Chuyên đề thực tậ p
Chương II
Thực tế công tác kế toán tiền lương và
các khoản trích theo lương tại Công ty
Nước khoáng Cúc Phương Elmaco
1. Đặc điểm chung
1.1. Quá trình phát triển của doanh nghiệp
"Công ty nước khoáng Cúc Phương Elmaco" được thành lập tháng 9
năm 2004 sau khi chuyển đổi từ công ty nhà nước sang hình thức công ty
TNHH là một đơn vị đang trên đà phát triển được sản xuất với dây chuyền
công nghệ cao. Nước khoáng Cúc Phương được khai thác từ nguồn nước
khoáng nóng ở độ sâu trên 10 mét có tên khoa học Bicacbonmagiê có hiệu
quả to lớn cho hệ tiêu hoá được Bộ công nghệ cấp giấy phép khai thác số
1221/QĐ-ĐKKS ngày 11 tháng 08 năm 1997 và đóng chai trực tiếp trên dây
chuyền thiết bị công nghệ tiên tiến của hãng B.C Maerivictorio - Italya. Nước
khoáng Cúc Phương là sản phẩm nước khoáng thiên nhiên đầu tiên tại Việt
Nam được tổ chức Quacert Bộ Khoa học Công nghệ và môi trường cấp chứng
chỉ theo tiêu chuẩn của châu Âu Codexstand 108-1981, rew 1 - 1997 sau khi
đã kiểm soát nghiêm ngặt hệ thống quản lý chất lượng sản xuất theo quy định
1626-1997/QĐ-BKHCNMT của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường. Vì
vậy đội ngũ CNV được chọn rất phù hợp với yêu cầu của công nghệ.
1.2. Cơ cấu tổ chức phòng kế toán và hình thức kế toán
Nguy ễ n Th ị Hi ề n - KT03A04/02/1985
7
Chuyên đề thực tậ p
1.1.1. Cơ cấu tổ chức phòng kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán
tổ ng
hợp
Kế toán
thanh
toán
Kế toán
tiề n
lương
Thố ng kê
PX
Kế toán
NVL-TSCĐ
Thủ quỹ
Thủ kho
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung thành
từng phòng. Kế toán thống kê chịu sự chỉ đạo trực tiếp của kế toán trưởng,
phòng kế toán của công ty có chức năng chủ yếu là đảm bảo cân đối về tài
chính phục vụ công tác sản xuất kinh doanh đồng thời đảm bảo việc cung cấp
thông tin kịp thời cho yêu cầu kế toán.
+ Kế toán trưởng: là người đứng đầu bộ máy kế toán chịu trách nhiệm
trước Cục Quản lý vốn cũng như cơ quan chức năng về hạch toán phản ánh
đúng đắn các số liệu tài liệu về việc sử dụng vốn tài sản hiện có của công ty,
là người chịu trách nhiệm trực tiếp chỉ đạo công tác kế toán tại đơn vị.
+ Kế toán tổng hợp: tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm lập
báo cáo theo quy định hiện hành.
+ Kế toán thanh toán:Theo dõi công nợ giám đốc kịp thời tình hình thu
chi theo dõi chi tiết và tổng hợp tình hình hạch toán với nhà nước.
+ Kế toán tiền lương: Tập hợp tài liệu liên quan đến việc tính tiền lương
và các khoản bảo hiểm cho cán bộ công nhân viên trong công ty.
+ Kế toán nguyên vật liệu - TSCĐ: Phản ánh và giám đốc kịp thời tình
hình xuất NVL tình hình tăng giảm TSCĐ trong kỳ.
Nguy ễ n Th ị Hi ề n - KT03A04/02/1985
8
Chuyên đề thực tậ p
+ Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý thu chi tiền mặt theo các phiếu thu
chi hợp lệ đã được duyệt có trách nhiệm trước công ty về số tiền mặt tại quỹ.
+ Thủ kho: có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn kho cho các
loại nguyên liệu, phụ tùng… tại kho và xuất kho cho các phân xưởng khi có
chứng từ hợp lệ.
+ Thống kê phân xưởng: có nhiệm vụ theo dõi diễn biến sản xuất và
việc thực hiện hàng ngày của phân xưởng.
Hình thức kế toán:
Công ty "Nước khoáng Cúc Phương Elmaco" áp dụng hình thức kế toán
"Chứng từ ghi sổ" trình tự luân chuyển của chứng từ và sổ kế toán được thực
hiện qua sơ đồ sau:
Chứng từ
gố c
Sổ quỹ
Sổ đă ng ký
chứng từ
ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
Bả ng hợp
đồ ng chứng
từ gố c (bả ng
kê chứng từ)
Sổ (thẻ )
kho kế
toán chi
ế
Sổ Cái
Bả ng tổ ng
hợp chi
tiế t
Bả ng cân
đố i
số phát
Báo cáo
tài chính
Nguy ễ n Th ị Hi ề n - KT03A04/02/1985
9
Chuyên đề thực tậ p
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Đối chiếu kiểm tra
Ghi cuối tháng
2. Thực tế công tác quản lý lao động ở doanh nghiệp
2.1. Công tác tổ chức quản lý lao động ở doanh nghiệp
Hiện nay doanh nghiệp có 78 CNV được chia thành hai khối sau:
+ Khối lao động gián tiếp gồm có 20 lao động:
- Ban lãnh đạo
- Phòng tổ chức hành chính
- Phòng kế hoạch - kinh doanh
- Phòng kỹ thuật
- Phòng kế toán nghiệp vụ
- Phòng tài vụ
+ Khối lao động trực tiếp (khối sản xuất) gồm có 57 người.
2.2. Nội dung quỹ tiền lương và thực tế công tác quản lý quỹ tiền
lương của doanh nghiệp
a) Nội dung quỹ tiền lương của doanh nghiệp là toàn bộ các khoản tiền
lương mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động làm việc phục vụ cho quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Là một đơn vị trả lương theo
hình thức khoán sản phẩm nên quỹ tiền lương dựa vào số lượng sản xuất
(khối sản xuất) và doanh số bán hàng (khối kinh doanh).
Đơn giá tiền lương của doanh nghiệp được xây dựng trên đơn vị sản
phẩm, doanh thu từ đi tổng chi phí = lợi nhuận.
* Quỹ lương hàng tháng được xác định:
Quỹ lương sản xuất là (LSX)
LSX = 1n (Đ x S)
Trong đó:
Nguy ễ n Th ị Hi ề n - KT03A04/02/1985
10
Chuyên đề thực tậ p
Đ: Đơn giá sản phẩm
S: Số lượng sản phẩm
n: Loại sản phẩm làm ra
+ Ban lãnh đạo: Giám đốc, phó giám đốc và kế toán trưởng.
Llđ = (HSL + PCKV + PCTN) x 290.000/26 x NCTT x HSCD x HST
Trong đó:
- HSL: Hệ số lương
- PCKV: Phụ cấp khu vực
- HST: Hệ số thưởng
- PCTN: Phụ cấp tai nạn
- NCTT: Nhân công trực tiếp sản xuất
- HSCD: Hệ số chức danh.
+ Khối kỹ thuật:
Quỹ lương kỹ thuật = 27% quỹ lương sản xuất
3. Hình thức tiền lương áp dụng tại Công ty nước khoáng Cúc
Phương Elmaco
Hiện tại Công ty nước khoáng Cúc Phương Elmaco đang áp dụng 2
hình thức trả lương cho CBCNV.
Hình thức trả lương theo thời gian được áp dụng để thanh toán tiền
lương cho những nhân viên gián tiếp sản xuất như: giám đốc, kế toán, nhân
viên văn phòng…
Hình thức trả lương theo 1 sản phẩm được áp dụng với công nhân sản
xuất các phân xưởng sản xuất.
Phương pháp xác định tiền lương của các hình thức trên như sau:
Nguy ễ n Th ị Hi ề n - KT03A04/02/1985
11
Chuyên đề thực tậ p
Đơn vị: Công ty nước khoáng Cúc Phương Elmaco
Bộ phận: Quản lý + Kỹ thuật
Số
TT
Họ và tên
A
B
1
Chức vụ
C
Bùi Anh Dũng
Bảng chấm công
Tháng 4 năm 2005
Giám
Ngày trong tháng
Quy ra công
Lương Lương Nghỉ Phụ Phụ
theo
theo hưởng cấp cấp
1 2 CN 4 5 6 7 8 9 CN 11 12 13 14 15 16 CN 18 19 20 21 22 23 CN 25 26 27 28 29 30 31
thời
sản lương chức giữa
gian phẩm 100% vụ
ca
x x
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
25
đốc
2
Hoàng
Thanh
P.GĐ
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
25
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
24
TB Vệ
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
25
Liêm
3
Đinh Xuân Thu
KT
trưởng
4
Nguyễn
Chiến TPTC-
Anh
5
HC
Hoàng
Tuấn
x
Khoa
6
Phạm Thu Thuỷ
KT
x
x
/
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
0
x
x
x
x
x
x
0
x
x
x
x
x
22,5
7
Nguyễn T.Cẩm
HC
x
x
1/2 x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
0
23,5
Bình
Cộng
Người duyệt
(Ký, họ tên)
Nguy ễ n Th ị
Phụ trách phòng ban
(Ký, họ tên)
Hi ề n - KT03A- 04/02/1985
Người chấm công
(Ký, họ tên)
12
Chuyên đề thực tậ p
Ký hiệu bảng chấm công:
- Lương sản phẩm
- Lương thời gian
- ốm, điều dưỡng
- Con ốm
- Thai sản
Nguy ễ n Th ị
:K
:+
:Ô
: CÔ
: TS
- Nghỉ phép
- Hội nghị học tập
- Nghỉ bù
- Nghỉ không hưởng
- Ngừng việc
:P
:H
: BN
: Ro
:N
- Tai nạn:
- Lao động nghĩa vụ:
Hi ề n - KT03A- 04/02/1985
T
LĐ
13
Chuyên đề thực tậ p
3.1. Lương theo thời gian
Sau khi xác định được số ngày công làm việc thực tế của CNV trong
tháng, kế toán trưởng xác định tiền lương tháng bằng cách:
Ngày công làm
Tiền lương
Bậc lương
x
Hệ
số
lương
x
=
một tháng
việc thực tế
26
Bậc lương
= Mức lương tối thiểu x Hệ số lương cấp bậc
= 290.000 x 2,02
VD: Trong bảng thanh toán lương tháng 04 năm 2005 của khối văn
phòng công ty. Ông Nguyễn Chiến An phòng hành chính
Bậc lương: 588,302
Hệ số lương gián tiếp: 3,89
Thời gian làm việc thực tế: 24 ngày
Tiền lương một tháng =
588.302
x 3,89 x 24 = 2.160.456,72
26
Tại Công ty nước khoáng Cúc Phương Elmaco phần lương này được trả
thống nhất từ khối văn phòng công ty đến khối sản xuất (khối lao động gián
tiếp của bộ phận sản xuất). Trong tiền lương có thêm các khoản phụ cấp như:
phụ cấp khu vực, chức vụ, làm thêm lương cơ bản.
Trường hợp CBCNV được nghỉ lễ, tết, nghỉ phép theo chế độ được
hưởng 100% lương cơ bản.
Lương cơ bản =
Lương cơ bản
x Công hưởng 100%
26
Ví dụ: Ông Đào Duy Hoan - phòng Kỹ thuật
Lương cơ bản =
238.154
x 1 = 9.159,769
26
- Phụ cấp khu vực =
=
Lương tối thiểu
x Hệ số phụ cấp x Công thực tế
26
290.000
x 0,6 x 24 = 160.615,384
26
Nguy ễ n Th ị Hi ề n - KT03A04/02/1985
13
Chuyên đề thực tậ p
- Phụ cấp chức vụ: Theo quy định những người giữ chức vụ giám đốc,
trưởng các phòng ban, trưởng các đội thi công đều có phụ cấp chức vụ công
ty áp dụng hệ số này là 0,4.
Mức phụ cấp chức vụ được tính như sau:
Phụ cấp 1 tháng =
290.000
x 0,4 x 25 = 40.384
26
Sau khi căn cứ vào chứng từ gốc làm cơ sở để tính lương bảng chấm
công kế toán tiến hành lập bảng thanh toán lương cho toàn bộ các phòng ban
làm căn cứ để trả lương cho công nhân. Đồng thời kế toán ra ngân hàng rút
tiền mặt để chi trả lương, lên danh sách công nhân nợ lương chưa lĩnh để
thuận tiện cho công tác kiểm tra đối chiếu.
VD: Ông Bùi Anh Dũng - Giám đốc Công ty
Tiền lương cơ bản: 290.000
Ngày công: 25
Phụ cấp 1 tháng =
290.000
x 0,4 x 0,25 = 111288,5
26
Nguy ễ n Th ị Hi ề n - KT03A04/02/1985
14
Chuyên đề thực tậ p
Nguy ễ n Th ị Hi ề n - KT03A04/02/1985
15
Chuyên đề thực tậ p
Như vậy sau khi kế toán lương đã lập bảng thanh toán lương thì phải
lập phiếu chi với đầyđủ chữ ký của thủ trưởng đơn vị, kế toán trưởng, người
lập phiếu rồi tính kèm với bảng thanh toán lương.
Đơn vị: Công ty nước
khoáng
Cúc
Phương
Elmaco
Địa chỉ: Cúc Phương - Nho
Quan - Ninh Bình
Số: 1226
Nợ 334
Có 111
Mẫu số 02-TT
QĐ số: 1141TC/QĐ/CĐKT
ngày 2/11/1996
của BTC
Phiếu chi
Ngày 30 tháng 4 năm 2005
Họ và tên người nhận: Phạm Thu Thuỷ - Phòng Kế toán
Lý do chi: tạm ứng lương cho CNV
Số tiền: 4.000.000 đ (viết bằng chữ: Bốn triệu đồng chẵn)
Kèm theo: 1 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền: 4.000.000 (viết bằng chữ: Bốn triệu đồng chẵn)
Thủ trưởng đơn
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
Người nhận tiền
vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký tên, đóng dấu)
Nguy ễ n Th ị Hi ề n - KT03A04/02/1985
16
Chuyên đề thực tậ p
3.2. Lương sản phẩm
Với lao động trực tiếp được hạch toán lương theo hình thức khoán sản
phẩm.
Để xác định được phần lương này thì hàng tháng các đơn vị trực thuộc
công ty phải dựa trên các chỉ tiêu:
+ Bảng chấm công
+ Bảng khối lượng thanh toán (phiếu xác nhận sản phẩm)
- Chỉ tiêu 1: Bảng chấm công
Công việc của bảng chấm công là do từng tổ đội tiến hành, chấm công
hàng tháng cho mỗi người để từ đó xác định ngày công của mỗi công nhân
trong tổ, cuối tháng chuyển cho kế toán làm căn cứ tính lương.
- Chỉ tiêu 2: Bảng khối lượng (phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành)
Bảng thanh toán khối lượng được tiến hành qua 3 bước:
- Bước 1: Bảng thanh toán khối lượng được duyệt thông qua các phòng
có chức năng quản lý của công ty, phòng KH-KT, phòng TCHC, phòng Giám
đốc duyệt tổng hợp.
- Bước 2: Tính toán bảng khối lượng
Xác định đơn vị tính
Như vậy sau khi thực hiện song các bước trên kế toán lương đưa ra đội
trưởng duyệt sau đó chuyển lên giám đốc duyệt.
- Bước 3: Cuối cùng kế toán lập bảng thanh toán khối lượng sẽ tính
thành tiền tất cả các hạng mục công việc trong bảng khối lượng theo công
thức:
Khối lượng thanh toán = Công tiêu chuẩn x Đơn giá tiền lương
Công tiêu chuẩn = 26 x Sản phẩm hoàn thành định mức
Khi xác định được hai chỉ tiêu này (Bảng chấm công, khối lượng thanh
toán) thì kế toán tiến hành tính lương khoán sản phẩm. Lương khoán sản
phẩm gồm hai phần:
Nguy ễ n Th ị Hi ề n - KT03A04/02/1985
17
Chuyên đề thực tậ p
Bậc lương
Ngày công làm
Lương cấp bậc = 26 ngày x việc thực tế
Tổng lương năng
Tổng khối lượng
=
suất cả tổ
thanh toán cả tổ -
Tổng tiền lương
bậc lương cả tổ
+ Lương năng suất được tính cho công nhân theo các bước sau:
Tiền lương năng
Tổng lương năng suất cả tổ
=
suất 1 công
Tổng số công khoán thực hiện cả tổ
Tiền lương năng suất Tiền lương năng suất
Ngày công khoán
=
x
mỗi công nhân
1 công
thực tế mỗi công nhân
Lương khoán sản phẩm
Tiền lương
Tiền lương năng suất
=
+
mỗi công nhân
cấp bậc
mỗi công nhân
VD: Bà Vũ Thị Hằng ở PXI
lương năng suất PXI: 500.000
lương khoán thực hiện cả tổ: 32 công
Tiền lương năng
500.000
=
= 15.625 (đ)
suất 1 công
32
Tiền lương năng
suất mỗi công = 15625 - 26 = 15609
Tiền lương khoán
sản phẩm mỗi công nhân = 1,74 + 15.609 = 15610,74
Trình tự thanh toán lương tháng 4 năm 2005 của phân xưởng sản xuất
của Công ty nước khoáng Cúc Phương Elmaco.
Nguy ễ n Th ị Hi ề n - KT03A04/02/1985
18
Chuyên đề thực tậ p
Đơn vị: Công ty nước khoáng Cúc Phương Elmaco
Bộ phận: Xưởng sản xuất
Số
TT
Họ và tên
A
B
Bảng chấm công
Tháng 4 năm 2005
Chức vụ
Ngày trong tháng
Quy ra công
1
Nguyễn Q.Trị
Q.Đốc
x
x
x
x
x
x
x
Lương Lương Nghỉ Phụ Phụ
theo
theo hưởng cấp cấp
9 CN 11 12 13 14 15 16 CN 18 19 20 21 22 23 CN 25 26 27 28 29 30 31
thời
sản lương chức giữa
gian phẩm 100% vụ
ca
x xx xx x x x x x
x x x x x x
x xx xx x xx x
25
2
Đinh V. Nghị
PGĐ
x
x
x
x
x
x
x
x
xx xx
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
xx xx
x
xx
x
25
3
Quách
CNSX
x
0
0
x
x
x
x
x
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
6
văn
C
1
2 CN 4
5
6
7
8
Hoàng
4
Quách văn Bôn
CNSX
x
x
x
x
x
x
x
x
xx
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
xx xx
x
xx
x
25
5
Lương. D. Liên
CN
x
x
x
x
x
x
x
x
xx
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
xx xx
x
xx
x
26
6
Nguyễn T. Vân
CN
x
x
x
x
x
x
0
0
0
xx
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
xx xx
x
xx
x
23
7
Đinh Thị Tám
CN
x
x
x
x
x
x
x
x
xx xx
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
xx xx
x
xx
x
25
8
Đinh Thị Ngọc
CN
9
Vũ Thị Hằng
CN
x
x
x
x
x
x
0
x
x
xx
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
0
xx xx
x
xx
x
24
0
Cộng
153
Người duyệt
(Ký, họ tên)
Ký hiệu bảng chấm công:
- Lương sản phẩm
- Lương thời gian
- ốm, điều dưỡng
- Con ốm
Nguy ễ n Th ị
Phụ trách phòng ban
(Ký, họ tên)
:K
:+
:Ô
: CÔ
- Nghỉ phép
- Hội nghị học tập
- Nghỉ bù
- Nghỉ không hưởng
:P
:H
: BN
: Ro
Người chấm công
(Ký, họ tên)
- Tai nạn:
- Lao động nghĩa vụ:
Hi ề n - KT03A- 04/02/1985
T
LĐ
19
Chuyên đề thực tậ p
- Thai sản
Nguy ễ n Th ị
: TS
- Ngừng việc
:N
Hi ề n - KT03A- 04/02/1985
20
Chuyên đề thực tậ p
Phiếu xác nhận sản phẩm
hoặc công việc hoàn thành
Ngày 30 tháng 4 năm 2005
Tên đơn vị (hoặc cá nhân): bộ phận phân xưởng
Theo hợp đồng số:
Số
Tên sản phẩm
TT
(công việc)
A
B
ĐVT Số lượng
Đơn giá
bán
Thành tiền
Ghi chú
4
C
1
2
3
1 Loại 03/033
Hộp
512,702
1,000
512,702
2 Loại 05
Hộp
755,021
720
543615,12
3 Loại 1,5
Hộp
842
700
589400
4 Bình tròn
Bình
150
300
450000
5 Bình dài
Bình
4
200
800
6 Bình gallon
Bình
13,740
550
7557
Cộng
1186884,882
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một triệu một trăm tám sáu nghìn tám
trăm tám mươi tư đồng.
Người giao việc Người nhận việc Người kiểm tra chất lượng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Nguy ễ n Th ị Hi ề n - KT03A04/02/1985
Người duyệt
(Ký, họ tên)
22
Chuyên đề thực tậ p
Bảng thanh toán lương
Tháng 4 năm 2005
Công ty nước khoáng cúc phương Elmaco
Khối sản xuất
STT
Họ tên
1
2
1
Nguyễn
PC
Chức Hệ số
khu
vụ lương
vực
Lương cơ
bản
Số
Hệ Hệ công
Hệ số
số số trong
thực trả
CV HT giờ
QĐ
3
4
QĐ
2,5
6=(4+5)
7
x100000/26
05
288.462 1.2
2,09
05
249.038
2,09
04
1,74
Tiền lương
công việc
Tiền
lương
trong
giờ QĐ
BHXH,
BHYT
KPCĐ
Tiền
Kí
lương
nhận
thực lĩnh
8
9
1
25
30
430.770
13=(4+5)
15=1214=13x1%
x290000x6
(13+14)
719.232
52.200
7.192
659.839
1.1
1
25
27.5
394.873
643.911
45.066
6.439
592.406
57.462
1
1
6
6
86.154
143.616
43.326
1.436
98.853
04
205.769
1
1
25
25
358.975
564.744
37.236
5.647
521.861
2,09
04
239.423
1
1
25
25
358.975
598.398
43.326
5.984
549.088
CN
2,09
04
220.269
1
1
23
23
330.257
550.526
43.326
5.505
501.695
T. CN
2,09
04
239.423
1
1
25
25
358.975
598.398
43.236
5.984
549.088
5
10=7x8x9 11=10x14359 12=6+11
Q. Trị
2
Đinh Văn PQĐ
Nghị
3
Quách V. CN
Hoàng
4
Quách V. CN
Bổn
5
Lương D. CN
Liên
6
Nguyễn
T. Vân
7
Đinh
Nguy ễ n Th ị
Hi ề n - KT03A- 04/02/1985
23
16
Chuyên đề thực tậ p
Tám
8
Vũ
T. CN
1,74
04
197.538
1
1
24
24
344.616
542.154
37.236
361269
4360979 453660.012
5.422
499.497
43.609
3972.327
Hằng
9
…
Cộng
460929.692
Người lập bảng
Nguy ễ n Th ị
178
TP Tổ chức hành chính
Hi ề n - KT03A- 04/02/1985
TP Kế toán tài vụ
24
- Xem thêm -