: .................................................................... 47
3. Tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị: ................................................... 47
II. ĐỀ XUẤT: ....................................................................................................... 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC BẢNG
Tên bảng
Trang
Bảng 1.1. Căn nguyên vi khuẩn phổ biến gây viêm màng não
5
Bảng 1.2. Kết quả dịch não tủy trong một số viêm màng não
10
Bảng 1.3. Điều trị kháng sinh theo kinh nghiệm đối với VMNM
13
Bảng 1.4. Điều trị kháng sinh đặc hiệu đối với VMNM
14
Bảng 3.1: Đặc điểm tuổi, giới tính của bệnh nhân VMNM và đường vào
22
của vi khuẩn gây bệnh
Bảng 3.2: Tỷ lệ cấy dịch não tủy dương tính
24
Bảng 3.3: Kết quả xét nghiệm nghiệm nuôi cấy tìm vi khuẩn trong DNT
24
Bảng 3.4: Tình hình sử dụng kháng sinh trước khi nhập viện
27
Bảng 3.5: Các loại kháng sinh được sử dụng
28
Bảng 3.6: Tỷ lệ các phác đồ đơn độc khởi đầu trong điều trị VMNM
31
Bảng 3.7: Tỷ lệ các phác đồ phối hợp khởi đầu trong điều trị VMNM
32
Bảng 3.8: Phác đồ thay thế khi có kết quả cấy khuẩn âm tính
33
Bảng 3.9: Phác đồ thay thế khi có kết quả cấy khuẩn dương tính:
35
Bảng 3.10. Tỷ lệ phù hợp của các phác đồ kháng sinh ban đầu theo kết
quả kháng sinh đồ
36
DANH MỤC HÌNH
Tên biểu đồ
Trang
Hình 3.1: Phân bố bệnh nhân theo thời điểm mắc bệnh trong năm
23
Hình 3.2: Tình hình đề kháng của Streptococcus pneumonia
25
Hình 3.3: Tình hình đề kháng của Neisseria meningitidis
26
Hình 3.4: Tình hình đề kháng kháng sinh của Streptococcus suis II
26
DANH MỤC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
CS
DNT
HRMMN
KS
Cộng sự
Dịch não tủy
Hàng rào mạch máu não
Kháng sinh
TMC
Tĩnh mạch chậm
Tr TM
Truyền tĩnh mạch
U
VMNM
WHO
Uống
Viêm màng não mủ
Tổ chức y tế thế giới (World Health Organization)
DANH MỤC VIẾT TẮT TÊN VI KHUẨN
E.coli
Eschericiae coli
H. influenzae
Haemophilus influenzae
K. pneumoniae
Klebsiella pneumoniae
L. monocytogen
Listeria monocytogen
N. meningitisis
Neisseria meningitidis
S. agalactiae
Streptococcus agalactiae
S. aureus
Staphylococcus aureus
S. epidermidis
Staphylococcus epidermidis
S. pneumoniae
Streptococcus peumoniae
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Viêm màng não là biểu hiện của các phản ứng bảo vệ của cơ thể chống lại
sự xâm nhiễm của các loại vi khuẩn vào hệ thần kinh trung ương. Các phản ứng
viêm dẫn đến sự tạo mủ (vi khuẩn và tế bào chết) nên thường được gọi là viêm
màng não mủ (VMNM). VMNM được xếp vào nhóm mười bệnh nhiễm trùng gây
tử vong hàng đầu trên thế giới. Theo ước tính, mỗi năm thế giới có khoảng 1,2
triệu người mắc VMNM [25], [43], và tỷ lệ tử vong do VMNM khoảng 20-25%
[32], [36].
VMNM là một trong những bệnh nhiễm trùng cấp tính quan trọng nhất của
hệ thần kinh trung ương - là một cấp cứu nội khoa, cần thiết phải được điều trị
sớm và tích cực [3], [6], [26], [36]. Việc sử dụng kháng sinh thích hợp đóng một
vai trò hết sức quan trọng trong điều trị VMNM [3], [5], [24] làm giảm được
nguy cơ tử vong xuống dưới 15% cũng như các di chứng thần kinh nặng nề. Tuy
nhiên, trong vài thập kỷ qua, tỷ lệ tử vong ở người lớn do VMNM vẫn không
giảm, có lẽ do thực trạng sử dụng kháng sinh hiện nay đang là một vấn đề hết sức
đáng báo động. Nó đang làm gia tăng tỷ lệ kháng thuốc của vi khuẩn nói chung
và vi khuẩn gây VMNM nói riêng. Vì vậy, việc khảo sát tình hình sử dụng kháng
sinh trong điều trị VMNM là rất cần thiết.
Là một bệnh viện thực hành của Học viện quân y, Bệnh viện 103 là bệnh
viện đa khoa hạng I, với quy mô hơn 1000 giường bệnh tham gia vào công tác
khám, chữa bệnh theo tuyến và khu vực cho bộ đội, các đối tượng chính sách, và
nhân dân; phục vụ nhu cầu điều trị cho một số lượng lớn bệnh nhân từ tuyến dưới
chuyển thẳng lên (trong đó có khoa AM5 - khoa truyền nhiễm). Nhằm tìm hiểu
2
thực trạng sử dụng kháng sinh trong điều trị VMNM, từ đó đánh giá tính hợp lý
trong sử dụng kháng sinh trên các đối tượng này và có cái nhìn tổng quan về điều
trị bệnh VMNM tại khoa truyền nhiễm, chúng tôi tiến hành đề tài nghiên cứu
“Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh trên bệnh nhân viêm màng não mủ tại
khoa truyền nhiễm bệnh viện 103” với hai mục tiêu sau:
1. Xác định các chủng vi khuẩn gây viêm màng não mủ và tình hình kháng
kháng sinh của chúng tại khoa truyền nhiễm - Bệnh viện 103.
2. Khảo sát việc sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm màng não mủ tại
khoa truyền nhiễm - Bệnh viện 103.
3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1.
ĐẠI CƯƠNG VỀ BỆNH VIÊM MÀNG NÃO MỦ
1.1.1. Dịch tễ học bệnh viêm màng não mủ
VMNM là hiện tượng viêm của các màng bao bọc xung quanh hệ thần kinh
trung ương do các vi khuẩn xâm nhập vào màng não, gây ra một đáp ứng tăng
bạch cầu đa nhân và protein trong dịch não tủy (DNT) [3], [5], [17], [36]. Phản
ứng viêm này có thể xảy ra từ não bộ đến tủy sống, ảnh hưởng cả màng nhện và
màng nuôi, gây tăng áp lực nội sọ [38], mất nhận thức và có thể dẫn đến những
biến chứng thần kinh mạn tính, thậm chí tử vong. Cho đến nay, VMNM vẫn là
một nguyên nhân quan trọng gây bệnh tật và tử vong trên toàn thế giới [17], [36].
Hơn 1,2 triệu trường hợp VMNM được ước tính xảy ra trên toàn thế giới
mỗi năm [25], [43]. Tỷ lệ mắc bệnh và tử vong của bệnh VMNM khác nhau tùy
theo từng vùng, quốc gia, nhóm tuổi và đặc biệt là tác nhân gây bệnh. Nếu không
điều trị, tỷ lệ trường hợp tử vong có thể cao đến 70%, và 20% những người sống
sót có thể để lại di chứng vĩnh viễn bao gồm mất thính giác, khuyết tật thần kinh,
hoặc mất một chi [40].
Theo số liệu thống kê chính thức tại Mỹ, hàng năm tỷ lệ mắc VMNM là
10/100 000 dân [6], [30]. Ở các nước đang phát triển, bệnh có xu hướng trầm
trọng hơn, tỷ lệ mắc bệnh có thể cao gấp 10 lần so với các nước phát triển [21].
Bệnh thường bùng phát thành dịch vào mùa khô, nóng. Đặc biệt ở châu Phi, trong
10 năm vừa qua đã có hơn 700.000 trường hợp VMNM và Tổ chức Y tế thế giới
(WHO) ước tính cần phải mất 10 triệu euro để ngăn cản dịch bệnh bùng phát ở
“vành đai viêm màng não” gồm 18 quốc gia châu Phi trải dài từ đông Ethiopia
đến tây Senegan.
4
Ở Việt Nam, không có trận dịch VMNM nào lớn, tuy nhiên bệnh khá phổ
biến. Theo báo cáo của Viện Vệ sinh dịch tễ trung ương, trong 3 tháng đầu năm
2013 cả nước có 352 trường hợp VMNM, tỷ lệ tử vong khoảng 2% [6], trong đó
hơn 50 bệnh nhân có nguyên nhân là liên cầu lợn (Streptococcus suis).
1.1.2. Căn nguyên vi khuẩn gây bệnh viêm màng não mủ
Nhiều vi khuẩn có thể gây VMNM, tuy nhiên, tần suất mắc của từng chủng
vi khuẩn tùy thuộc vào lứa tuổi cũng như một số yếu tố liên quan đến sức đề
kháng của cơ thể bệnh nhân [3]. Dựa theo các nghiên cứu, người ta xác định được
có ít nhất 14 loại vi khuẩn là căn nguyên gây VMNM, trong đó ba loại vi khuẩn
hay gặp nhất là: Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae và Neisseria
meningitis, chiếm 80% các trường hợp mắc bệnh [3], [6], [32].
5
Bảng 1.1. Căn nguyên vi khuẩn phổ biến gây viêm màng não [3], [12], [13]
Yếu tố
Vi khuẩn phổ biến
Tuổi
0 - 4 tuần
4 - 12 tuần
Streptococcus agalactiae; E.coli; Listeria monocytogenes;
Klebsiella pneumonia; Enterococcus spp; Salmonella spp
S.agalactiae;
E.coli;
L.monocytogenes;
H.influenzae;
S.pneumoniae; N.meningitidis
3 tháng đến 18 tuổi
H.influenzae; N.meningitidis; S.pneumoniae
18 - 50 tuổi
S.pneumoniae; N.meningitidis; Streptococcus suis
> 50 tuổi
S.pneumoniae; N.meningitidis;
L.monocytogenes; trực
khuẩn Gram (-) hiếu khí
Các yếu tố khác
Tổn thương miễn
dịch
S.pneumoniae; N.meningitidis; L.monocytogenes; trực
khuẩn Gram âm hiếu khí (bao gồm cả Pseudomonas
aeruginosa)
Vỡ nền sọ
S.pneumoniae; H.influenzae; liên cầu tan máu nhóm A, B
Chấn thương sọ
Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis, trực
não, sau PT thần
khuẩn Gram âm hiếu khí (bao gồm cả Pseudomonas
kinh
aeruginosa)
Thông dịch não tủy
Hạ bạch cầu
S.epidermidis; S.aureus; trực khuẩn Gram âm hiếu khí
(bao gồm cả Pseudomonas aeruginosa)
Trực khuẩn Gram âm hiếu khí (bao gồm cả P.aeruginosa),
S.aureus
6
1.1.2.1. Haemophilus influenzae
H.influenzae là vi khuẩn Gram (-), có vai trò gây bệnh quan trọng trong
VMNM do có độc lực cao. VMNM do H.influenzae chiếm khoảng 45-48% tổng
số bệnh nhân VMNM, tỷ lệ tử vong 3-6%. Trước đây, H.influenzae là căn nguyên
gây VMNM chính cho trẻ em dưới 6 tuổi, đặc biệt là trẻ 6-12 tháng, với tỷ lệ mắc
31/100.000 dân. Hiện nay, VMNM do H.influenzae đã giảm nhiều do thực hiện
tiêm chủng thường xuyên với vaccin Hib liên hợp. Tỷ lệ mắc bệnh đã giảm hơn
50% và phổ biến ở người lớn hơn là trẻ em [18], [30], [45], [49].
1.1.2.2. Neisseria meningitidis (Não mô cầu)
N. meningitidis là cầu khuẩn Gram (-), chỉ gây bệnh ở người. Não mô cầu có
12 týp huyết thanh đã được xác định, dựa vào polysaccharide của vách tế bào vi
khuẩn, trong đó 6 týp huyết thanh có vai trò gây bệnh là A, B, C, W135, X, Y.
VMNM do não mô cầu chủ yếu gặp ở trẻ em dưới 5 tuổi và thanh thiếu niên.
Bệnh có thể gây thành dịch lớn do đường lây truyền chủ yếu là đường hô hấp. Tỷ
lệ mắc VMNM do não mô cầu cao nhất ở khu vực châu Phi. Trên “vành đai viêm
màng não”, ít nhất 350 triệu người có nguy cơ mắc bệnh trong những vụ dịch xảy
ra hàng năm. Ở trẻ sơ sinh, hiếm gặp VMNM do não mô cầu [39], [45], [48].
1.1.2.3. Streptococcus pneumoniae (Phế cầu khuẩn)
S.pneumoniae là cầu khuẩn Gram (+). Đây là căn nguyên gây bệnh VMNM
phổ biến ở người trưởng thành và một trong ba căn nguyên chính ở trẻ em. Tỷ lệ
viêm nàng não mủ do phế cầu vào khoảng 1 - 3/1000 dân. Tuy nhiên, VMNM do
phế cầu ít khi gây thành dịch lớn. Bệnh có thể thay đổi theo mùa, những tháng
giữa mùa đông có tỉ lệ mắc bệnh cao nhất trong năm. Phế cầu thường cư trú ở
đường hô hấp trên của người khỏe mạnh. Khi gặp điều kiện thuận lợi, vi khuẩn sẽ
7
xâm nhập vào hệ tuần hoàn gây nhiễm khuẩn huyết và tràn vào màng não gây
VMNM [2], [14], [30].
1.1.2.4. Listeria monocytogen
Là một trực khuẩn Gram (+) sống ký sinh nội bào, hay gây bệnh ở trẻ sơ
sinh và những trường hợp suy giảm miễn dịch. Tỷ lệ VMNM do Listeria
monocytogen chiếm khoảng 2%. Phụ nữ mang thai có thể mang Listeria
monocytogen ở bộ phận sinh dục và có thể truyền bệnh cho con [19], [30], [46].
1.1.2.5. Trực khuẩn Gram âm ái khí (E.coli; Pseudomonas; Klebsiella…)
Các trực khuẩn Gram (-) này là căn nguyên của nhiều bệnh nhiễm khuẩn
nhưng hay gặp là viêm đường hô hấp và VMNM ở trẻ em, đặc biệt là trẻ sơ sinh.
Tỷ lệ tử vong tương đối cao vì các căn nguyên này kháng kháng sinh rất mạnh.
[30], [45], [51].
1.1.2.6. Group B Streptococcus agalatiae (Liên cầu khuẩn nhóm B)
Là vi khuẩn Gram (+), thường cư trú ở đường sinh dục dưới của mẹ và
truyền sang cho con trong thời kỳ mang thai hoặc khi chuyển dạ. Tỷ lệ mắc bệnh
cao ở những trẻ sinh non hay trẻ có mẹ vỡ ối sớm, thời gian chuyển dạ kéo dài
[30], [45], [51].
1.1.3. Triệu chứng của bệnh viêm màng não mủ
1.1.3.1. Triệu chứng lâm sàng
Tùy theo căn nguyên, vùng địa lý, thời kỳ bệnh, lứa tuổi khác nhau mà triệu
chứng của VMNM có những đặc điểm khác nhau, trong đó có các triệu chứng
chính là hội chứng nhiễm khuẩn và hội chứng màng não như sau:
Hội chứng nhiễm khuẩn:
8
Thường khởi phát đột ngột.
Sốt cao liên tục 39-40°C, đôi khi sốt rất cao kèm theo rét run, co giật.
Đau đầu, đau mỏi cơ khớp.
Hội chứng màng não:
Thường phát triển nhanh, rầm rộ, tương đối đầy đủ triệu chứng:
Triệu chứng cơ năng: đau đầu dữ dội; buồn nôn và nôn dễ dàng; táo bón;
sợ ánh sáng. Đối với trẻ nhỏ thường bỏ bú, ngủ gà, quấy khóc từng cơn.
Triệu chứng thực thể: 3 dấu hiệu cứng gáy (+), kernig (+), brudzinski (+);
Ở trẻ em thường có dấu hiệu cổ mềm, nằm “tư thế cò súng”; thóp trước
phồng hoặc căng.
Các biểu hiện khác: co giật, liệt khu trú, hô mê, ban xuất huyết hoại tử hình
sao (VMNM do não mô cầu)… [3], [5], [6], [17], [36].
1.1.3.2. Triệu chứng cận lâm sàng
Dịch não tủy:
Xác định chẩn đoán khi DNT có các biểu hiện sau:
Màu sắc: màu ám khói (sớm) hoặc lờ đục như nước dừa, nước vo gạo.
Số lượng tế bào tăng cao, từ 100 đến hàng nghìn tế bào/ mm3, trong đó
bạch cầu đa nhân trung tính > 80%; nhiều tế bào thoái hóa, tế bào mủ.
Nồng độ Protein tăng cao (1-2 g/lít).
Nồng độ Glucose giảm thấp, đôi khi chỉ còn vết.
Soi và cấy DNT: có thể phân lập được tác nhân gây bệnh và làm kháng
sinh đồ.
9
Các xét nghiệm khác:
Công thức máu: số lượng bạch cầu tăng cao, tỷ lệ bạch cầu đa nhân trung
tính thường tăng > 80%.
Cấy máu, cấy dịch ở các ổ nhiễm trùng cũng có thể xác định được vi khuẩn
gây bệnh [3], [5], [6], [17], [36].
1.1.4. Chẩn đoán phân biệt
1.1.4.1. Chẩn đoán phân biệt trước khi chọc dò dịch não tủy
Cần phân biệt VMNM với co giật sốt cao, động kinh, viêm màng não do căn
nguyên virus, do lao, do ký sinh trùng. Trong những trường hợp chưa phân biệt
được hay có nghi ngờ VMNM, giải pháp đúng đắn nhất vẫn là chọc dò DNT để
xác định chẩn đoán [3], [5], [6], [17], [36].
1.1.4.2. Chẩn đoán phân biệt sau khi chọc dò dịch não tủy
Hầu hết các trường hợp xét nghiệm DNT điển hình cho phép chẩn đoán xác
định hay loại trừ chẩn đoán VMNM [3], [5], [6], [17], [36].
- Xem thêm -