BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƯƠNG
----------*-----------
ĐẶNG CẨM TÚ
THỰC TRẠNG KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ,
THỰC HÀNH NUÔI CON BẰNG SỮA MẸ
CỦA CÁC BÀ MẸ CÓ CON 0 - 25 THÁNG TUỔI
TẠI 3 TỈNH HÀ NAM, QUẢNG BÌNH, LÀO CAI
VÀ HIỆU QUẢ MỘT SỐ BIỆN PHÁP CAN THIỆP,
2012-2015
LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y TẾ CÔNG CỘNG
HÀ NỘI - 2018
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƯƠNG
-----------*-----------
ĐẶNG CẨM TÚ
THỰC TRẠNG KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ,
THỰC HÀNH NUÔI CON BẰNG SỮA MẸ
CỦA CÁC BÀ MẸ CÓ CON 0 - 25 THÁNG TUỔI
TẠI 3 TỈNH HÀ NAM, QUẢNG BÌNH, LÀO CAI VÀ
HIỆU QUẢ MỘT SỐ BIỆN PHÁP CAN THIỆP, 2012 - 2015
Chuyên ngành: Y TẾ CÔNG CỘNG
Mã số: 62 72 03 01
LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y TẾ CÔNG CỘNG
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. Hoàng Văn Tân
2. PGS.TS. Khương Văn Duy
HÀ NỘI - 2018
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận án
iii
LỜI CẢM ƠN
Hoàn thành luận án này, trước tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
tới PGS.TS. Hoàng Văn Tân và PGS.TS. Khương Văn Duy, là những người
thầy hướng dẫn trực tiếp, đã tận tình giúp đỡ, truyền đạt kiến thức trong suốt
quá trình học tập, thực hiện và hoàn thành luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo, Bộ môn Y tế Công cộng,
Phòng Đào tạo sau đại học của Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương, đã luôn
quan tâm, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất trong suốt quá trình học
tập và hoàn thiện luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo, các cán bộ Hội Liên hiệp Phụ nữ
Việt Nam đã hỗ trợ kỹ thuật trong quá trình triển khai nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo, các cán bộ Hội LHPN tỉnh Lào Cai,
Quảng Bình, Hà Nam đã hỗ trợ tôi trong quá trình thực hiện nghiên cứu, thu
thập số liệu cho luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn tất cả thành viên trong các hội đồng khoa
học chấm luận án đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu để tôi có thêm kiến thức
và hoàn thiện luận án đạt chất lượng tốt hơn.
Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cha mẹ, chồng,
các con và các anh chị em, bạn bè, đồng nghiệp thân thiết, đã hết lòng ủng
hộ, động viên, chia sẻ trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận án tốt
nghiệp.
Tác giả luận án
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ ii
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. iii
DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................. xi
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................... 4
Chương 1: ........................................................................................................ 5
TỔNG QUAN .................................................................................................. 5
1.1. Một số khái niệm cơ bản về nuôi con bằng sữa mẹ ................................. 5
1.2. Thành phần cơ bản của sữa mẹ ..................................................................... 6
1.3. Các giai đoạn sản xuất sữa mẹ ....................................................................... 7
1.4. Lợi ích của nuôi con bằng sữa mẹ ................................................................. 8
1.4.1. Lợi ích đối với trẻ ............................................................................ 8
1.4.2. Lợi ích đối với bà mẹ .................................................................... 11
1.4.3. Một số lợi ích khác ....................................................................... 11
1.5. Thực trạng kiến thức và thực hành về nuôi con bằng sữa mẹ ........... 12
1.5.1. Kiến thức, thái độ và thực hành về nuôi con bằng sữa mẹ trên
thế giới ..................................................................................................... 12
1.5.2.
Kiến thức, thái độ và thực hành về nuôi con bằng sữa mẹ ở
Việt Nam .................................................................................................. 17
1.6. Tác động của truyền thông nâng cao kiến thức, thái độ thực hành
nuôi con bằng sữa mẹ ............................................................................................. 21
1.7. Một số chương trình can thiệp cải thiện kiến thức, thái độ, thực
hành NCBSM ............................................................................................................ 25
v
1.7.1. Một số mô hình trên thế giới ....................................................... 25
1.7.2. Một số mô hình tại Việt Nam ....................................................... 27
1.8. Một số thông tin cơ bản về địa bàn nghiên cứu ...................................... 34
Chương 2: ...................................................................................................... 36
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................... 36
2.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 36
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................. 36
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ....................................................................... 36
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................... 36
2.2.1. Địa điểm nghiên cứu .................................................................... 36
2.2.2. Thời gian nghiên cứu ................................................................... 37
2.3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 37
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu ...................................................................... 37
2.3.2. Giai đoạn 1: điều tra cắt ngang kết hợp với nghiên cứu định
tính ........................................................................................................... 38
2.3.3. Giai đoạn 2: nghiên cứu can thiệp giáo dục truyền thông nâng
cao kiến thức và thái độ cho con bú sớm và bú mẹ hoàn toàn trong 6
tháng đầu của các bà mẹ có con từ 0 - 24 tháng và đánh giá sau can
thiệp .......................................................................................................... 44
2.3.4. Công cụ nghiên cứu ..................................................................... 49
2.4. Xử lý số liệu........................................................................................................ 51
2.5. Khống chế sai số trong nghiên cứu ............................................................. 52
2.6. Một số khái niệm sử dụng trong nghiên cứu ........................................... 52
2.7. Đạo đức trong nghiên cứu ............................................................................. 53
2.8. Hạn chế của đề tài ............................................................................................ 53
Chương 3: ...................................................................................................... 55
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................................... 55
vi
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu .............................................. 55
3.2.1. Kiến thức nuôi con bằng sữa mẹ ................................................. 60
3.2.2. Thái độ về nuôi con bằng sữa mẹ ................................................ 66
3.2.3. Thực hành nuôi con bằng sữa mẹ .............................................. 74
3.3. Hiệu quả can thiệp giáo dục truyền thông nâng cao kiến thức và
thái độ cho con bú sớm và bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu của các
bà mẹ có con từ 0 đến dưới 25 tháng tuổi......................................................... 77
3.3.1. Hiệu quả mô hình câu lạc bộ nuôi con bằng sữa mẹ ................ 78
3.3.2. Hiệu quả về kiến thức cho con bú mẹ sau sinh, thời gian cai sữa
và lợi ích nuôi con bằng sữa mẹ ............................................................. 86
3.3.3. Hiệu quả về thái độ nuôi con bằng sữa mẹ.................................. 91
3.3.4. Nguồn truyền thông giúp thay đổi kiến thức và hành vi về nuôi
con bằng sữa mẹ ..................................................................................... 99
Chương 4: .................................................................................................... 101
BÀN LUẬN .................................................................................................. 101
4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu ............................................101
4.2. Mô tả kiến thức, thái độ và thực hành về nuôi con bằng sữa mẹ tại 3
tỉnh: Hà Nam, Lào Cai, Quảng Bình ...............................................................103
4.2.1. Tỷ lệ nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu và cho
bú ngay sau 1 giờ sau sinh và bú kéo dài đến 24 tháng tuổi ............. 103
4.2.2. Kiến thức, thái độ về việc nuôi con bằng sữa mẹ của những đối
tượng phụ nữ có con từ 0-25 tháng tuổi ............................................ 113
4.3. Hiệu quả can thiệp giáo dục truyền thông nâng cao kiến thức, thái
độ về việc nuôi con bằng sữa mẹ .......................................................................121
4.4. Một số hạn chế của nghiên cứu .................................................................126
KẾT LUẬN .................................................................................................. 127
KHUYẾN NGHỊ ......................................................................................... 129
vii
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 132
Phụ lục 1: ..................................................................................................... 154
PHIẾU PHỎNG VẤN PHỤ NỮ VỀ NUÔI CON BẰNG SỮA MẸ ..... 154
Phụ lục 2: ..................................................................................................... 161
CÂU HỎI HƯỚNG DẪN THẢO LUẬN NHÓM ................................... 161
Phụ lục 3: ..................................................................................................... 162
GỢI Ý THẢO LUẬN NHÓM ................................................................... 162
viii
DANH MỤC VIẾT TẮT
CLB
Câu lạc bộ
Hội LHPN
Hội Liên hiệp Phụ nữ
NCBSM
Nuôi con bằng sữa mẹ
NCBSMHT
Nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn
WHO
Tổ chức Y tế thế giới
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Thời gian thực hiện nghiên cứu ..................................................... 37
Bảng 2.2: Tổng hợp đối tượng nghiên cứu định tính giai đoạn 1 ................... 39
Bảng 2.3: Danh sách các tỉnh, huyện và xã được lựa chọn nghiên cứu........ 40
Bảng 2.4: Tổng hợp đối tượng nghiên cứu định tính giai đoạn 2 ................... 46
Bảng 3.1: Phân bố đối tượng nghiên cứu theo tuổi ....................................... 55
Bảng 3.2: Phân bố đối tượng nghiên cứu theo nghề nghiệp ......................... 57
Bảng 3.3: Phân bố đối tượng nghiên cứu theo tình trạng con cái ................. 58
Bảng 3.4: Phân bố đối tượng trẻ em < 25 tháng tuổi theo giới tính và theo
tình trạng sinh đẻ ............................................................................................ 59
Bảng 3.5: Kiến thức về lựa chọn nuôi con tốt nhất sau sinh ......................... 60
Bảng 3.6: Kiến thức về lợi ích của sữa mẹ .................................................... 63
Bảng 3.7: Kiến thức về lợi ích của nuôi con bằng sữa mẹ ............................ 64
Bảng 3.8: Nguồn thông tin về nuôi con bằng sữa mẹ.................................... 65
Bảng 3.9: Thái độ về việc nuôi con bằng sữa mẹ giúp bảo vệ trẻ không bị
bệnh tật tránh được viêm nhiễm ..................................................................... 66
Bảng 3.10: Thái độ về việc nuôi con bằng sữa mẹ tạo được sự kết gắn mẹ
con ................................................................................................................... 67
Bảng 3.11: Thái độ về việc nuôi con bằng sữa mẹ giúp trẻ khỏe mạnh hơn 67
Bảng 3.12: Thái độ về việc nuôi con bằng sữa mẹ có đầy đủ chất giúp trẻ
phát triển ......................................................................................................... 68
Bảng 3.13: Thái độ về việc nuôi con bằng sữa mẹ dễ hơn nuôi con bằng sữa
bột .................................................................................................................... 69
Bảng 3.14: Thái độ về việc nuôi con bằng sữa mẹ không gặp khó khăn trong
chăm sóc gia đình ........................................................................................... 69
Bảng 3.15: Thái độ về việc nuôi con bằng sữa mẹ là cách tốt nhất giảm chi
x
tiêu trong gia đình ........................................................................................... 70
Bảng 3.16: Làm mẹ là phải nuôi con bằng sữa mẹ ........................................ 71
Bảng 3.17: Thực hành cho con bú ngay sau sinh .......................................... 74
Bảng 3.18: Các hoạt động can thiệp .............................................................. 77
Bảng 3.19: Kiến thức lựa chọn nuôi con tốt nhất .......................................... 86
Bảng 3.20: Kiến thức về thời gian bú sữa mẹ hoàn toàn .............................. 87
Bảng 3.21: Kiến thức về thời gian cai sữa mẹ hoàn cho con ........................ 87
Bảng 3.22: Lợi ích nuôi con bằng sữa mẹ ..................................................... 88
Bảng 3.23: Nuôi con bằng sữa mẹ giúp bảo vệ trẻ không bị bệnh ............... 91
Bảng 3.24: Nuôi con bằng sữa mẹ tạo sự kết gắn giữa mẹ và con ............... 92
Bảng 3.25: Nuôi con bằng sữa mẹ giúp trẻ khỏe mạnh hơn trẻ không nuôi
con bằng sữa mẹ ............................................................................................. 92
Bảng 3.26: Nuôi con bằng sữa mẹ là sữa mẹ chứa đầy đủ chất giúp trẻ phát
triển.................................................................................................................. 93
Bảng 3.27: Nuôi con bằng sữa mẹ là dễ hơn nuôi con bằng ăn sữa bột ....... 93
Bảng 3.28: Nuôi con bằng sữa mẹ không gặp khó khăn trong chăm sóc gia
đình .................................................................................................................. 94
Bảng 3.29: Nuôi con bằng sữa mẹ là cách tốt nhất để giảm chi tiêu trong gia
đình .................................................................................................................. 94
Bảng 3.30: Nuôi con bằng sữa mẹ là làm mẹ phải nuôi con bằng sữa mẹ ... 95
Bảng 3.31: Nuôi con bằng sữa bột giúp trẻ khỏe mạnh, chống béo phì ....... 95
Bảng 3.32: Phụ nữ không nên cho con bú mẹ ở nơi công cộng .................... 96
Bảng 3.33: Nuôi con bằng sữa mẹ làm mất tự do của mẹ ............................. 96
Bảng 3.34: Nuôi con bằng sữa mẹ làm mất thời gian ................................... 97
Bảng 3.35: Nguồn truyền thông giúp thay đổi kiến thức và hành vi nuôi con
bằng sữa mẹ .................................................................................................... 99
xi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Phân bố đối tượng nghiên cứu theo trình độ học vấn (n = 920)
......................................................................................................................... 56
Biểu đồ 3.2: Phân bố đối tượng nghiên cứu theo dân tộc (n = 920) ............. 58
Biểu đồ 3.3: Kiến thức về thời gian cho con bú sữa mẹ hoàn toàn (n = 920)
......................................................................................................................... 61
Biểu đồ 3.4: Kiến thức về thời gian cai sữa cho trẻ ...................................... 62
Biểu đồ 3.5: Thái độ về quan điểm nuôi con bằng sữa bột giúp trẻ có thân
hình khỏe mạnh, chống được béo phì ............................................................ 71
Biểu đồ 3.6: Thái độ về quan điểm phụ nữ không nên cho con bú nơi công
cộng ................................................................................................................. 72
Biểu đồ 3.7: Thái độ về quan điểm nuôi con bằng sữa mẹ làm mất thời gian
của mẹ ............................................................................................................. 73
Biểu đồ 3.8: Thực hành cho con bú sữa mẹ hoàn toàn (n = 652) ................. 75
Biểu đồ 3.9: Thực hành cai sữa cho trẻ (n=378) ........................................... 76
Biểu đồ 1.3: tỷ lệ cho con bú mẹ trong vòng 1 giờ đầu ở Madagascar từ năm
1997 đến năm 2002 ....................................................................................... 163
Biểu đồ 1.4: tỷ lệ cho con bú sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu ở
Madagascar từ năm 1997 đến năm 2002 ..................................................... 164
Biểu đồ 1.5: Tỷ lệ nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu tại một
số quốc gia trên thế giới ............................................................................... 165
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Nuôi con bằng sữa mẹ (NCBSM) là phương pháp nuôi dưỡng trẻ tự
nhiên mang lại lợi ích tối ưu nhất cho sự sống còn, lớn lên và phát triển của
trẻ. Cho trẻ bú sớm trong vòng 1 giờ đầu sau sinh, bú mẹ hoàn toàn trong 6
tháng đầu, tiếp tục cho ăn bổ sung hợp lý và duy trì bú sữa mẹ đến 24 tháng
tuổi bảo đảm sự tăng trưởng và phát triển thể chất, tinh thầ n và trí tuê ̣ của trẻ
[1]. Nuôi con bằng sữa mẹ là biện pháp can thiệp có hiệu quả nhất trong
giảm tỷ lệ mắc bệnh và tử vong cho trẻ. Nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn
góp phần quan trọng giảm tỷ lệ mắc viêm phổi và tiêu chảy là 2 nguyên
nhân chính gây tử vong ở trẻ nhỏ. Theo ước tính của Tổ chức Y tế Thế giới
(WHO) và Quỹ Nhi đồng Liên hơ ̣p quố c (UNICEF) chỉ riêng với can thiệp
cho trẻ bú sớm và bú mẹ hoàn toàn (BMHT) trong 6 tháng đầ u sẽ làm giảm
1,3 triê ̣u ca tử vong ở trẻ em dưới 5 tuổi mỗi năm trên toàn thế giới [1].
Nuôi con bằng sữa mẹ còn có tác động tích cực đến sức khỏe bà mẹ.
Nhiều nghiên cứu đã chứng minh rằng các bà mẹ cho con bú giảm nguy cơ
mắc ung thư vú và buồng trứng là 2 nguy cơ hàng đầu gây tử vong ở phụ nữ.
Mặc dù lợi ích của NCBSM, đặc biệt là cho con bú sớm và bú mẹ
hoàn toàn đã được rất nhiều nghiên cứu khẳng định nhưng tỷ lệ vẫn NCBSM
đang có xu hướng giảm trong toàn cầu, đặc biệt là ở các nước có thu nhập
cao [171]. Đánh giá ở 127 quốc gia về tình trạng nuôi con bằng sữa mẹ cho
thấy chỉ có 37% trẻ dưới 6 tháng được BMHT và thời gian cho con bú ở các
nước thu nhập cao ngắn hơn ở các nước thu nhập thấp. Trong khi hầu hết
các bà mẹ ở châu Á và châu Phi vẫn cho con bú ở thời điểm trẻ được 12
tháng tuổi thì ở các nước Anh, Mỹ, Thụy Điển chỉ lệ này chỉ ở khoảng 20%
[167].
Tình trạng NCBSM ở Việt Nam cũng tương tự như các nước đang
2
phát triển khác. Theo số liệu thống kê gần đây nhất cho thấy chỉ có chỉ có
26,5% số bà mẹ cho con bú sớm và 24,3% số bà mẹ cho con BMHT trong 6
tháng đầu.
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng NCBSM không được cải
thiện. Các yếu tố về chủng tô ̣c, khu vư ̣c số ng [128], văn hóa, tôn giáo, trình
đô ̣ học vấn, điều kiê ̣n kinh tế và áp lư ̣c của gia đình cũng như các yế u tố về
chính sách thai sản và sư ̣ quảng cáo của các hãng sữa được nhiều nhà nghiên
cứu khẳng định là ảnh hưởng đế n thư ̣c hành NCBSM [170]. Chính vì thế,
một số mô hình can thiệp đã được tiến hành và cũng đã đạt được những
thành công nhất định. Theo báo cáo của Save the Children năm 2013 trong
10 năm (2000 - 2010), tỷ lệ BMHT trong 6 tháng tăng hơn 20% ở 27 quốc
gia. Một số quốc gia có tỷ lệ bú mẹ hoàn toàn tăng nhanh như ở Sri Lanka
tăng từ 17% (1993) lên 76% (2007); Campuchia từ 12% (2000) lên 74%
(2010); Ghana từ 7% (1993) lên 63% (2008). Trong khi đó một số nước bao
gồm cả Việt Nam, tỷ lệ BMHT trong 6 tháng đầu hầu như không cải thiện
[93]. Với hiện trạng đó, nhiều chính sách và can thiê ̣p hỗ trơ ̣ cho bà mẹ ở
nước ta đã đươ ̣c xây dư ̣ng và thưc̣ hiê ̣n nhằm tăng tỷ lê ̣ NCBSM như: Chiế n
lươ ̣c Quố c gia Dinh dưỡng giai đoa ̣n 2011 – 2020 [49]. Chiế n lươ ̣c Dân số
và sức khoẻ sinh sản giai đoa ̣n 2011 – 2020 [48], các quy định về quảng cáo
các sản phẩm sữa cho trẻ dưới 12 tháng tuổi theo Nghị định số 21/2006/NĐCP của Chính phủ và Luâ ̣t quảng cáo số 16/2012/QH13 của Quố c hô ̣i [47].
Luâ ̣t lao đô ̣ng sửa đổi số 10/2012/QH13 cho phép lao đô ̣ng nữ đươ ̣c nghỉ 6
tháng sau khi sinh nhằm khuyế n khích và tăng tỷ lê ̣ NCBSMHT [17].
Để góp phần cải thiện thực hành cho trẻ bú sớm và BMHT, đồng thời
chuyển tải các chính sách, hướng dẫn vào thực tế chúng tôi thực hiện đề tài
“Thực trạng nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn và hiệu quả can thiệp
truyền thông nâng cao kiến thức và thái độ nuôi con bằng sữa mẹ cho các
3
bà mẹ có con 0-25 tháng tuổi tại 3 tỉnh: Hà Nam, Lào Cai, Quảng Bình,
năm 2012-2015”.
4
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mô tả kiến thức, thái độ và thực hành về nuôi con bằng sữa mẹ của phụ
nữ có con từ 0 - 25 tháng tuổi tại tỉnh Hà Nam, Lào Cai và Quảng Bình năm
2012.
2. Đánh giá hiệu quả của biện pháp can thiệp truyền thông giáo dục sức khoẻ
đối với kiến thức, thái độ về nuôi con bằng sữa mẹ của các phụ nữ có con
dưới 2 tuổi tại tỉnh Hà Nam, Lào Cai và Quảng Bình từ năm 2012 đến 2015.
5
Chương 1:
TỔNG QUAN
1.1. Một số khái niệm cơ bản về nuôi con bằng sữa mẹ
Nuôi con bằng sữa mẹ: là cách nuôi dưỡng trong đó trẻ trư ̣c tiế p bú
sữa mẹ hoặc uố ng sữa từ vú mẹ vắt ra [176].
Bú sớm: là cho trẻ bú ngay trong vòng 1 giờ sau khi sinh [171]. Bú
sớm giúp trẻ tận dụng được sữa non là loại sữa tốt chỉ tiết trong những ngày
đầu sau đẻ, hoàn hảo về dinh dưỡng và các chất sinh học thích ứng với cơ
thể non nớt vừa ra đời của đứa trẻ.
Nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn: là đứa trẻ chỉ đươ ̣c bú sữa mẹ từ mẹ
hoặc từ vú nuôi hoặc từ vú mẹ vắt ra, ngoài ra không ăn thêm bất kỳ loa ̣i
thức ăn, nước uống nào khác kể cả nước lọc, trừ các da ̣ng vitamin, khoáng
chất bổ sung hoặc thuố c theo chỉ định của thầy thuốc [176]. Khuyến nghị
của WHO cho tất cả các bà mẹ cho con BMHT trong 6 tháng đầu.
Bú mẹ chủ yếu: là cách nuôi dưỡng trong đó nguồn dinh dưỡng chính
là sữa mẹ, tuy nhiên trẻ có thể đươ ̣c cho ăn thêm nước uố ng đơn thuầ n hoặc
mô ̣t số thức ăn, đồ uố ng da ̣ng lỏng như nước hoa quả, nước đường, ORS
hoặc các loa ̣i thức ăn lỏng cổ truyền với số lượng ít [176].
Bú bình: là cho trẻ bú bằng bình sữa, bất kể sữa gì kể cả sữa mẹ vắt ra
cho vào bình [176].
Cai sữa: là sư ̣ chuyển giao vai trò cung cấp năng lươ ̣ng từ sữa mẹ
sang các thưc̣ phẩm trong bữa ăn gia đình để kế t thúc thời kỳ bú mẹ [174].
Theo khuyến cáo của WHO, sau thời gian bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng
đầu, cho trẻ ăn thức ăn bổ sung hợp lý và vẫn tiếp tục cho bú mẹ đến 24
tháng hoặc lâu hơn. Như vậy thời gian cai sữa khuyến nghị là 24 tháng hoặc
hơn [46].
6
1.2. Thành phần cơ bản của sữa mẹ
Sữa mẹ là thức ăn tự nhiên, lý tưởng nhất phù hơp với trẻ nhỏ. Sữa mẹ
có đủ Protein, Lipid, Vitamin và Khoáng chất với tỷ lệ thích hợp và dễ hấp
thu đáp ứng với từng giai đoạn phát triển của trẻ. Sữa mẹ còn chữa các chất
miễn dịch, kháng thể giúp trẻ chống các bệnh nhiễm khuẩn, dị ứng, suy dinh
dưỡng béo phì và một số bệnh tật khác [171].
Thành phần Protein, lipid, glucid trong sữa mẹ
Lượng protein trong sữa mẹ ít hơn sữa động vật nhưng lại có đủ các
axit amin cần thiết với tỷ lệ cân đối đồng thời lại dễ hấp thu. Protein của sữa
mẹ gồm nhiều casein kết cầu mềm dễ hấp thụ hơn so với sữa động vật.
Thành phần Lipid trong sữa mẹ gồm nhiều acid béo cần thiết chuỗi dài,
không no dễ hấp thu cho trẻ. Đặc biệt, sữa mẹ có nhiều acid béo đóng vai trò
quan trọng trong việc phát triển và hoàn thiện hệ thần kinh ở trẻ nhỏ như
DHA và ARA là 2 loại axit không có trong bất kỳ loại sữa động vật nào.
Lipid trong sữa mẹ cung cấp khoảng một nửa lượng Kalo cho trẻ bú mẹ.
Glucid trong sữa mẹ chủ yếu là đường lactose, hàm lượng 7g/10ml [171].
Thành phần Vitamin và muối khoáng
Vitamin trong sữa mẹ có đủ cho trẻ trong 4-6 tháng đầu nếu bà mẹ
được ăn uống đầy đủ, ngoại trừ Vitamin D là vitamin do cơ thể tự tổng hợp
khi tiếp xúc với ánh sáng mặt trời. Về thành phần muối khoáng thì lượng Fe
và ZinC trong sữa mẹ tuy ít nhưng có hoạt tính cao, dễ hấp thụ nên vẫn đáp
ứng được nhu cầu của trẻ [171].
Các yếu tố miễn dịch
Sữa mẹ được ví như như “liều vác xin đầu tiên” cho trẻ vì có chất thúc
đẩy hoàn thiện hệ thống miễn dịch ở trẻ sơ sinh, đặc biệt là trẻ đẻ non. Sữa
mẹ chứa nhiều globulin miễn dịch tạo kháng thể và các chất bảo vệ cơ thể
chống lại các bệnh nhiễm khuẩn bằng cách bọc niêm mạc ruột, bạch cầu,
7
tiêu diệt vi khuẩn, virut, nấm, chất không cho vi khuẩn bám mặt niêm mạc.
Hơn thế nữa, sữa mẹ còn thúc đẩy quá trình hình thành và phát triển hệ
thống miễn dịch ở trẻ về sau.
1.3. Các giai đoạn sản xuất sữa mẹ
Sữa non: có từ ngay sau khi sinh và trong tuần đầu sau đẻ. Số lượng ít
trong ngày đầu (khoảng 40-50ml), nhiều hơn từ ngày thứ 2-3. Sữa non có
màu vàng nhạt, đặc sánh có nhiều kháng thể, bạch cầu hơn sữa trưởng thành
giúp trẻ sơ sinh chống nhiễm khuẩn và dị ứng. Hơn thế nữa, các chất giúp
phòng nhiễm khuẩn này tiếp tục góp phần vào việc hình thành và hoàn chỉnh
hệ thống miễn dịch về sau cho trẻ. Chính vì vậy sữa non được coi như là liều
vắc xin đầu tiên giúp trẻ chống đỡ bệnh tật. Sữa non còn có tác dụng xổ nhẹ
giúp tống phân su nhanh, kéo theo đào thải bilirubin nhanh. Vì vậy, trẻ được
bú sữa non ít vàng da hơn và thời gian vàng da cũng ngắn hơn. Sữa non còn
có nhiều yếu tố phát triển giúp bộ máy tiêu hoá non nớt của trẻ nhanh chóng
trưởng thành. Lượng vitamin A trong sữa non rất nhiều giúp giảm nhẹ bệnh
khi trẻ mắc bệnh. Mặc dù số lượng sữa non ít nhưng vừa đủ so với kích
thước dạ dày và nhu cầu dinh dưỡng của trẻ sau khi sinh.
Sữa trung gian: là sữa tiết ra từ ngày 7-14, chuyển đổi từ sữa non sang
sữa trưởng thành. Lượng sữa nhiều hơn và có thay đổi một số thành phần cả
về số lượng và chất lượng.
Sữa trưởng thành: sữa được tiết ra sau 2 tuần là sữa trưởng thành. Nếu
bà mẹ được ăn uống đủ, nghỉ ngơi hợp lý sẽ sản xuất đủ sữa và giữ thành
phần sữa hằng định trong suốt thời gian cho con bú.
Chất lượng sữa tiết ra trong một bữa bú có khác nhau. Sữa tiết ra ngay
khi bắt đầu bữa bú gọi là sữa đầu, sữa tiết ra sau đó gọi là sữa cuối. Sữa đầu
thường loãng hơn, có màu hơi xanh so với sữa cuối và số lượng nhiều hơn.
Sữa đầu có rất nhiều chất đạm (protein), lactosa và nhiều chất dinh dưỡng
8
khác. Sữa cuối có màu trắng hơn so với sữa đầu vì chứa nhiều chất béo hơn
và cung cấp nhiều năng lượng cho trẻ. Vì vậy, trong mỗi bữa bú cần cho trẻ
bú hết từng bên vú một để trẻ nhận được đủ các chất đạm, dinh dưỡng ở sữa
đầu và nhiều chất béo ở sữa cuối.
1.4. Lợi ích của nuôi con bằng sữa mẹ
Nuôi con bằng sữa mẹ là một biện pháp tự nhiên, kinh tế và hiệu quả
bảo vệ sức khỏe bà mẹ và trẻ em. Kinh nghiệm thực tế và kết qủa của nhiều
nghiên cứu trên thế giới đã khẳng định các lợi ích của NCBSM đối với sự
lớn lên và phát triển toàn diện của trẻ; giảm nguy cơ bệnh tật cho mẹ và lợi
ích kinh tế cho cộng đồng.
1.4.1. Lợi ích đối với trẻ
Sữa mẹ là thức ăn tốt nhất bảo đảm cho sự sống còn và phát triển tối
ưu cho trẻ em mà không có một loại thức ăn nào có thể thay thế được. Sữa
mẹ có đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết và dễ cho trẻ tiêu hoá, hấp thu.
Cùng với sự lớn lên của trẻ, sữa mẹ thay đổi số lượng để đáp ứng nhu cầ u
thay đổi đó kể cả số lượng sản xuất trong ngày và cho từng bữa bú. Một số
thành phần trong sữa mẹ cũng thay đổi để đáp ứng phù hợp với nhu cầ u phát
triển của trẻ.
Cùng với lợi ích về dinh dưỡng, sữa mẹ có chứa các chất miễn dịch
giúp trẻ bảo vệ cơ thể chống lại các bệnh nhiễm khuẩn, giảm tỷ lệ mắc bệnh,
tử vong. Nuôi con bằng sữa mẹ là mô ̣t trong những thư ̣c hành có lơ ̣i nhất mà
bà mẹ có thể thưc̣ hiê ̣n để giảm nguy cơ nhiễm khuẩn cho con mình. Tổ
chức Y tế thế giới đã đưa các bằng chứng khẳng định là trẻ đươ ̣c bú mẹ ít
phải đế n bê ̣nh viê ̣n hơn hoặc ít phải uố ng thuố c, giảm nguy cơ lây nhiễm và
mắc các bê ̣nh như tiêu chảy, viêm phổi, hen suyễn, nhiễm trùng tai, nhiễm
khuẩn đường hô hấp [171]. Kế t quả phân tích từ nghiên cứu thuầ n tâ ̣p của
Bachrach và cô ̣ng sư ̣ cho thấy rằng trẻ đươ ̣c nuôi bằng sữa công thức phải
- Xem thêm -