BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
NGÔ QUỲNH
TỔNG QUAN
CÁC THUỐC CỔ TRUYỀN
CÓ TÁC DỤNG LÝ KHÍ, LÝ HUYẾT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ
HÀ NỘI – 2013
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
NGÔ QUỲNH
TỔNG QUAN
CÁC THUỐC CỔ TRUYỀN
CÓ TÁC DỤNG LÝ KHÍ, LÝ HUYẾT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ
Người hướng dẫn:
PGS. TS. Phùng Hòa Bình
Nơi thực hiện:
Bộ môn Dược học cổ truyền
HÀ NỘI – 2013
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Phùng Hòa Bình,
người thầy đã luôn quan tâm, giúp đỡ, hướng dẫn, và động viên tôi trong suốt quá
trình thực hiện và hoàn thành đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn các thầy, cô, và các anh chị kỹ thuật viên Bộ môn
Dược học cổ truyền đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình nghiên cứu,
thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn các cán bộ phòng đào tạo, các bộ môn, phòng ban
khác của trường Đại học Dược Hà Nội.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình và bạn bè, những người đã
luôn luôn động viên, giúp đỡ và đóng góp ý kiến cho tôi hoàn thành khóa luận này.
Hà Nội, ngày 18 tháng 05 năm 2013
Sinh viên
Ngô Quỳnh
MỤC LỤC
Trang
ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. KHÁI NIỆM VỀ KHÍ, HUYẾT VÀ THUỐC LÝ KHÍ, LÝ HUYẾT
TRONG Y HỌC CỔ TRUYỀN ............................................................................... 2
1.1. Thuốc lý khí ........................................................................................ 2
1.1.1. Khái niệm khí ...................................................................................... 2
1.1.2. Thuốc lý khí......................................................................................... 3
1.2. Thuốc lý huyết ..................................................................................... 8
1.2.1. Khái niệm về huyết .............................................................................. 8
1.2.2. Thuốc lý huyết ..................................................................................... 8
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP THÔNG TIN ...... 14
2.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 14
2.2. Nội dung thu thập thông tin ................................................................. 14
2.3. Phương pháp thu thập thông tin ........................................................... 14
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ TỔNG HỢP THÔNG TIN VÀ BÀN LUẬN .................. 15
THÔNG TIN VỀ CÁC VỊ THUỐC LÝ KHÍ VÀ LÝ HUYẾT .............................. 15
3.1. THUỐC LÝ KHÍ ............................................................................... 15
CHỈ THỰC ................................................................................................... 15
CHỈ XÁC ...................................................................................................... 21
ĐẠI PHÚC BÌ ............................................................................................... 22
HẬU PHÁC .................................................................................................. 26
HƯƠNG PHỤ ............................................................................................... 34
LỆ CHI HẠCH ............................................................................................. 39
MỘC HƯƠNG .............................................................................................. 41
MỘT DƯỢC ................................................................................................. 48
NHŨ HƯƠNG .............................................................................................. 53
Ô DƯỢC ....................................................................................................... 57
THẠCH XƯƠNG BỒ ................................................................................... 61
THỊ ĐẾ ......................................................................................................... 70
TRẦM HƯƠNG ........................................................................................... 73
TRẦN BÌ ..................................................................................................... 75
3.2. THUỐC LÝ HUYẾT ......................................................................... 79
BỒ HOÀNG ................................................................................................. 79
ĐAN SÂM .................................................................................................... 82
ĐÀO NHÂN ................................................................................................. 89
ĐƠN ĐỎ ....................................................................................................... 91
ĐƯƠNG QUY VỸ........................................................................................ 94
HỒNG HOA ............................................................................................... 102
HUYỀN HỒ SÁCH .................................................................................... 107
ÍCH MẪU ................................................................................................... 111
KÊ HUYẾT ĐẰNG .................................................................................... 115
KHƯƠNG HOÀNG .................................................................................... 119
NGA TRUẬT ............................................................................................. 128
NGƯU TẤT ................................................................................................ 132
TAM LĂNG ............................................................................................... 138
TẠO GIÁC THÍCH .................................................................................... 141
TÔ MỘC .................................................................................................... 142
XUYÊN KHUNG ....................................................................................... 148
XUYÊN SƠN GIÁP ................................................................................... 153
BÀN LUẬN ........................................................................................................ 154
3.1. Khái niệm khí của y học cổ truyền ..................................................... 154
3.2. Khái niệm huyết của y học cổ truyền ................................................. 155
3.3. Quy kinh của các vị thuốc ................................................................. 156
3.4. Tác dụng chính của các thuốc lý khí .................................................. 157
3.5. Tác dụng chính của các thuốc lý huyết ............................................... 158
3.6. Thuốc lý khí: sự tương đồng giữa y học cổ truyền với tác dụng sinh học 158
3.7.Thuốc lý huyết: sự tương đồng giữa y học cổ truyền với tác dụng sinh học
…………………………………………………………………………………154
3.8. Tác dụng bất lợi ............................................................................... 160
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 161
1.
Thuốc lý khí .................................................................................... 161
2.
Thuốc lý huyết ................................................................................. 161
ĐỀ XUẤT ........................................................................................................... 162
DANH MỤC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
EC50: Nồng độ tác dụng 50%
DPPH: 2,2-diphenyl-1-picrylhydrazyl
iNOS: Nitric oxid synthetase cảm ứng (Inducible nitric oxide synthase)
IC50: Nồng độ ức chế 50 %
IL: Interleukin
LPS: Lipopolysaccharid
MIC: Nồng độ ức chế tối thiểu (Minimum inhibitory concentration)
NMDA: Acid N-Methyl-D-aspartic hoặc N-Methyl-D-aspartat
NO: Nitric oxid
PG: Prostaglandin.
ROS/RNS: Các dạng oxy hoạt động/Các dạng nitơ hoạt động (Reactive oxygen
species/Reactive nitrogen species)
TNF-α: Yếu tố hoại tử mô alpha (Tumor necrosis factor-alpha)
TT: Thể trọng
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
Ký hiệu
Tên bảng
1
Bảng 1.1
Danh mục thuốc có tác dụng lý khí
4
2
Bảng 1.2
Danh mục thuốc có tác dụng lý huyết
10
3
Bảng 3.3
Tần suất quy kinh của 15 vị thuốc lý khí và
151
17 vị thuốc lý huyết
Trang
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Không chỉ riêng ở Việt Nam mà trên thế giới, việc sử dụng cây cỏ trong đời
sống hàng ngày và dùng làm thuốc điều trị bệnh đã có từ lâu đời. Hiện nay, khoa
học hiện đại không chỉ làm sáng tỏ các kinh nghiệm sử dụng cây cỏ trị liệu mà còn
khám phá, phát hiện nhiều tác dụng mới để ứng dụng trong trị liệu. Mặt khác, do ít
tác dụng bất lợi so với tân dược nên xu hướng sử dụng thuốc từ thảo dược ngày
càng phổ biến.
Trong y học cổ truyền, cổ nhân đã phân loại thuốc thành các nhóm cụ thể,
mỗi nhóm thuốc bao gồm các vị thuốc mang tác dụng đặc trưng tương tự nhau.
Trong số đó, thuốc lý khí và lý huyết được sử dụng phổ biến trong nhiều phương
thuốc cổ truyền để điều trị nhiều chứng bệnh khác nhau hoặc làm tăng hiệu lực trị
bệnh của cho các nhóm thuốc khác. Khí huyết ứ trệ tương đồng với sự rối loạn các
chứng năng sinh lý, sinh hóa của cơ thể. Vì thế, các nhóm thuốc lý khí và lý huyết
có tác dụng tăng cường lưu thông khí huyết, tăng cường tuần hoàn cơ thể.
Mặc dù khái niệm lý khí vàlý huyết không có trong y học hiện đại nhưng
nhiều vị thuốc trong hai nhóm này đã được các nhà khoa học quan tâm nghiên cứu.
Những kết quả thu được góp phần làm sáng tỏ các tác dụng theo y học cổ truyền.
Để tìm hiểu sự tương đồng và mối liên hệ giữa tác dụng lý khí, lý huyết của các vị
thuốc cổ truyền với kết quả nghiên cứu từ y học hiện đại, chúng tôi thực hiện đề tài
“Tổng quan các thuốc cổ truyền có tác dụng lý khí, lý huyết” nhằm mục tiêu:
1. Thu thập các thông tin về: thành phần hóa học, tác dụng sinh học,
ứng dụng trong y dược học cổ truyền của các vị thuốc lý khí, lý huyết.
2. Hệ thống hóa các thông tin để thuận tiện cho việc sử dụng, tra cứu.
2
CHƯƠNG 1. KHÁI NIỆM VỀ KHÍ, HUYẾT VÀ THUỐC LÝ KHÍ, LÝ
HUYẾT TRONG Y HỌC CỔ TRUYỀN
1.1. Thuốc lý khí
1.1.1. Khái niệm khí
Khí là một trong ba vật chất cơ bản (tam bảo) của sinh mệnh con người, bao
gồm: tinh, khí, và thần. Tuy có những điểm khác nhau nhưng trên thực tế đó là
những bộ phận không thể tách rời.
Khái niệm về khí: theo quan niệm của đông y, khí bao hàm hai ý nghĩa, thứ
nhất chỉ vật chất rất nhỏ như khí của thủy cốc, khí hô hấp, hai là năng lượng
hoạt động của các tổ chức như khí của ngũ tạng, lục phủ, khí của kinh mạch.
Khí được chia ra thành khí tiên thiên và khí hậu thiên. Khí tiên thiên “nguyên
khí”, là khí được hình thành từ bào thai, được truyền từ mẹ đến. Khí hậu thiên
có nguồn gốc từ khí trời, khí đồ ăn. Khí hậu thiên có chức năng nuôi dưỡng
khí tiên thiên và là năng lượng cung cấp cho tạng phủ hoạt động [9, 46].
Khí gồm 4 loại:
Nguyên khí: nguyên khí bao gồm khí nguyên âm, nguyên dương hoặc hóa
sinh từ tinh tiên thiên gọi là nguyên khí. Nguyên khí phát sinh từ thận, tàng ở
đan điền, thông qua tam tiêu, vận hành tới toàn cơ thể [9, 46].
Nguyên khí có chức năng cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của lục phủ
ngũ tạng, coi như “suối nguồn”, làm động lực cho các quá trình sinh hóa trong
cơ thể.
Dinh khí: dinh khí là tinh khí từ thủy cốc, nguồn gốc tại tỳ vị, vận hành trong
mạch để hóa sinh huyết dịch.
Dinh khí có công năng dinh dưỡng toàn thân; dinh dưỡng ngũ tạng, lục phủ,
bố tán ra ngoài nuôi dưỡng da lông. Dinh khí đổ vào trung tiêu, trú ở thủ thái
âm phế kinh, tuần hoàn ở 14 đường kinh, vận hành liên tục tới các bộ phận [9,
46].
3
Vệ khí: vệ khí cũng có nguồn gốc từ thủy cốc, bắt nguồn từ tỳ vị, đổ vào
thượng tiêu vận hành ở ngoài mạch. Bên trong thì phân bố ở các màng có màu
đen ở ngực bụng, ở ngoài thì tuần hoàn giữa cơ nhục và bì phu.
Vệ khí có chức năng ôn dưỡng tạng phủ cơ nhục bì phu. Tuy vệ khí vận hành
bên ngoài mạch song cũng dựa theo đường mạch để phân bố. Ban ngày hành ở
phần dương tức ở biểu, ở thủ túc tam dương kinh mạch. Ban đêm hành ở phần
âm tức ở ngũ tạng xuất phát từ túc thiếu âm thận kinh, sau đến phế can tỳ rồi
trở lại thận [9, 46].
Tông khí: dinh khí, vệ khí hóa sinh từ thủy cốc cùng với khí trời được nạp vào
tạng phế trung tiêu, tương hợp với nhau thành tông khí. Khí hải là nơi tích tụ
của khí, là điểm xuất phát lưu hành của khí toàn thân; sau khi tuần hoàn toàn
thân lại trở về khí hải.
Khí ở khí hải được gọi là tông khí; bên trên tống khí đi vào hầu họng để thực
hiện quá trình hô hấp đi vào mạch tâm để vận hành khí huyết. Tông khí liên
quan mật thiết với nguyên khí, đều vận hành trong kinh mạch, duy trì sức sống
cho cơ thể [9, 46].
1.1.2. Thuốc lý khí
Thuốc lý khí là những thuốc có tác dụng làm cho khí huyết lưu thông, làm cho
khoan khoái lồng ngực, giải uất, giảm đau. Thuốc lý khí được chia làm 2 loại,
thuốc hành khí và thuốc phá khí. Khi sử dụng cần phân tích cụ thể hàn nhiệt,
hư thực để phối hợp cho đúng [9, 216].
Thuốc có tác dụng lý khí gồm các vị thuốc được y học cổ truyền xếp trong
nhóm thuốc lý khí và một số vị thuốc không được xếp vào nhóm lý khí nhưng
có tác dụng lý khí.
Các vị thuốc hành khí gồm: hương phụ, trần bì, hậu phác, nhũ hương, lệ chi
hạch, ô dược, sa nhân, đại phúc bì, mộc hương, xương bồ, một dược.
Các vị thuốc phá khí gồm: chỉ thực, chỉ xác, thanh bì, trầm hương, thị đế [9,
216].Danh mục thuốc lý khí được trình bày ở bảng 1.1.
Bảng 1.1. Danh mục thuốc có tác dụng lý khí
4
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Vị thuốc
Hương phụ
( Rhizoma Cyperi)
Trần bì
( Pericarpium Citri
reticulate)
Hậu phác
( Cortex magnoliae)
Nhũ hương
( Gummi resina
Olibanum)
Lệ chi hạch
( Semen Litchi)
Tên khoa học cây thuốc
Cyperus rotundus L. hoặc C.
stoloniferus Retz.
Citrus reticulata Blanco.
Magnolia officinalis Rehd. et Wils.
Boswellia carterii Birdw.
Litchi chinensis Sonn.
Tính, vị
Vị cay, hơi đắng
Tính bình
Vị đắng, cay
Tính ấm
Quy kinh
Can, tam tiêu
Vị đắng, cay
Tính ấm
Vị cay, đắng
Tính ấm
Tỳ, vị, đại
tràng
Tâm, can, tỳ
Hành khí hóa thấp
Giáng khí bình suyễn
Hoạt huyết hành khí,
chỉ thống
Vị đắng, ngọt,
chát
Tính ấm
Vị cay
Tính ấm
Vị cay
Tính ấm
Can, thận
Hành khí giảm đau
Kiện vị, chỉ nôn
Tỳ, phế, thận,
bàng quang
Tỳ, thận, vị
Hành khí chỉ thống
Kiện vị tiêu thực
Lý khí hóa thấp
Trừ phong thấp, giảm
đau
Hóa thấp, hạ khí
khoan trung
Lợi niệu tiêu phù
Hành khí chỉ thống.
Bình can hạ áp
Ô dược
( Radix Linderae)
Sa nhân
( Fructus et Semen Amomi
xanthioidis)
Đại phúc bì
( Pericarpium Arecae)
Lindera aggregata (Sims) Kosterm.
Areca catechu L.
Vị cay
Tính hơi ấm
Mộc hương
( Radix Saussurea lappae
hoặc Radix helenii)
Saussurea lappa Clarke hoặc Inula
helenium L.
Vị cay, đắng
Tính ấm
Amomum vilosum Lourhoặc
Amomumlongiligulare T. L. Wu.
Vị, phế
Tỳ, vị, đại
tràng, tiểu
tràng
Phế, can, tỳ,
đại tràng
đởm
Tác dụng chính
Hành khí, giảm đau,
điều kinh, kiện vị
Hành khí, hòa vị
Chỉ nôn, chỉ tả
5
10
11
12
13
13
14
15
Chỉ thực
( Fructus Aurantii
immaturi)
Chỉ xác
( Fructus Citri aurantii)
Thị đế
( Calyx kaki)
Thanh bì
(Pericarpium Citri
reticulatae viridae)
Trầm hương
( Lignum Aquilariae)
Citrus aurantium L. hoặc Citrus
sinensis (L.) Osbeck.
Vị đắng
Tính hàn
Tỳ, vị
Phá khí tiêu tích
Giảm đau, hóa đàm
Citrus aurantium L. hoặc Citrus
sinensis (L.) Osbeck.
Diospyros kaki L.f.
Vị chua
Tính hàn
Vị đắng, chát
Tính bình
Vị đắng, cay
Tính ấm
Phế, vị
Phá khí hành đàm
Kiện vị tiêu thực
Giáng vị khí nghịch
Citrus reticulata Blanco.
Aquilaria agallocha Roxb hoặc A.
crassna Pierre Lee. A sinensis
(Lour) Gilg.
Một dược
Commiphora myrrha (Nees) Engl. và
( Myrrha – Myrrhe)
Balsamodendron chrenbergianum
Berg.
Thạch xương bồ
Acorus gramineus Soland. var.
( Rhizoma Acori graminei macrospadiceus Yamamoto Contr.
hoặc Rhizoma Acori
và Acorus calamus L. var.
calami)
angustatus Bess
Tỳ, vị
Can, đởm
Hành khí chỉ thống
Kiện vị, sơ can
Vị cay, đắng
Tính ấm
Tỳ, vị, thận
Giáng khí bình suyễn
Ôn trung chỉ thống
Vị đắng
Tính bình
Can, tâm, tỳ
Hành khí, hoạt huyết
khứ ứ
Vị cay
Tính ấm
Tâm, can
Khai khiếu, trục đờm,
ôn tràng, hành khí
giảm đau
6
HÌNH ẢNH CÁC VỊ THUỐC LÝ KHÍ
1.Hương phụ (Rhizoma Cyperi)
2. Trần bì (Pericarpium Citri reticulate)
3.Lệ chi hạch (Semen Litchi)
6. Sa nhân
4.Hậu phác (Cortex magnoliae)
5.Nhũ hương (Gummi resina Olibanum)
(Fructus et Semen Amomi xanthioidis)
7.Đại phúc bì (Pericarpium Arecae)
8.Mộc hương (Radix Sassurea lappae)
9.Chỉ thực (Fructus Aurantii immaturi)
7
10.Một dược (Myrrha – Myrrhe)
11.Thạch xương bồ (Rhizoma Acori graminei
12.Thị đế (Calyx kaki)
hoặc Rhizoma Acori calami)
13.Trầm hương (Lignum Aquilariae)
Nguồn hình ảnh:
Yhoccotruyen.org (6, 10, 11, 14)
Duoclieudonghan.com.vn (3)
Duoclieu.net (1, 2, 7, 8, 13)
Caythuoc.vn (5, 12)
Baithach.vn (9, 15)
14.Ô dược (Radix Linderae)
15.Chỉ xác (Fructus Citri aurantii)
8
1.2. Thuốc lý huyết
1.2.1. Khái niệm về huyết
Huyết là vật chất sắc đỏ, là tinh hoa của thức ăn, được tạo thành thông qua tác
dụng khí hóa. Nguồn gốc và sinh hóa của huyết bắt nguồn từ trung tiêu, từ tỳ
vị. Quá trình vận hóa tạo huyết có thể xem sơ đồ sau:
Thức ăn vào vị → chất tinh vi của thủy cốc → chất dịch → quá trình khí hóa
→ huyết.
Trong huyết có chất dinh dưỡng, vận hành trong mạch đi nuôi toàn thân. Sự
hoạt động của ngũ quan, cửu khiếu, lục phủ ngũ tạng…đều do huyết. Ví dụ
mắt nhìn được, tai nghe được, chân bước được…đều có sự cung cấp của
huyết. Nếu sự cung cấp đó suy giảm sẽ dẫn đến sự tê mỏi các bộ phận, sự
ngưng tắc của huyết dẫn đến tê liệt mọi hoạt động [9, 45].
1.2.2. Thuốc lý huyết
Thuốc lý huyết là những thuốc có tác dụng lưu thông huyết mạch; thường
dùng trong các trường hợp huyết ứ do sang chấn, do viêm tắc gây đau đớn; do
huyết ứ đọng như kinh bế, sau đẻ máu xấu đọng lại; hoặc các trường hợp sưng
tấy nóng đỏ đau nhức, các bệnh sang lở mụn nhọt thời kỳ đầu. Do tính chất
của thuốc có thể làm cho hành huyết ở mức độ mạnh yếu khác nhau, có thể
chia ra làm hai loại:
Loại hành huyết ở mức độ yếu: gọi là thuốc hoạt huyết, loại này dùng với các
bệnh do huyết mạch lưu thông kém dẫn đến sưng đau.
Thuốc có tác dụng lý huyết gồm các vị thuốc được y học cổ truyền xếp trong
nhóm thuốc lý huyết và một số vị thuốc không được xếp vào nhóm lý huyết
nhưng có tác dụng lý huyết.
Các vị thuốc hành huyết gồm: đan sâm, xuyên khung, ích mẫu, ngưu tất, hoa
đơn đỏ, đương quy, xuyên sơn giáp, bồ hoàng, tạo giác thích, huyền hồ sách,
kê huyết đằng, đào nhân.
9
Loại phá huyết, có tác dụng hành huyết mạnh hơn, dùng với các bệnh huyết ứ
đọng, tụ huyết gây đau đớn mãnh liệt. Các vị thuốc phá huyết gồm: khương
hoàng, nga truật, tô mộc, hồng hoa, tam lăng [9, 231].
10
Bảng 1.2. Danh mục thuốc có tác dụng lý huyết
STT
1
2
3
4
5
6
Vị thuốc
Đan sâm
(Radix Salviae
miltiorrhizae)
Xuyên khung
(Rhizoma Ligustici
wallichii)
Ích mẫu
(Herba Leonuri japonici)
Ngưu tất
(Radix Achyranthis
bidentatae)
Hoa đơn đỏ
9
Đương quy
(Radix Angelica sinensis)
Xuyên sơn giáp
(Squama Manis)
Bồ hoàng
(Pollen Typhae)
Tạo giác thích
10
Huyền hồ sách
7
8
Tên khoa học cây thuốc
Salvia miltiorrhiza Bunge
Tính, vị
Vị đắng
Tính hàn
Quy kinh
Tâm, can
Tác dụng chính
Hoạt huyết bổ huyết
Dưỡng tâm an thần
Ligusticum wallichii
Franch.
Vị cay
Tính ấm
Cam, đởm, tâm
bào
Hoạt huyết thông kinh, hành khí giải
uất
Vị cay, hơi đắng
Tính mát
Vị đắng, chua
Tính bình
Can, tâm bào
Hành huyết thông kinh
Lợi thủy tiêu thũng
Hoạt huyết thông kinh
Lợi niệu, giáng áp
Leonurus japonicus Houtt.
Achyranthes bidentata
Blume
Ixora coccinea L.
Vị ngọt
Tính mát
Angelica sinensis (Oliv.)
Vị ngọt, hơi đắng
Diels
Tính ấm
Manis pentadaclyta L.
Vị mặn
Tính hàn
Typha angustifolia L. hoặc
Vị ngọt, nhạt
Typha orientalis Presl
Tính bình
Gleditsia thorelii Gagnep
Vị cay
Tính ấm
Corydalis yanhusuo (Y. H.
Vị đắng
Can, thận
Can, phế
Tâm, can, tỳ
Tâm, thận
Can, tỳ, tâm
bào
Can, vị
Can, phế, tỳ
Hoạt huyết khứ ứ
Thanh can giáng áp
Hoạt huyết, bổ huyết
Hoạt huyết thông kinh
Giải độc trừ mủ
Tiêu ứ huyết
Giảm đau,tiêu viêm
Hoạt huyết tiêu thũng
Tiêu viêm trừ mủ
Hoạt huyết, hành khí
11
(Tuber Corydalis)
11
Kê huyết đằng
12
Khương hoàng
(Rhizoma Curcumae
longae)
Tam lăng
(Rhizoma Sparganii
stoloniferi)
Nga truật
(Rhizoma Curcumae
zedoariae)
Tô mộc
(Lignum Sappan)
Đào nhân
(Semen Pruni)
13
14
15
16
17
Hồng hoa
(Flos Carthami tinctorii)
Chou & Chun C. Hsu) W.
T. Wang
Spatholobus suberectus
Dunn
Curcuma longa L.
Tính ấm
Sparganium stoloniferum
Buch. Ham.
Vị đắng, hơi ngọt
Tính ấm
Vị đắng, cay,
ngọt
Tính hàn
Vị đắng
Tình bình
Curcuma zedoaria (Berg.)
Roscoe
Caesalpinia sappan L.
Prunus pesica (L.) Batsch.
hoặc Prunus davidiana
(Carr.) Franch.
Carthamus tinctorius L.
Chỉ thống
Can, thận
Tâm, phế , can
Hoạt huyết bổ huyết
Thư cân, thông kinh lạc
Hành huyết, phá huyết
Lợi mật, lợi tiểu
Can, tỳ
Phá huyết, hành khí, tiêu tích
Vị đắng, cay
Tính ấm
Can
Phá khí, hành huyết
Tiêu thực
Vị ngọt, mặn
Tính bình
Vị đắng, ngọt
Tính bình
Tâm, can tỳ
Phá huyết
Thanh tràng chỉ lỵ
Hoạt huyết khứ ứ
Giảm đau, chống viêm
Vị cay
Tính ấm
Tâm, can
Can, thận
Hoạt huyết phá huyết
Giải độc
12
HÌNH ẢNH CÁC VỊ THUỐC LÝ HUYẾT
1.Xuyên khung (Rhizoma Ligustici wallichii)
2.Ích mẫu (Herba Leonuri japonici) 3.Ngưu tất (Radix Achyranthis bidentatae)
4.Đơn đỏ (Ixora coccinea L.)
5.Đương quy (Radix Angelica sinensis)
6.Xuyên sơn giáp (Squama manis)
7.Bồ hoàng (Pollen Typhae)
8.Tạo giác thích
9.Huyền hồ sách (Tuber Corydalis)
10.Đan sâm (Radix Salviae)
11.Hồng hoa (Flos Carthami tinctorii)
- Xem thêm -