Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tiểu luận tốt nghiệp đánh giá tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tr...

Tài liệu Tiểu luận tốt nghiệp đánh giá tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn phường tăng nhơn phú b, quận 9, tp.hcm

.PDF
58
1352
89

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM KHOA QUẢN LÍ ĐẤT ĐAI & BẤT ĐỘNG SẢN TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP CHUYÊN ĐỀ: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ B, QUẬN 9, TP.HCM SVTH: VŨ HOÀNG DIỄM MSSV:10124023 Lớp: DH10QL Khóa: 2010-2014 Ngành Quản lí đất đai Tháng 4 năm 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI & BẤT ĐỘNG SẢN VŨ HOÀNG DIỄM ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ B, QUẬN 9, TP.HCM Giáo viên hướng dẫn: NGÔ MINH THỤY (Địa chỉ cơ quan: Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh) Ký tên: …………………………………………………… Tháng 4 năm 2014 LỜI CẢM ƠN Chân thành ghi ơn sâu sắc nhất đến Cha Mẹ đã sinh thành, dưỡng dục, nuôi dạy con nên người và các thành viên trong gia đình đã tiếp sức cho con vững tiến bước trên con đường học vấn. Em xin chân thành cảm ơn:  Thầy cô của Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu của mình cho chúng em trong suốt quá trình học tập tại trường.  Thầy Ngô Minh Thụy và quý thầy cô khoa Quản Lý Đất Đai & Bất Động Sản đã hướng dẫn tận tình để em có thể hoàn thành tiểu luận tốt nghiệp của mình.  Các cô, chú, anh, chị trong tổ địa chính và Ủy ban nhân dân phường Tăng Nhơn Phú B đã chỉ bảo những kinh nghiệm của mình cho em và cung cấp những tư liệu cần thiết để em hoàn thành báo cáo này.  Cuối cùng xin cảm ơn toàn thể các bạn lớp DH10QL đã động viên, giúp đỡ tôi trong thời gian học tập và thực tập tốt nghiệp. TÓM TẮT Vũ Hoàng Diễm, Khoa Quản lý Đất đai và Bất động Sản, Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh. Đề tài: “Đánh giá tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn phường Tăng Nhơn Phú B - Quận 9 - TPHCM”. Giáo viên hướng dẫn: Ngô Minh Thụy, Khoa Quản lý Đất đai và Bất Động Sản, Trường Đại Học Nông Lâm Thành phố. Hồ Chí Minh (TP.HCM) Công tác đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một trong những nhiệm vụ quan trọng trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai, làm cơ sở để Nhà nước quản lý đất đai có hiệu quả nhất cũng như bảo vệ quyền lợi hợp pháp chính đáng của người sử dụng đất. Phường Tăng Nhơn Phú B thuộc Quận 9 là phường có những những chuyển biến tích cực về nhiều mặt, đạt được một số thành tựu về kinh tế - xã hội – an ninh quốc phòng. Cùng với sự phát triển đó đã phát sinh không ít vấn đề liên quan đến việc sử dụng đất của người dân, gây ra một số khó khăn trong công tác quản lí đất đai. Để nâng cao hiệu quả sử dụng đất đai và dễ dàng trong công tác quản lí thì việc đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là rất cần thiết. Từ thực tế đó, đề tài này được thực hiện nhằm mục đích hệ thống, đánh giá lại toàn bộ quá trình đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn phường Tăng Nhơn Phú B. Từ đó, đưa ra những kiến nghị để hoàn thiện công tác đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đưa công tác cấp giấy đạt hiệu quả cao trong thời gian tới. Đề tài tập trung vào nghiên cứu các nội dung chính sau: Đánh giá về điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội trên địa bàn phường. Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất. Đánh giá công tác đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân từ năm 1993 đến nay. Và những tồn tại trong công tác cấp giấy, cũng như đề xuất các giải pháp giúp công tác cấp giấy chứng nhận được hoàn thiện hơn. Với nhiều phương pháp nghiên cứu khác nhau như: phương pháp nghiên cứu tài liệu, phương pháp chuyên gia, phương pháp so sánh, phương pháp thống kê. Đề tài đã đạt được một số kết quả nhất định. MỤC LỤC MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên Cứu.................................................................................................2 3. Ý nghĩa......................................................................................................................2 4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu .............................................................................2 PHẦN 1 TỔNG QUAN .................................................................................................3 1.1 Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu .........................................................................3 1.1.1 Các khái niệm có liên quan đến vấn đề nghiên cứu ...............................................3 1.1.2 Căn cứ pháp lý ........................................................................................................3 1.2 Khái quát địa bàn nghiên cứu ....................................................................................4 1.2.1 Điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội .........................................................................4 1.2.1.1 Vị trí địa lý .........................................................................................................4 1.2.1.2 Địa hình, địa mạo ...............................................................................................5 1.2.1.3 Khí hậu ...............................................................................................................5 1.2.1.4 Thủy Văn ............................................................................................................6 1.2.1.5 Tài nguyên nước.................................................................................................6 1.2.1.6 Tài nguyên đất ....................................................................................................6 1.3 Đặc điểm kinh tế - xã hội .........................................................................................7 1.3.1 Đặc điểm kinh tế .....................................................................................................7 1.3.2 Đặc điểm xã hội ......................................................................................................7 1.4 Nội dung và phương pháp nghiên cứu......................................................................9 1.4.1 Nội dung nghiên cứu...............................................................................................9 1.4.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................9 PHẦN 2 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..........................................................................11 2.1 Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội có ảnh hưởng đến công tác đăng kí cấp giấy chứng nhận ......................................................................................................11 2.1.1 Thực trạng phát triển kinh tế.................................................................................11 2.1.1.1 Thực trạng phát triển các ngành .......................................................................11 2.1.1.2 Chuyển đổi cơ cấu ngành kinh tế .....................................................................12 2.1.2 Thực trạng xã hội .................................................................................................13 2.1.2.1 Dân số...............................................................................................................13 2.1.2.2 Lao động việc làm ............................................................................................13 2.1.2.3 Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng ..................................................................14 2.1.2.4 Dự án Khu công nghệ cao ................................................................................14 2.1.3 Đánh giá chung sự ảnh hưởng của kinh tế - xã hội đến công tác đăng kí đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...................................................................14 2.1.3.1 Thuận lợi...........................................................................................................14 2.1.3.2 Khó khăn ..........................................................................................................15 2.2 Đánh giá tình hình quản lý đất đai và hiện trạng sử dụng đất ................................16 2.2.1 Tình hình quản lý nhà nước về đất đai.................................................................16 2.2.1.1 Quản lý đất đai theo địa giới hành chính..........................................................16 2.2.1.2 Nội dung quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn phường ............................17 2.2.1.3 Đánh giá chung tình hình quản lý đất đai ảnh hưởng đến công tác cấp giấy...21 2.2.2 Hiện trạng sử dụng đất .........................................................................................23 2.2.2.1 Cơ cấu sử dụng đất ...........................................................................................23 2.2.2.2 Hiện trạng sử dụng đất của hộ gia đình cá nhân ..............................................24 2.3 Đánh giá tình hình đăng kí đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ....25 2.3.1 Đánh giá tình hình đăng kí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất giai đoạn 1993-2003 ......................................................................................................................25 2.3.1.1 Quy trình, nội dung thực hiện ..........................................................................25 2.3.1.2 Kết quả công tác kê khai đăng ký cấp GCNQSDĐ giai đoạn 1993-2003 .......29 2.3.2 Đánh giá tình hình đăng kí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất giai đoạn 2004-2013 ......................................................................................................................31 2.3.2.1 Quy trình thực hiện...........................................................................................31 2.3.2.2 Kết quả cấp GCNQSDĐ giai đoạn 2004-2013 ................................................33 2.3.3 Đánh giá chung tình hình đăng kí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ........36 2.3.3.1 Đánh giá tình hình cấp GCNQSDĐ giai đoạn 1993-2003 ...............................36 2.3.3.2 Nguyên nhân, tồn tại trong công tác cấp GCNQSDĐ......................................39 2.4 Xây dựng các giải pháp...........................................................................................44 2.4.1 Giải pháp về chính sách ........................................................................................44 2.4.2 Giải pháp về tuyên truyền.....................................................................................44 2.4.3 Giải pháp về công tác quản lý nhà nước về đất đai khác có liên quan .................45 2.4.4 Các giải pháp khác...............................................................................................45 PHẦN 3 KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ ...........................................................................47 KẾT LUẬN ..................................................................................................................47 KIẾN NGHỊ .................................................................................................................47 DANH SÁCH CÁC BẢNG Bảng 1.1 Tài nguyên đất phường Tăng Nhơn Phú B .....................................................7 Bảng 2.1 Cơ cấu kinh tế các ngành ...............................................................................12 Bảng 2.2 Thống kê dân số phường Tăng Nhơn Phú B qua các năm.............................13 Bảng 2.3 Tổng hợp số tờ, số thửa theo tỉ lệ bản đồ của Phường Tăng Nhơn Phú B ....18 Bảng 2.4 Số liệu hoà giải tranh chấp đất đai phường Tăng Nhơn Phú B.....................20 Bảng 2.5 Cơ cấu loại đất phường Tăng Nhơn Phú B ....................................................23 Bảng 2.6 Hiện trạng sử dụng đất của hộ gia đình cá nhân ............................................24 Bảng 2.7 Kết quả cấp GCNQSDĐ ở giai đoạn 1993-2003...........................................29 Bảng 2.8 Kết quả cấp GCNQSDĐ nông nghiệp giai đoạn 1993-2003 .........................30 Bảng 2.9 Kết quả cấp GCNQSDĐ ở giai đoạn 2004-2013...........................................34 Bảng 2.10 Kết quả cấp GCNQSDĐ nông nghiệp giai đoạn 2004-2013 .......................35 Bảng 2.11 Số liệu kết quả về công tác cấp GCNQSDĐ cho hộ gia đình, cá nhân giai đoạn từ khi Luật Đất đai 1993 có đến nay.....................................................................36 Bảng 2.12 Diện tích cấp GCNQSDĐ so với hiện trạng sử dụng đất của hộ gia đình cá nhân ...............................................................................................................................37 Bảng 2.13 Nhóm nguyên nhân dẫn đến việc các thửa đất chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .................................................................................................40 DANH SÁCH CÁC HÌNH Hình 1.1 Sơ đồ vị trí phường Tăng Nhơn Phú B, Quận 9 ..............................................5 Hình 2.1 Cơ cấu sử dụng đất .........................................................................................23 Hình 2.2 Quy trình cấp GCNQSDĐ giai đoạn 1993-2003............................................26 Hình 2.3 Quy trình thực hiện việc đăng ký đất đai và cấp GCNQSDĐ cho hộ gia đình, cá nhân theo Luật đất đai năm 2003 (một cửa liên thông) ............................................32 Ngành quản lý đất đai SVTH: Vũ Hoàng Diễm MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá. Đất là giá đỡ cho toàn bộ sự sống của con người và là tư liệu sản xuất không thể thay thế. Vai trò của đất đai càng lớn khi dân số ngày càng đông, nhu cầu dùng đất làm nơi cư trú, làm tư liệu sản xuất,…ngày càng tăng. Đặc biệt đối với nước ta là một nước nông nghiệp thì vị trí của đất đai lại càng quan trọng và có ý nghĩa to lớn.Sự tăng nhanh của dân số và phát triển của nền kinh tế đã gây áp lực rất lớn đối với đất đai, trong khi đó diện tích đất lại không hề được tăng lên, đòi hỏi con người phải biết cách sử dụng một cách hợp lý nguồn tài nguyên đất đai có giới hạn đó. Cùng với sự phát triển mọi mặt của đất nước, công tác quản lý đất đai là một vấn đề bức xúc và nhạy cảm. Trong những năm gần đây nhà nước ta đã đặt ra những yêu cầu bức thiết cho công tác quản lý đất đai, nhằm đưa công tác quản lý đất đai đi vào nề nếp. Trong khi đó giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ) là chứng thư pháp lý xác nhận quyền sử dụng đất hợp pháp cho người sử dụng đất để họ yên tâm đầu tư sản xuất, nâng cao ý thức cũng như trách nhiệm về bảo vệ, cải tạo đất, thực hiện các quyền và nghĩa vụ sử dụng đất theo quy định của Nhà nước và là cơ sở để xử lí các trường hợp tranh chấp về đất đai. Phường Tăng Nhơn Phú B thuộc Quận 9 là phường có những những chuyển biến tích cực về nhiều mặt, đạt được một số thành tựu về kinh tế - xã hội – an ninh quốc phòng. Cùng với sự phát triển đó đã phát sinh không ít vấn đề liên quan đến việc sử dụng đất của người dân, gây ra một số khó khăn trong công tác quản lí đất đai. Để nâng cao hiệu quả sử dụng đất đai và dễ dàng trong công tác quản lí thì việc đẩy nhanh tiến độ cấp GCNQSDĐ là rất cần thiết. TP.Hồ Chí Minh (TP.HCM) đã chỉ đạo các địa phương tích cực rà soát, kiểm tra để hoàn thành công tác cấp GCNQSDĐ nhưng cho đến nay vẫn chưa hoàn thành. Vì vậy, việc tìm ra những nguyên nhân còn vướn mắc và đề ra các giải pháp cụ thể giúp hoàn thành công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là việc làm hết sức quan trọng. 1 Ngành quản lý đất đai SVTH: Vũ Hoàng Diễm Xuất phát từ thực tế đó, em xin thực hiện đề tài: Đánh giá tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn phường Tăng Nhơn Phú B, Quận 9, TP.HCM 2. Mục tiêu nghiên Cứu Tìm hiểu và đánh giá kết quả cấp GCNQSDĐ tại phường Tăng Nhơn Phú B. Xác định được những mặt thuận lợi và khó khăn của công tác cấp GCNQSDĐ. Đề xuất những giải pháp thích hợp góp phần đẩy mạnh tiến độ của công tác cấp GCNQSDĐ, hỗ trợ việc quản lý đất đai trên địa bàn. 3. Ý nghĩa Trong học tập: củng cố kiến thức đã được học và bước đầu làm quen với công tác cấp GCNQSDĐ ngoài thực tế. Trong thực tiễn: đề tài nghiên cứu kết quả cấp GCNQSDĐ từ đó đề ra giải pháp hoàn thiện công tác cấp GCNQSDĐ nhằm đạt kết quả tốt hơn. 4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu tình hình cấp GCNQSDĐ trên địa bàn phường Tăng Nhơn Phú B, Quận 9, TP.HCM. Phạm vi nghiên cứu Việc thực hiện đề tài này có 2 phạm vi: phạm vi không gian và phạm vi thời gian.  Phạm vi không gian: Tại phường Tăng Nhơn Phú B, Quận 9, TP.HCM  Phạm vi thời gian: Tìm hiểu, nghiên cứu thu thập số liệu, tài liệu và hoàn thành đề tài được thực hiện từ 15/1/2014 đến 17/04/2014. 2 Ngành quản lý đất đai SVTH: Vũ Hoàng Diễm PHẦN 1 TỔNG QUAN 1.1 Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu 1.1.1 Các khái niệm có liên quan đến vấn đề nghiên cứu Đăng ký đất đai: Là thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước thực hiện đối với các đối tượng là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất bởi nó thực hiện đăng ký đất đai một loại tài sản đặc biệt có giá trị và gắn bó mật thiết với quá trình sản suất trong đời sống con người. Đăng ký đất đai gồm:  Đăng ký ban đầu được thực hiện đầu tiên ở từng địa phương trong cả nước để thiết lập hệ thống hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các đối tượng sử dụng đất đủ điều kiện.  Đăng ký biến động là được tổ chức thực hiện ở những địa phương đã hoàn thành công tác đăng kí ban đầu cho mọi trường hợp có nhu cầu thay đổi nội dung của hồ sơ địa chính thiết lập. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: là chứng thư pháp lý xác nhận quyền sử dụng đất hợp pháp của người sử dụng đất để họ yên tâm đầy tư, cải tạo nâng cao hiệu quả sử dụng đất và thực hiện các quyền, nghĩa vụ sử dụng đất theo pháp luật. 1.1.2 Căn cứ pháp lý Công tác đăng ký đất đai được thực hiện dựa trên các căn pháp lý như sau:  Luật đất đai năm 2003 ngày 26/11/ 2003  Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 hướng dẫn thi hành luật đất đai 2003  Luật nhà ở - Luật số 56/2005/QH11và nghị định liên quan ngày 29/11/2005  Nghị định 90/2006/NĐ-CP ngày 06/09/2006 của Chính phủ quy định về hướng dẫn thi hành luật nhà ở.  Nghị Định 84/2007/NĐ-CP ngày 25/04/2007 Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, 3 Ngành quản lý đất đai SVTH: Vũ Hoàng Diễm trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai  Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất  Thông tư 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của bộ Tài Nguyên Và Môi Trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.  Thông Tư 20/2010/TT-BTNMT ngày 22 tháng 10 năm 2010 quy định về Quy định bổ sung về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất  Quyết định 54/2007/QĐ- UBND ngày 30 tháng 3 năm 2007 của UBND thành phố qui định về thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở quyền sủ dụng đất ở. 1.2 Khái quát địa bàn nghiên cứu 1.2.1 Điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội 1.2.1.1 Vị trí địa lý Phường Tăng Nhơn Phú B nằm ở phía tây bắc quận 9 giới hạn bởi xa lộ hà nội, xa lộ vành đai dự kiến (trong và ngoài) và sông Rạch Chiếc, là khu dân cư đô thị tập trung, diện tích tự nhiên 528,29 ha có vị trí địa lý như sau:  Phía bắc: giáp phường Tăng Nhơn Phú A và phường Hiệp Phú  Phía đông: giáp phường Long Trường và phường Long Thạnh Mỹ  Phía nam: giáp phường Phú Hữu và phường Phước Long B  Phía tây : giáp phường Phước Long B Trên địa bàn phường chia làm 05 khu phố, 46 tổ dân phố. Phường có vị trí địa lý thuận lợi trong đầu mối giao thông khu xa lộ hà nội và khu Công nghệ cao. 4 Ngành quản lý đất đai SVTH: Vũ Hoàng Diễm Hình 1.1 Sơ đồ vị trí phường Tăng Nhơn Phú B, Quận 9 1.2.1.2 Địa hình, địa mạo Phường nằm ở phía tây bắc của quận nên đặc trưng địa hình của vùng là vùng gò đồi và triền gò có độ cao từ 8-30m. Với dạng địa hình trên rất thích hợp trong xây dựng các công trình lớn và phát triển công nghiệp, bên cạnh đó một số nơi của phường với địa hình thấp trũng, đất bị nhiễm phèn và ngập úng nên cần phải có biện pháp phòng chống và xây dựng hệ thông thuỷ lợi thích hợp. 1.2.1.3 Khí hậu Nằm ở khu vực nhiệt đới gió mùa cận xích đạo với nền nhiệt độ cao và ổn định, lượng bức xạ phong phú, số giờ nắng dồi dào với hai mùa mưa và khô rõ rệt. mùa mưa 5 Ngành quản lý đất đai SVTH: Vũ Hoàng Diễm có gió mùa Tây Nam bắt đầu từ cuối tháng 5 đến hết tháng 11, mùa khô có gió Đông Nam bắt đầu từ tháng 12 đến cuối tháng 5, một số đặc điểm khí hậu chính:  Nhiệt độ trung bình hàng năm là 270C.  Chế độ mưa trong khu vực phường lượng mưa tương đối đều trong mùa. 1.2.1.4 Thủy Văn Phường Tăng Nhơn Phú B có hệ thống suối rạch gồm:  Sông kinh là con sông quan trọng nhất trên địa bàn phường. Đây là con sông giúp điều tiết nước mưa trên địa bàn,.  Rạch Vàm Xuống là rạch chảy sông Trao Trảo (nằm thuộc khu công nghệ cao, chủ yếu giữ vai trò điều tiết nước và tạo cảnh quan cho khu công nghệ cao. 1.2.1.5 Tài nguyên nước Tài nguyên nước mặt: Diện tích đất có mặt nước của phường chiếm đến 57% tổng diện tích tự nhiên của phường. Tài nguyên nước ngầm: Nguồn nước ngầm cũng tham gia một vai trò lớn trong việc phát triển kinh tế - xã hội của phường. Nước ngầm phân bố rộng khắp, nhưng chất lượng tố vẫn là khu vực vùng gò độ sâu 5-50m và có nơi từ 50-100m, đối với vùng đất phù sa và đất phèn ( nằm ở hướng Tây Nam ) thì thường nước ngầm bị nhiễm phèn nên chất lượng nước không đảm bảo. 1.2.1.6 Tài nguyên đất Tài nguyên đất: Toàn phường có tổng diện tích tự nhiên là 528,29 hecta chiếm 4,63 % diện tích của toàn quận. Phân loại đất: Xét theo hệ thống phân loại Việt Nam thì phường Tăng Nhơn Phú B thuộc 3 nhóm đất trong 5 nhóm đất của quận 9. 6 Ngành quản lý đất đai SVTH: Vũ Hoàng Diễm Bảng 1.1 Tài nguyên đất phường Tăng Nhơn Phú B Chuyển đổi Fao/UNESCO STT Phân loại theo Hệ Thống Việt Nam Ký hiệu theo FAO Diện tích (ha) (%) I Đất vàng đỏ và đất vàng xám Acrisols AC 154,28 29,20 1 Đất vàng đỏ ferric Acrisols ACf 104,42 19,77 2 Đất vàng xám Xanthic Acrisols ACx 49,86 9,43 II Đất xám Acrisols AC 346,72 65,63 1 Đất xám bạc màu dyctric Acrisols ACd 36,68 6,94 2 Đất xám điển hình haplic Acrisols ACha 92,22 17,45 3 Đất xám có mùn humic Acrisols AChu 107,27 20,30 4 Đất xám nhiễm phèn Thionic Acrisols ACt 110,55 20,92 IV Đất phù sa Fluvisols FL 23,95 4,53 1 Đất phù sa loang lỗ đỏ vàng cambic fluvisols FLc 23,95 4,53 3,34 0,64 528,29 100,00 VI Sông suối TỔNG CỘNG ( Nguồn Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 9) 1.3 Đặc điểm kinh tế - xã hội 1.3.1 Đặc điểm kinh tế Trong quá trình xây dựng và phát triển, tình hình kinh tế xã hội trên địa bàn phường Tăng Nhơn Phú B phát triển ổn định. Thu ngân sách và các loại quỹ theo quy định đạt và vượt chỉ tiêu đề ra so với Nghị quyết hàng năm của Đảng ủy phường. 1.3.2 Đặc điểm xã hội a. Dân số Theo thống kê của phường, tính đến tháng 6 năm 2013, trên địa bàn phường Tăng Nhơn Phú B có 9.166 hộ dân với 31.978 nhân khẩu ( nữ là 14.965 nhân khẩu chiếm tỷ lệ 47%). Trong đó tạm trú có 5.607 hộ với 18.262 nhân khẩu (nữ là 8.140 nhân khẩu chiếm tỷ lệ 44,57%). b. Lao động 7 Ngành quản lý đất đai SVTH: Vũ Hoàng Diễm Lực lượng lao động dồi dào, tuy nhiên, việc làm không liên tục có nhiều thời gian nhàn rỗi, mức thu nhập thấp, không ổn định. c. Văn hoá, giáo dục Giáo dục: Chất lượng giáo dục tiếp tục được giữ vững, kết quả:  Huy động 6 trẻ vào lớp Một 351/351 em đạt 100%; tốt nghiệp Tiểu học 184/184 em đạt 100%; tốt nghiệp THCS 176/176 em đạt 100%; tốt nghiệp THPT 166/179 em đạt 92,74%.  Hoàn thành phổ cập giáo dục Mầm non cho trẻ sinh năm 2007: 330/330 em đạt 100%; hoàn thành giáo dục Tiểu học 746/754 em đạt 98,94%; hoàn thành phổ cập giáo dục Trung học cơ sở 533/570 em đạt 93,95%; hoàn thành phổ cập giáo dục bậc Trung học 487/561 em đạt 86,81%. Văn hoá: Tập trung chấn chỉnh, lập lại trật tự đô thị, trật tự an toàn giao thông, tháo dỡ các mái che di động lấn chiếm gây mất mỹ quan đô thị; kiên quyết xử lý nghiêm các trường hợp buôn bán lấn chiếm lòng lề đường. Vận động nhân dân 5 khu phố tổng vệ sinh trên các tuyến đường trên địa bàn, thực hiện 18 đợt ra quân tổng vệ sinh xây dựng phường văn minh đô thị. Các chiến sĩ tình nguyện “Mùa hè xanh” điều tiết giao thông tại ngã tư đường Đình Phong Phú – Lê Văn Việt. Tăng cường giáo dục cán bộ công chức nâng cao ý thức xây dựng nếp sống văn hóa trong công sở văn minh trong sinh hoạt, hội họp, văn hóa trong giao tiếp, có thái độ ân cần, ứng xử văn minh, lịch sự với nhân dân, thực hiện gương mẫu trong việc thực hiện nếp sống văn minh đô thị, văn minh cảnh quang trong khu vực công sở. Vận động cán bộ công chức không hút thuốc lá nơi công cộng và vận động nhân dân treo cờ trong các ngày Lễ, Tết đạt tỷ lệ 98% theo đúng quy định Nhà nước. d. An Ninh Quốc Phòng Đảm bảo công tác tuần tra trực gác, bảo vệ an ninh Tổ quốc và sẵn sàng chiến đấu đặc biệt trong các ngày lễ và Tết . Xây dựng và củng cố lực lượng dân quân, tăng cường giáo dục chính trị tư tưởng và nề nếp chính quy cho lực lượng dân quân thường trực. 8 Ngành quản lý đất đai SVTH: Vũ Hoàng Diễm 1.4 Nội dung và phương pháp nghiên cứu 1.4.1 Nội dung nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đã nêu trong mục 2, phần mở đầu, tiểu luận thực hiện các nội dung cụ thể như sau:  Đánh giá điều kiện kinh tế - xã hội của địa bàn phường Tăng Nhơn Phú B ảnh hưởng đến công tác cấp GCNQSDĐ;  Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất đai có liên quan đến công tác đăng ký cấp GCNQSDĐ;  Đánh giá công tác đăng ký cấp GCNQSDĐ cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn phường Tăng Nhơn Phú B;  Đánh giá chung một số vấn đề trong công tác cấp giấy chứng nhận trong thời gian qua;  Đề xuất các giải pháp để đẩy nhanh tiến độ và hoàn thành công tác cấp giấy chứng nhận trong thời gian tới. 1.4.2 Phương pháp nghiên cứu Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng để thực hiện các nội dung nghiên cứu trên bao gồm:  Phương pháp thu thập số liệu: Cụ thể là trong đề tài này sử dụng phương pháp thu thập và xử lý số liệu về. Tài liệu số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, số liệu về hiện trạng sử dụng đất, số liệu về quản lý nhà nước về đất đai và các văn bản có liên quan.  Phương pháp so sánh: Cụ thể là so sánh các số liệu qua các năm để rút ra những kết luận và tìm ra các nguyên nhân tạo nên sự biến đổi đó.  Phương pháp kế thừa bổ sung: Thừa kế những số liệu tài liệu của những người đi trước đồng thời bổ sung những vấn đề, số liệu mới phù hợp với nội dung nghiên cứu.  Phương pháp tổng hợp phân tích tài liệu số liệu: Trên cơ sở những thông tin, tài liệu, số liệu thu thập được tiến hành chọn lọc thông tin cần thiết liên quan đến 9 Ngành quản lý đất đai SVTH: Vũ Hoàng Diễm đề tài. Phân loại các số liệu, tài liệu theo các lĩnh vực khác nhau và sắp xếp lựa chọn các thông tin phù hợp theo các chuyên đề cụ thể.  Phương pháp chuyên gia: Trao đổi, tham khảo các ý kiến đóng góp của những cán bộ địa chính, cũng như những Người có am hiểu về lĩnh vực quản lý đất đai để tìm ra các giải pháp khả thi.  Phương pháp thống kê: Sử dụng để thống kê các số liệu có liên quan đến đề tài bao gồm các số liệu bảng biểu về điều kiện kinh tế - xã hội, dân số, diện tích, số lượng hồ sơ đăng ký cấp giấy có liên quan, từ đó làm cơ sở cho việc đánh giá công tác thực hiện. 10 Ngành quản lý đất đai SVTH: Vũ Hoàng Diễm PHẦN 2 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 2.1 Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội có ảnh hưởng đến công tác đăng kí đất đai, cấp giấy chứng nhận 2.1.1 Thực trạng phát triển kinh tế 2.1.1.1 Thực trạng phát triển các ngành a. Thương mại – dịch vụ Phát triển theo đúng định hướng, trên địa bàn phường hiện có 966 doanh nghiệp kinh doanh trong đó: 64 doanh nghiệp có lao động tại trụ sở và 148 doanh nghiệp không có lao động hoạt động. Số lượng nhà trọ trên địa bàn 602, các hộ kinh doanh hầu hết mang tính chất nhỏ lẻ. Chợ Tăng Nhơn Phú B được hình thành năm 2006 huy động 100% vốn do tiểu thương đóng góp trên 3tỷ đồng hiện đang hoạt động hiệu quả, đáp ứng nhu cầu mua bán trao đổi hàng hoá của nhân dân địa phương. b. Nông nghiệp Nhìn chung sản lượng lúa do thực hiện công trình đường D2 thuộc dự án Khu Công Nghệ Cao nên không còn hộ trồng lúa. Chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản giảm so với cùng kỳ, hiện diện tích gieo trồng còn 3.36 ha; tổng đàn bò sữa và bò thịt 37 con; thủy sản 12,035 ha. Ngoài ra, tổng đàn heo trên địa bàn 3.190 con/52 hộ, giảm 1 hộ 110 con. c. Công nghiệp Ngành công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp trong thời gian qua có đổi mới trong công tác quản lý, tiệp cận thị trường. Nắm bắt nhu cầu của người tiêu dùng, các doanh nghiệp trên địa bàn đã chú trọng đầu tư vốn thay đổi công nghệ, máy móc, nâng cao chất lượng. Giá trị sản xuất ngành công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp là 8940 triệu đồng với 91 cơ sở sản xuất công nghiệp. 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan